I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS:
- Nắm vững những kiến thức chung về văn học dân gian và văn học viết; cùng với quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: thể loại của VHVN, con người trong VHVN.
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Diễn giảng, phát vấn, gợi mở
- SGK, SGV, GA, tư liệu tham khảo
III. LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không. Lý do: không có bài cũ.
3. Giảng bài mới.
98 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1,2
Ngày soạn: 01/8
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS:
- Nắm vững những kiến thức chung về văn học dân gian và văn học viết; cùng với quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: thể loại của VHVN, con người trong VHVN.
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Diễn giảng, phát vấn, gợi mở…
SGK, SGV, GA, tư liệu tham khảo…
III. LÊN LỚP:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Không. Lý do: không có bài cũ.
Giảng bài mới.
H.Đ CỦA THẦY
H.Đ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Gọi HS đọc mục I. SGK.
Cho biết VHVN chia
làm mấy bộ phận chính?
Ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích… là những tác phẩm VHDG. Vậy theo em, VHDG là gì?
Ngoài những thể loại vùa nêu, VHDG còn có những thể loại nào?
Từ khái niệm về VHDG, hãy rút ra những đặc trưng cbản ò dòng văn học này?
Theo em VHV được hình thành khi nào? Những ai là tác giả của VHV?
Hiện nay chúng ta đang sữ dụng chữ viết nào? Em đã biết những loại chữ viết nào được sử dụng trước đó? (Gợi ý: tp Nam quốc sơn hà, truyện Kiều…)
Thuyết giảng về sự ptriển của từng loại thể trong từng tk.
Văn học VN chia làm 3 tk lớn. Dựa vào SGK hãy cho biết 3 tk đó.
Chia nhóm 4,5 thảo luận:
1. Đặc điểm cơ bản của VHTĐ?(cacù nhóm lẻ)
2. Đặc điểm cơ bản của VHHĐ? (các nhóm chẳn)
Thời gian 5phút.
Học sinh trình bày miệng, giaó viên lưu bảng. Nếu có tg gọi các nhóm khác bổ sung.
Thuyết giảng giúp các em thấy được tính kế thừa của 2 tk.
VH thể hiện mqh gắn bó giữa con người với các yếu tố khác. Chia nhóm 2, thảo luận:
1. Qh con người- tự nhiên được VH phản ánh ntn?
2. Qh con người- quốc gia, dân tộc được VH phản ánh ntn?
3. Qh con người- xhội được VH phản ánh ntn?
4. Con người và ý thức về bản thân được VH phản ánh ntn?
Chia nvụ cụ thể cho từng nhóm.
Thời gian: 3 phút.
Học sinh trình bày, giáo viên chỉnh sửa, lưu bảng.
Qua bài học em rút ra điều gì?
Hai bộ phận: VHDG & VHV.
Là st của tập thể, truyền miệng từ người này sang người khác.
Truyện ngụ ngôn, sử thi, chèo, tuồng…
Tính truyền miệng, tính tập thể, sự gắn liền với sinh hoạt cộng đồng.
Từ khi có chữ viết. Tg là những trí thức.
Chữ quốc ngữ. Chữ Hán và chữ Nôm.
Các tkì:
- Từ TK X đến hết TK XIX (VHTĐ)
- TK XX (VHHĐ)
Kq thảo luận:
Câu 1:
Chữ viết: Hán + Nôm. Tư tưởng: ảnh hưởng TQ. Nội dung: gắn liền với những truyền thống của dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo…
Câu 2:
Chữ viết:Viết bằng chữ Quốc ngữ. Tư tưởng: Tiếp xúc với tư tưởng và văn hoá phương Tây. Nội dung: Kế thừa tinh hoa văn học dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài. Tác giả: đông đảo, chuyên nghiệp. Đời sống văn học: Sôi nổi, năng động hơn. Thể loại: nhiều thể loại mới ra đời. Thi pháp: Hiện thực, đề cao cái tôi cá nhân.
Kq thảo luận:
Câu 1: Gắn bó với thiên nhiên. Thiên nhiên mang vẻ đẹp riêng biệt và độc đáo.
Câu 2: Con người sớm có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ; thể hiện tình yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
Câu 3: Trong XH có giai cấp đối kháng, văn học đã tố cáo thế lực bạo ngược chà đạp con người.
Câu 4: Trong đấu tranh với ngoại xâm và thiên nhiên, ý thức cộng đồng được đề cao. Nhân vật trung tâm thường có ý thức trách nhiệm rất cao. Ý thức cá nhân p.triển.
VHVN có 2 bộ phận, pt qua 3 tk…
I. Các bộ phận hợp thành của văn học VN.
Văn học dân gian:
Là sáng tác tập thể và truyền miệng nói lên tâm tư, tình cảm của nhân dân lao động.
* Các thể loại chủ yếu của VHDG:
- Truyện cổ dân gian: thần thoại sử thi, truyền thuyết, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ.
- Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải lương.
* Các đặc trưng cơ bản củaVHDG.
+ Tính truyền miệng
+ Tính tập thể
+ Sự gắn bó với các sinh hoạt khác trong đời sống cộng đồng.
2. Văn học viết:
Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng văn học viết, là sản phẩm của cá nhân mang dấu ấn của tác giả.
a. Chữ viết của văn học Việt Nam:
Nền văn học VN về cơ bản được ghi lại bằng 3 thứ chữ:
+ Chữ Hán
+ Chữ Nôm
+ Chữ quốc ngữ
b. Hệ thống thể loại của VHV
Phát triển theo từng thời kì:
- Từ TK X đến hết TK XIX:
+ VH chữ Hán:
* Văn xuôi: truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi.
* Thơ: thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc.
* Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế.
+ VH chữ Nôm: Thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói, văn biền ngẫu.
- Từ đầu TK XX đến nay:
* Tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí.
* Trữ tình: Thơ trữ tình, trường ca.
* Kịch: kịch nói, kịch thơ.
II. Quá trình phát triển của VHV Việt Nam
1. Văn học trung đại( TK X đến hết TK XIX)
- Chữ viết: Hán+ Nôm.
- Tư tưởng: ảnh hưởng TQ.
- Nội dung: gắn liền với những truyền thống của dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo…
2. Văn học hiện đại( TK XX)
- Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ.
- Tư tưởng: Tiếp xúc với tư tưởng và văn hoá phương Tây.
- Nội dung: Kế thừa tinh hoa văn học dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài.
- Tác giả: đông đảo, chuyên nghiệp.
- Đời sống văn học: Sôi nổi, năng động hơn.
- Thể loại: nhiều thể loại mới ra đời.
- Thi pháp: Hiện thực, đề cao cái tôi cá nhân.
III. Con người qua văn học
1. Con người trong quan hệ với tự nhiên
- Gắn bó với thiên nhiên.
- Thiên nhiên mang vẻ đẹp riêng biệt và độc đáo.
2. Con người trong quan hệ quốc gia, dân tộc.
Con người sớm có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ; thể hiện tình yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc.
3. Con người trong quan hệ xã hội
Trong XH có giai cấp đối kháng, văn học đã tố cáo thế lực bạo ngược chà đạp con người.
4. Con người và ý thức về bản thân
- Trong đấu tranh với ngoại xâm và thiên nhiên, ý thức cộng đồng được đề cao.
- Nhân vật trung tâm thường có ý thức trách nhiệm rất cao.
- Ý thức cá nhân p.triển.
=> Xu hướng chung của VHVN là x.dựng đạo lí làm người với những chất cao đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, hy sinh vì chính nghĩa,đề cao quyền sống cá nhân…
IV. Tổng kết
VHVN có 2 bộ phận lớn: VHDG & VHV. VHV gồm văn học trung đại và văn học hiện đại phát triển qua 3 thời kì.
4. Củng cố: Trình bày 2 bộ phận cơ bản của VHVN? Các thời kì của VHVN? Đặc trưng cơ bản của từng thời kì?
5. Dặn dò: Làm bài tập 1/ 13.
Tuần: 1
Tiết: 3
Ngày soạn: 02/8
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS:
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; về nghệ thuật giao tiếp, quá trình giao tiếp.
- Ứng dụng các kiến thức trên vào bài tập và thực tiễn giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Diễn giảng, gợi mở, phát vấn, thảo luận…
- SGK, SGV, GA…
III. LÊN LỚP
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Các bộ phận hợp thành của VHVN? Các thời kì của VHV VN, đặc điểm của từng thời kì?
Bài mới:
H.ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Yêu cầu hs đọc vb 1 sgk. Gv chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 câu hỏi của vb “HNDH”. Tg 5p.
GV gọi các nhóm lên trình bày miệng, các nhóm khác bổ sung, GV chỉnh sửa, lưu bảng.
