Giáo án Ngữ Văn Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
Ngày soạn: 02/ 09/ 2018
Tiết 1. THỰC HÀNH SỬA LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nắm vững những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt về phương diện ngữ âm, chữ
viết dùng từ đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ; các lỗi thường gặp trong sử
dụng tiếng Việt.
2. Kỹ năng: Nhận ra các lỗi sai trong sử dụng tiếng Việt, biết sửa các lỗi trong sử dụng tiếng
Việt và sử dụng tiếng Việt có hiệu quả.
3. Thái độ, phẩm chất: Có thái độ giữ gìn và phát triển tiếng Việt phong phú; tình yêu và sự
trân trọng tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng
lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện
- GV: SGK, SGV, Giáo án
- HS: SGK, vở ghi, vở soạn
C. Phương pháp
Vấn đáp, thực hành, gợi tìm, học sinh thảo luận, trả lời
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
Lớp Thứ (Ngày dạy) Sĩ số HS vắng
10A8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm
Người xưa có câu: “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Ngữ pháp Việt
Nam rất phong phú, đa dạng nhưng cũng rất phức tạp. Việc sử dụng tiếng Việt của học sinh
còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Để giúp các em HS nhận thức được các lỗi thường gặp khi sử
dụng tiếng Việt và thực hành sửa lỗi, chúng ta đi vào bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Hoạt động thực I. Ôn tập lí thuyết về yêu cầu sử dụng tiếng Việt
hành * Sử dụng chính xác, phong phú
- GV: Tiếng Việt phong phú, đa * Các phương diện của yêu cầu sử dụng tiếng Việt: ngữ âm,
dạng, sử dụng tiếng Việt phải chữ viết, phong cách ngôn ngữ, ngữ pháp, từ ngữ
thận trọng, tránh hiểu sai, hiểu - Về mặt ngữ âm, chữ viết:
lầm. + Ngữ âm: phát âm chuẩn
- Các phương diện của yêu cầu + Chữ viết: đúng quy tắc chính tả và đúng ngữ pháp
sử dụng tiếng Việt? - Về ngữ pháp: đúng quy tắc ngữ pháp, đúng dấu câu, sử dụng
- GV: Như thế nào là yêu cầu sử từ đúng, có liên kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn văn, tạo
dụng đúng, đủ tiếng Việt về ngữ nên một văn bản mạch lạc.
1
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
âm và chữ viết? - Về phong cách: sử dụng từ ngữ phải phù hợp với phong cách
- GV: Cho HS thực hành: chỉ ra ngôn ngữ
lỗi về ngữ âm và chữ viết trong
câu sau:
“Con châu thắng trận tung
hoành trên bãi biển Đồ Sơn”
Sửa: châu => trâu
- GV: Về ngữ pháp yêu cầu phải
sử dụng như thế nào? II. Lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt
- GV gọi HS sửa lỗi sai 1. Lỗi về phát âm.
VD: Lẫn lộn phụ âm: /l/v/n/n/với /d/
a. bàn bạc -> bàng bạc Người viết thường phát âm TV theo chuẩn phát âm của một
b. tài sách -> tài sắc phong ngữ nhất định.
c. bàng bạc -> bàn bạc 2. Lỗi về chính tả.
VD: Lỗi về dấu thanh, chính tả: “bổ sung” - “Bổ xung”
- GV yêu cầu HS đặt 5 câu sau “ Một sợi dây – Một sợi giây”
đó đọc lên, nếu mắc lỗi -> sửa. Có những qui tắc về chính tả được hiện hành khá thống nhất
khi viết mọi người cần phải tuân thủ những qui tắc chung ấy.
- Việc phát âm theo giọng địa phương là điều không thể tránh
được nhưng khi viết thì bắt buộc phải viết đúng chính tả.
3. Lỗi về dùng từ.
VD1: NĐC lang thang từ tỉnh này sang tỉnh khác
( câu vừa mức lỗi về dùng từ vừa mắc lỗi về p/c p2 thay “ lang
thang bằng “phiêu bạt”.
VD2: tôi kể cho bạn nghe một chuyện hi hữu mới xảy ra ở quê
tôi (“hi hữu là 1 từ Hán Việt co nghiã là hiếm có, hiện nay ít
dung nên thay bằng 1 từ khác nh “lạ”
- Khi dùng từ ngữ đòi hỏi khi nói hoặc viết ta phải biết dùng từ
đúng nghĩa của nó trong TV.
- GV: Câu sai là do chưa ý thức 4. Những lỗi về câu:
được khi tạo câu. 4.1. Nguyên nhân tạo câu sai
VD: Câu sai chủ yếu trong văn - Dùng từ không thích hợp
viết, viết như nói.
- Ngắt câu không đúng chỗ
+ Nói có hoàn cảnh bên ngoài
trực tiếp làm cơ sở - Rút bỏ những từ ngữ không nên rút bỏ
+ Viết chỉ có hoàn cảnh trong - Chưa chú ý làm rõ thành phần câu
bài viết -> lỗi sai. - Chưa chú ý làm rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong câu
- GV: Lấy VD và giữa các câu.
- VD1,2: Hoà nhập CN vào 4.2. Lỗi sai về thành phần câu
trong bộ phận trạng ngữ của câu a. Không phân định rõ thành phần TN, CN
=> Sửa (1): bỏ “qua”, thêm “tác - VD1: Qua nhân vật Chị Dậu cho ta thấy rõ đức tính cao đẹp
giả” tạo CN cho câu.
đó.
(2): thêm “mình” vào sau “của”
hoặc bỏ “của” thay bằng dấu - VD2: Bằng trí tuệ sắc bén, thông minh của người lao động
“,”. không những đấu tranh trực tiếp mà còn đấu tranh gián tiếp
- VD 3: Thêm “trong” vào đầu chống chế độ phong kiến
2
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
câu hoặc bỏ NĐC (2).
- GV: Câu sai là do chưa ý thức - VD3: Văn thơ NĐC, bằng những từ ngữ giản dị của đồng
được khi tạo câu. quê môc mạc, khi lâm li tha thiết, NĐC đã làm sống lại trong
VD: Câu sai chủ yếu trong văn tâm trí người đọc cả một phong trào chống Pháp gian khổ
viết, viết như nói. oanh liệt của đồng bào Nam Kì.
+ Nói có hoàn cảnh bên ngoài
trực tiếp làm cơ sở
+ Viết chỉ có hoàn cảnh trong b. Không phân định rõ định ngữ, phần phụ chú và vị ngữ.
bài viết -> lỗi sai. - VD1: Cặp mắt long lanh của Thái Văn A mà Xuân Miền gọi
- GV: Lấy VD. HS phân tích, là mắt thần
sửa lỗi.
- VD1,2: Hoà nhập CN vào VD2: NĐC, nhà thi sĩ mù yêu nước của dân tộc VN
trong bộ phận trạng ngữ của câu
=> Sửa (1): bỏ “qua”, thêm “tác c. Không phân định rõ trật tự cần có của thành phần câu
giả” tạo CN cho câu. - VD: Qua mỗi lần như vậy, người ta sẽ tích luỹ được kinh
(2): thêm “mình” vào sau “của” nghiệm và thành công nhất định về sau.
hoặc bỏ “của” thay bằng dấu
“,”. II. