Giáo án ngữ văn khối 6 - Năm học 2012 - 2013

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1/ Kiến thức:

HS nắm được

- Khái niêm thể loại truyền thuyết

- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước.

2/ Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.

3/ Thái độ :

- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn giảng, SGK, tranh ảnh minh hoạ.

- HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

* Ổn định:

Xuyên suất giờ học.

 

doc370 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn khối 6 - Năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/08/2012 Tuần 1 Tiết 1 Ngày giảng:14/08/2012 Lớp 6ab. Bài 1 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: HS nắm được Khái niêm thể loại truyền thuyết Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính của truyện. Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3/ Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Soạn giảng, SGK, tranh ảnh minh hoạ. - HS: SGK, bài soạn ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Ổn định: Xuyên suất giờ học. * Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu sơ lược về chương trỡnh Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động gtb Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội dung gỡ, ý nghĩa ra sao? Vỡ sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy. Hoạt động 1: *) Đọc : GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn giọng các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ + LLQ: Ân cần chậm rãi +Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ - GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận xét Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7 ? Em hiểu truyền thuyết là gì ? - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. ? Em hiểu ntn về PTBĐ, KVB? ? Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần? (Chia làm 3 phần Đ1. Từ đầu đến...long trang Þ Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ Đ2. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con Đoạn 3. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi HS đọc lại đoạn 1 ?Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật chính? - 2 nhân vật LLQ và Âu cơ ? Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn? (Nguồn gốc, hình dáng) (LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ) ? Lạc Long Quân có những việc làm gì? - Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. ? Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long Quân là người thế nào? =>Lạc Long Quân là vị thần có tài, có sức khoẻ vô địch, có công với dân về mọi mặt, được mọi người yêu quý. ? Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng) + Có nguồn gốc cao quý: thuộc dòng dõi Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao Phương Bắc + Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần” ?Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu cơ ? ? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. ? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? Þ Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. * GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi Giáo viên chuyển ý : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu. Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần ?Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau ntn? *Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống ở cung điện Long Trang. GV bình: Rồng ở biển cả. Tiên ở non cao. Gặp nhau đem lòng yêu nhau -đi đến kết duyên vợ chồng. Tình yêu kỳ lạ này như là sự kết tinh những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên sông núi. ? Âu Cơ sinh nở như thế nào? - Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh như thần. ? Em có Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu cơ ? H/a’ ‘Bọc trăm trứng, nở ra 100 con có ý nghĩa ntn ? ? H/a’: Con nào con nấy hồng hào ... như thần, có ý nghĩa gì ? Kđịnh dòng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con người VN GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh Þ nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. GV chuyển ý: Họ đang sống HP thì điều gì đã xẩy ra? Lạc Long Quân quen sống ở dưới nước à Phải từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ Cung. Âu cơ buồn tủi, tháng ngày mong mỏi thở than. “ Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ” . ? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? ?LLQ chia con ntn? Để làm gì ? - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ?Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn? - Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn. ? Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có ý nghĩa ntn? - (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta, mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh. ). * GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực. ? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. ? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? - Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. Gọi HS đọc đoạn cuối ? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. ? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! Hoạt động 3: ? Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì? - Giải thích nguồn gốc, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cả nhân dân ta ở mọi miền đất nước. - Góp phần xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ. H/s đọc ghi nhớ sgk - HS kể diễn cảm truyện . I. Tìm hiểu chung 1. Khái niệm - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 2.Văn bản: - PTBĐ,KVB: Tự sự + Thể loại: Truyền thuyết. Bố cục 3 phần II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: Lạc Long Quân - Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình rồng ở dưới nước Xinh đẹp tuyệt trần - Tài năng: có nhiều phép lạ,giúp dân diệt trừ yêu quái =>Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần, nguồn gốc cao quý. 2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: Bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con" ->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường =>Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết thống, chung nguồn cội tổ tiên và sức mạnh của người DTVN . b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. Þ Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng bờ cõi và giữ vững đất đai. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. - Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo. 3. Kết thúc truyện: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. Þ Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật III. Tổng kết * Ghi nhớ(SGK Tr 8) * Củng cố - Hướng dẫn tự học: - Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết . - Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện. - Nắm chắc nội dung, thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp theo. Ngày soạn: 11/08/2012 Tuần 1 - Tiết 2 Ngày giảng: 14/08/2012 Lớp 6ab Hướng dẫn đọc thêm Văn bản BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I.Mục tiêu cần đạt 1/ Kiến thức: HS nắm được Khái niêm thể loại truyền thuyết Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính của truyện. Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3/ Thái độ : Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên. II. Chuẩn bị Học sinh : Soạn bài - Giáo viên : - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vương III. Các hoạt động dạy và học: *Ổn định tổ chức : - Xuyên suất giờ học. * Kiểm tra bài cũ : Nêu được ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” ? Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó? * Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động Giới thiệu bài: Mỗi khi tết đến xuân về, người VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất nổi tiếng :Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cỗ ngày tết của dân tôc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của thời Vua Hùng? Hoạt động 1 Đọc Y/c: Giọng chậm rãi, t/c. Chú ý lời của thần trong giấc mộng của lang liêu. Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc đoạn 2, 3 + Đoạn 1 : Từ đầu …. “ chứng giám “ + Đoạn 2 : Tiếp … “ hình tròn “ + Đoạn 3 : Còn lại . ? Qua đọc ,soạn em thấy Vb thuộc PTBD nào? TL? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó ở mục chú thích . ? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? Hoạt động 2 - HS đọc phần 1 ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng.? Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật ? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? ? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? (Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh) - Cho HS đọc phần 2 ? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. ? Còn Lang Liêu? - Là người buồn nhất…từ khi lớn lên chỉ chăm đồng áng… ? Nỗi buồn của chàng được giải tỏa ntn? - Thần mách bảo làm lễ vật. ?Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường G:Thần - chính là dân ...Việc thần hiện ra mách bảo cho L.Liêu là chi tiết rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất hạnh....Nhưng thú vị ở đây là gì ? (Không làm hộ, chỉ mách bảo ...) ?Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh. * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. ? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. ? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo. ? Lang Liêu đã biết làm 2 thứ bánh để dâng vua chứng tỏ Lang liêu là người như thế nào? ? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì? - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. ?Nhân xét NT tiêu biểu cho truyện ? (Nhiều chi tiết NT tiêu biểu cho truyện DG) Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ. H/s đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3: Hoạt động 4: 1- Bài tập 1: - Trao đổi ý kiến về phong tục ngày tết làm bánh Chưng, bánh giầy ý nghĩa: Đề cao nghề nông - trồng lúa, giải thích .... - XD phong tục tập quán của nd từ những điều giản dị - Giữ gìn bản sắc dân tộc 2/ Bài tập 2: - Chọn chi tiết thích nhất và giải thích vì sao thích - LL mộng thấy thần đến mách bảo - Tăng phần hấp dẫn truyện .Nêu bật giá trị hạt gạo, trân trọng quí sản phẩm làm ra. - Lời vua nói về 2 loại bánh - ý nghĩa TT t/c của ND về 2 loại bánh và phong tục làm bánh ... I.Tìm hiểu chung: * Văn bản: - PTBĐ,KVB: Tự sự. +TL: Truyền thuyết - Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. - ý của Vua không nhất thiết con trưởng . - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài. =>Vua Hùng anh minh chú trọng tài năng,không phân biệt con trưởng,con thứ. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang - Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật quí, thật hậu - Lang Liêu: + Là người thiệt thòi nhất . + Tuy là con vua nhưng phận gần gũi dân thường.Chăm lo việc đồng áng . + Là người duy nhất hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần (Thông minh biết lấy gạo làm bánh) . 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua . + Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Sản phẩm nghề nông =>Quý trọng nghề nông và hạt gạo. +Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa ( Tượng trưng trời, đất Bánh hình tròn -> bánh giầy . Bánh hình vuông -> bánh chưng) + Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. => Thông minh,có lòng hiếu thảo,chân thành. * Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Đề cao lao động, nghề nông - ước mơ về sự công minh của vua - NT: Kể chuyện cô đọng, giàu hình ảnh. III. Tổng kết * Ghi nhớ: SGK tr 12 IV- Luyện Tập: * Củng cố - Hướng dẫn tự học: - GV hệ thống bài: - Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện. - Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện - Kể tóm tắt truyện. - Chuẩn bị bài “Từ và câu từ TV Ngày soạn: 12/08/2012 Tuần 1 - Tiết 3 Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức: - H/s nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là: + Khái niệm về từ: + Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng): + Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy): 2/ Kỹ năng: Nhận diên phân loại được Kn các từ loại và phân tích cấu tạo từ: 3/ Tư tưởng: Giáo dục h/s yêu quí và ham thích tìm hiểu TViệt: II. Chuần bị: G: Bảng phụ ghi mẫu. H: Đọc trước bài III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: * Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài * Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giới thiệu bài Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. Hoạt động 1: G treo bảng phụ ghi mẫu. G gọi H đọc mẫu. ? Căn cứ vào dấu gạch chéo, câu trên có mấy từ và mấy tiếng? - 9 từ 12 tiếng ? Các từ này như thế nào? mỗi từ có mang 1 ý nào đó không? - Có nghĩa ? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng? - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở ? Vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng để làm gì? ? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? - Khi nó có nghĩa ? Vậy trong câu, từ có cấu tạo ntn? Dùng để làm gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dựng để đặt câu ? G đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ 1 Sgk tr13 G gọi H đọc ghi nhớ - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần II ? ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên? H/s thảo luận nhóm. Phân lọai từ đơn và từ phức - Đại diện nhóm lên trình bày KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ ra sự khác nhau giữa từ phức và từ đơn? ? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? - Giống: Đều là những từ cú từ 2 tiếng trở lờn - Khác: + Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa + Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng ? Vậy trong từ, có những từ loại nào? từ đơn là gì? từ phức là gì? trong từ phức có những kiểu từ nào?từ ghép và từ láy có cấu tạo giống và khác nhau ntn? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập * BT1: Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1 (?) Các từ: “ Nguồn gốc”; “Con cháu” thuộc kiểu cấu từ nào? (?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ Nguồn gốc” (?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh chị, con cháu. * BT 2: H/s đọc BT2 " Nêu y/c BT (?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. * BT 5: H/s đọc BT5 " Nêu y/c. (?) Tìm nhanh các từ láy theo kiểu sau? Gọi đại diện tổ 1,2,3 lên thi tìm nhanh các từ trên bảng I/ Từ là gì ? - Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . * Ghi nhớ1: SGK - Tr13 II/ Từ đơn và từ phức * Lập bảng phân loại: Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ/đấy/nước/ta/chăm/ Nghề/và/ có/tục/ngày/tết/ Làm. Từ phức Từ ghép Bánh chưng, Bánh giầy Từ láy Trồng trọt - Từ đơn : Chỉ có một tiếng có nghĩa. - Từ phức : Có hai tiếng trở lên ghép lại có nghĩa tạo thành - Từ ghép gồm 2 tiếng có quan hệ về nghĩa. - Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về âm. *Ghi nhớ2: SGK - Tr14 III. Luyện tập : 1/ Bài tập 1: a/ Những từ: “Nguồn gốc”: “con cháu” đều là là từ ghép b/ Từ đồng nghĩa: + Cội nguồn, tổ tiên, cha ông, nòi giống, gốc rễ, huyết thống. c/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. + Câu mở: Cô dì, chú cháu, anh em... 2/ Bài tập 2. Khả năng sắp xếp: Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ông bà. Theo bậc ( Trên- dưới): Anh em,chú cháu 3/ Bài tập 5: Tìm các từ láy. + Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả... + Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ... + Tả dáng điệu: Lom khom. lả lướt, đủng đỉnh, khệnh khạng... * Củng cố,dặn dò- Hướng dẫn tự học (?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ. - Học 2 ghi nhớ - Học bài, làm bài tập 3,4 Ngày soạn: 12/08/2012 Tuần 1 - Tiết 4 Ngày giảng: 15/08/2012 Lớp 6ab Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt : - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp,kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 1/ Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp,văn bản,phương thức biểu đạt,kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng : - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể. II. Chuẩn bị : - Học sinh : Sọan bài. - Giáo viên : + Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: * Ổn định tổ chức - Xuyên suất giờ học. * Kiểm tra bài cũ: -Tích hợp trong dạy bài mới * Bài mới Hoạt động 2: Hình thành khái niệm Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt độngGTB Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động 1: VD: Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? - Kể hoặc nói. ? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? - Viết thư ? Trong đ/s khi có một tư tưởng,tình cảm, nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng yêu mền bạn, muốn tham gia một h/đ do nhà trường tổ chức...) Mà cần biểu đạt cho người hay ai đó biết thì em làm thế nào? - Nói hoặc viết ? Người này nghe người khác nói, người này đọc của người khác viết là họ đang làm gì với nhau? - Giao tiếp ? Người nói, người viết được gọi là hoạt động gì? - Truyền đạt ? Người nghe, người đọc gọi là hoạt động gì? - Tiếp nhận * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. ? Vậy giao tiếp là gì? Bằng phương tiện nào? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. ? Khi muốn bộc lộ tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu em phải làm thế nào? - Tạo lập văn bản " nói có đầu có đuôi, mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ. Gv chuyển ý : Vậy như thế nào là một văn bản? G cho H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16) ? Câu ca dao sáng tác để làm gì? Câu ca dao nói lên vần đề gì ? - Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con người giữ đúng lập trường tư tưởng không giao động khi người khác thay đổi chí hướng. ? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ: . Về hình thức: Vần ên . Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước. ? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa ? -> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc . * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên k

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 cua Hoang Dung.doc
Giáo án liên quan