GV yêu cầu hs làm tiếp bt 2 trang 15 sgk. Chia nhóm 5,6. Thời gian 5p. Gv gọi hs trả lời, Gv chỉnh sửa, lưu bảng.
Hướng dẫn các em làm bài tập bằng pp thảo luận nhóm.
Chia nhóm 4,5, mỗi nhóm làm 1 bt. Ghi kq lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chỉnh sửa, thuyết giảng làm rõ vấn đề.
HS tiến hành thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
Kết quả thảo luận:
Nhóm 1: HĐGT: diễn ra giữa vua Trần và các bô lão.
Cương vị và quan hệ: vua- người có uy quyền tối cao; các bô lão đại diện cho ndân. Vị thế gt khác nhau nên nngữ gt cũng không giống nhau.
Nhóm 2: HĐGT có 2 quá trình: tạo lập vb và lĩnh hội vb. Người nói, viết tạo ra vb nhằm biểu đạt tư tưởng, tình cảm của mình. Người nghe, đọc giải mã, lĩnh hội nội dung đó. 2 đối tượng này có thể đổi vai cho nhau.
Nhóm 3: HCGT: trong tkì phong kiến, khi đất nước đang bị đe doạ bởi nạn ngoại xâm.
Nhóm 4: NDGT: bàn về sách lược đối phó với kẻ thù. Vua hỏi ý kiến, các bô lão trả lời thể hiện quyết tâm đánh giặc.
Nhóm 5: MĐGT: bbạc để tìn ra sách lược đối phó với quân thù. Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
Kq thảo luận:
Nhóm 1: ĐTGT: Người nói- nhà văn, người có vốn sống, có trình độ cao hơn; người nghe- hs, người nhỏ tuổi hơn, có trình độ và vốn sống ít hơn.
Nhóm 2: HĐGT: Tiến hành trong hoàn cảnh nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
Nhóm 3: NDGT: thuộc lĩnh vực VH: các bộ phận hợp thành của VHVN; quá trình ptriển của VHVN; con người VN qua VH.
Nhóm 4: MĐGT:
- Xét từ phía người viết: trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản cho hs lớp 10.
- Xét từ phía người đọc: lĩnh hội kiến thức về VHVN, rèn luyện kỉ năng tạo lập văn bản.
Nhóm 5: PT và CTTC:
- Các câu trong vb mang tính kh, qh mạch lạc, chặt chẽ.
- Kcấu rõ ràng, có ht luận điểm, lcứ…
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động t.đổi t.tin của con người trong x.hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động…
- Mỗi HĐGT gồm 2 quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản. Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác.
- Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp: nhân vật GT, hoàn cảnh GT, nội dung GT, mục đích GT, phương tiện và cách thức giao tiếp.
II. Luyện tập
1. Bài 1 trang 20:
a. Nhân vật GT: “Anh” và “nàng”.
b. Hoàn cảnh GT: đêm trăng.
c. Nội dung GT: mượn hình anh “tre” để nói chuyện hôn nhân.
d. Cách nói: phù hợp với m.đích.
2. Bài 2 trang 21:
a. Hành động giao tiếp cụ thể: Chào, đáp, khen, hỏi, đáp lời.
b. Ông già hỏi 3 lần, nhưng chỉ có lần thứ 3 là dùng để hỏi thật sự và A Cổ trả lời đúng câu hỏi. Câu đầu là lời chào đáp, câu 2 là lời khen.
c. Thái độ GT:
- Quan hệ ông cháu (Cách xưng hô).
- Thái độ kính mến của A Cổ đồi vời ông và t.độ trìu mến của ông già đối với A Cổ.
3. Bài 3 trang 21:
- Tgiả muốn khẳng định vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ. đó cũng chính là tâm sự của tgiả.
- Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ và liên hệ với cuộc đời của tgiả để cảm nhận bài thơ.
4. Bài 5 trang 21, 22:
a. Nhân vật GT: Bác Hồ, học sinh trên toàn quốc.
b. Hoàn cảnh GT: đất nước vừa giành được độc lập, HS trên toàn quốc bước vào năm học đầu tiên thật sự.
c. Nội dung GT: niềm vui của một nước độc lập, trách nhiệm của HS, lời chúc của Bác đối với HS.
d. Ngôn ngữ GT: Lời lẽ chân tình, gần gũi, giản dị, trang nghiêm.
Củng cố: Hãy cho một ví dụ bất kì về HĐGT và phân tích các thành tố giao tiếp trong hoạt động đó.
Dặn dò: Chuẩn bị sẵn 1 ví dụ về HĐGT để trình bày trên lớp.
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn: 03/8
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Nắm được những đặc trưng cơ bản của VHDG. Phân biệt được các thể loại VHDG.
- Hiểu được những giá trị của VHDG, để các em có được thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận…
- SGK, SGV, GA, TLTK…
III. LÊN LỚP
Ổn định: K tra s.số.
Kiểm tra bài cũ: Thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ? Các thành tố củahoạt động GT bằng NN? Cho ví dụ minh hoạ?
Bài mới:
H.ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Từ bài khái quát và hiểu biết của bản thân, em hãy thử nêu khái niệm về VHDG?
Hãy chỉ ra những đ.trưng cơ bản nhất của VHDG?
Theo em vì sao VHDG lại có tính t.miệng?
Q.trình này diễn ra như thế nào?
Em hãy thử so sánh t.g VHDG và tgiả VHV?
VHDG có những thể loại nào?
Những tác phẩm VHDG mà em đã đọc, đã học, đã bồi dưỡng cho tâm hồn em những giá trị nhận thức và tình cảm gì?
Qua bài học em hiểu được thêm những gì về VHDG?
Là sáng tác của tthể; tồn tại theo p.thức t.miệng; gắn bó với s.hoạt c.đồng.
Tính truyền miệng, tính t.thể.
Vì: chữ viết ít thông dụng; điều kiện ra đời không phù hợp để ghi chép lại (lúc đang làm đồng, lao động, đang hò đối đáp…)
Từ người này sang người khác, từ đại phương này sang địa phương khác, toạ nên những dị bản.
VHV: phần lớn là trí thức; sáng tác mang dấu ấn cá nhân. VHDG: tầng lớp bình dân; sáng tác là sản phẩm của nhiều người, mang tính t.thể.
SGK.
- Hiểu biết về đời sống, tâm tư, tình cảm của cha ông.
- Rút ra những bài học đạo đức làm người.
- Bồi dưỡng cái đẹp cho tâm hồn.
Trả lời theo hiểu biết và cảm nhận của bản thân.
I. Văn học dân gian là gì?
Là những tác phẩm n.thuật n.từ truyền miệng, được tập thể sáng tạo nhằm nhiệm vụ phục vụ trực tiếp cho những s.hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II. Đặc trưng cơ bản của VHDG.
1. Tính truyền miệng
Truyền từ người này sang người khác, từ địa phương này sang địa phương khác => tạo nên nhiều dị bản.
Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng DG.
2. Tính tập thể
Cá nhân khởi xướng => tập thể hưởng ứng tham gia truyền miệng và sáng tác lại => mỗi người đều có quyền bổ sung, sửa chữa sáng tác dân gian.
III. Hệ thống thể loại của VHDG
Thần thoại.
Sử thi
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Tục ngữ
Câu đố
Ca dao
Vè
Truyện thơ
Chèo
IV. Những giá trị cơ bản của VHDG
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc.
Tri thức trong VHDG thuộc đủ mọi lĩnh vực đời sống: tự nhiên, xã hội, con người…
2. VHDG có giá trị GD sâu sắc về đạo đức làm người.
VHDG góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, tinh thần kiên cường, bất khuất…
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT.
VHDG đã tác động đến nền VHV, làm cho nền văn học này mang đậm đà bản sắc d.tộc.
V. Tổng kết ( Ghi nhớ SGK)
Củng cố: Hãy so sánh đặc điểm của VHDG và VHV? Vì sao nói VHDG phản ánh tâm hồn, tư tưởng của người bình dân? Kể tên một số tác phẩm VHDG mà em biết.
Dặn dò: Xem trước bài thực hành HĐGT bằng NN.
Tuần: 2
Tiết: 5
Ngày soạn: 04/8
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS:
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; về nghệ thuật giao tiếp, quá trình giao tiếp.
- Ứng dụng các kiến thức trên vào bài tập và thực tiễn giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Diễn giảng, gợi mở, phát vấn, thảo luận…
- SGK, SGV, GA…
III. LÊN LỚP
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Các đặc trưng cơ bản của VHDG VN? Những thể loại chính của VHDG? Nêu một số tác phẩm cụ thể.
Bài mới:
H.ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hướng dẫn các em làm bài tập bằng pp thảo luận nhóm.
Chia nhóm 4,5, mỗi nhóm làm 1 bt. Ghi kq lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. Giáo viên chỉnh sửa, thuyết giảng làm rõ vấn đề.
GV gọi nhóm khác bổ sung. Cuối tiết học sẽ có hình thức phạt cũng như khen thưởng đối với các nhóm.
Học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. Hết tg, GV sẽ gọi 1 HS bất kì đại diện nhóm trả lời. Nếu học sinh này không ythực hiện đc y/c thì xem như cả nhóm không hoàn thành nhiệm vụ.
II. Luyện tập
1. Bài 1 trang 20:
a. Nhân vật GT: “Anh” và “nàng”.
b. Hoàn cảnh GT: đêm trăng.
c. Nội dung GT: mượn hình anh “tre” để nói chuyện hôn nhân.
d. Cách nói: phù hợp với m.đích.
2. Bài 2 trang 21:
a. Hành động giao tiếp cụ thể: Chào, đáp, khen, hỏi, đáp lời.
b. Ông già hỏi 3 lần, nhưng chỉ có lần thứ 3 là dùng để hỏi thật sự và A Cổ trả lời đúng câu hỏi. Câu đầu là lời chào đáp, câu 2 là lời khen.
c. Thái độ GT:
- Quan hệ ông cháu (Cách xưng hô).
- Thái độ kính mến của A Cổ đồi vời ông và t.độ trìu mến của ông già đối với A Cổ.
3. Bài 3 trang 21:
- Tgiả muốn khẳng định vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ. đó cũng chính là tâm sự của tgiả.
- Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ và liên hệ với cuộc đời của tgiả để cảm nhận bài thơ.
4. Bài 5 trang 21, 22:
a. Nhân vật GT: Bác Hồ, học sinh trên toàn quốc.
b. Hoàn cảnh GT: đất nước vừa giành được độc lập, HS trên toàn quốc bước vào năm học đầu tiên thật sự.
c. Nội dung GT: niềm vui của một nước độc lập, trách nhiệm của HS, lời chúc của Bác đối với HS.
d. Ngôn ngữ GT: Lời lẽ chân tình, gần gũi, giản dị, trang nghiêm.
Củng cố: Hãy cho một ví dụ bất kì về HĐGT và phân tích các thành tố giao tiếp trong hoạt động đó.
Dặn dò: Chuẩn bị sẵn 1 ví dụ về HĐGT để trình bày trên lớp.
Tuần: 2
Tiết: 6
Ngày soạn: 04/8/2008
VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
Nắm được đặc điểm VB, các loại VB.
Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Vấn đáp, gợi mở, thảo luận…
GA, SGK, SGV, TLTK…
III. LÊN LỚP
Ổn định lớp: k.tra s.số.
Kiểm tra bài cũ: Không. Lý do: tiết trước là tiết luyện tập.
Bài mới:
H.ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Gọi 1 HS đọc văn bản và yêu cầu của bài tập đầu bài học.
Chia nhóm 6, 7 cho HS tự chọn nhóm. Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. Thời gian thảo luận 5 phút, kết quả phải được thống nhất trong tổ.
GV gọi từng nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chỉnh sửa, lưu bảng.
Từ các bài tập trên, em hãy cho biết khái niệm và đặc điểm của VB?
Có những loại văn bản nào? Nêu đ.điểm của 1 vài loại văn bản theo những phong cách khác nhau mà em biết?
( Gọi 1 vài HS)
GV thuyết giảng thêm.
HS tiến hành thảo luận và thực hiện nghiêm túc những yêu cầu của GV.
- Văn bản là sp của hđg gtiếp bằng NN, có nội dung thống nhất.
- Chủ đề rõ ràng; kết cấu chặt chẽ; mục đích cụ thể.
Có 6 loại VB.
Những HS khác nhau sẽ đưa ra những vb không giống nhau và trình bày những đ.điểm của các loại vb khác nhau.
I. Khái niệm, đặc điểm
- Văn bản là s.phẩm của h.động giao tiếp bằng n.ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, đoạn.
- Văn bản có những đ.điểm sau:
+ Mỗi văn bản t.trung thể hiện một chủ đề.
+ Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ; kết cấu VB mạch lạc.
+ Mỗi VB có dấu hiệu hoàn chỉnh về nội dung.
+ Mỗi VB nhằm thực hiện một m.đich g.tiếp nhất định.
II. Các loại VB
Có các loại VB sau:
- VB thuộc phong cách NN sinh hoạt.
- VB thuộc phong cách NN nghệ thuật.
- VB thuộc phong cách NN khoa học
- VB thuộc phong cách NN hành chính.
- VB thuộc phong cách NN chính luận.
- VB thuộc phong cách NN báo chí.
Củng cố: nêu một số VB mà em biết? Phân tích các đặc điểm của vb đó.
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị làm bài viết số 1.
Tuần: 3
Tiết : 7
Ngày soạn: 06/8/2008
BÀI VIẾT SỐ 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiểm tra kiến thức về văn học và x.hội; kiến thức làm văn của HS.
- Giúp các em tự đánh giá được khả năng làm văn, độ k.thức mà mình có được.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
GA, SGV, SGK…
III. LÊN LỚP
Ổn định lớp: K.tra s.số.
Kiểm tra bài cũ: Không. Lý do: bảo đảm thời lượng làm bài cho HS.
Tiến trình k.tra: GV ktra sự chuẩn bị của HS. Y/c HS không được sử dụng sách vở, tư liệu có liên quan.
NỘI DUNG ĐỀ:
Anh chị hãy phân tích đoạn thơ sau để giúp người đọc thấy được tình yêu và khát vọng cống hiến cho cuộc sống của tác giả:
…Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc…
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Thu bài: Kiểm tra lại số lượng bài.
Dặn dò: Đọc trước đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
Tuần: 3
Tiết: 8,9
Ngày soạn: 07/8
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Đăn Săn, sử thi Tây Nguyên)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của s.thi; biết cách p.tích một văn bản s.thi a.hùng.
- Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của con người là hy sinh cho cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP, P.TIỆN DẠY HỌC
Diễn giảng, phát vấn, gọi mở, thảo luận…
GA, SGK, SGV…
III. LÊN LỚP
Ổn định lớp: K.tra s.số.
Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì? Cho vdụ. Phân tích các đặc điểm của vb qua một vd cụ thể.
3. Bài mới:
H.ĐỘNG CỦA THẦY
H.ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Sử thi là gì? có mấy loại sử thi?
Hãy ttắt sử thi Đăm Săn?
GV thuyết giảng thêm 1 số chi tiết không có trong SGK.
Gọi 1 số học sinh, phân vai cho các em đọc diễn cảm đoạn trích.
GV giảng: Đoạn trích cho ta thấy vẻ đẹp tài năng và nhân cách của ĐS trong cuộc chiến và sau cuộc chiến.
Vẻ đẹp của ĐS trong chiến đấu được thể hiện qua trận chiến với M.Mxây ntn? Hãy tái hiện vẻ đẹp đó thông qua cuộc chiến?
Thái độ của ĐS đối với tù binh ntn? Thái độ của tù binh đối với ĐS ra sao? Chi tiết đó nói lên điều gì?
ĐS tổ chức ăn mừng ntn? Ý nghĩa của chi tiết trên?
Hãy chỉ ra những thủ pháp nthuật đặc trưng của đoạn trích?
Qua đoạn trích, em tiếp thu được điều gì?
Là những tác phẩm văn vần, kể lại những sự kiện có liên quan đến đời sống cộng đồng. Có 2 loại sử thi: thần thoại và anh hùng.
HS dựa vào SGK để ttắc.
HS theo dõi SGK, tái hiện lại cuộc chiến theo trình tự thời gian, đồng thời rút ra những vẻ đẹp của nhân vật từ đoạn trích: tài giỏi, anh hùng, nhân cách cao thượng.
ĐS gọi 3 lần và mọi người đều hưởng ứng => sự mến phục, lòng trung thành của mọi người dành cho chàng.
ĐS hoà cùng dân làng, tổ chức ăn mừng linh đình => sự đoàn kết trong cộng đồng mà ĐS chính là người thủ lĩnh, là linh hồn của sự đkết.
Ngôn ngữ giào hình ảnh; so sánh, phóng đại…
Hình ảnh đáng tự hào của người anh hùng; vẻ đẹp nhân cách của ĐS; Sự hoà hợp giữa cá nhân và tập thể…
I.TIỂU DẪN:
1.Sơ lược về STVHDGVN:
Sử thi là những tác phẩm bằng văn vần, có dung lượng lớn, kể lại những sự kiện có liên quan đến đời sống cộng đồng.
File đính kèm:
- NGUVAN103COT.doc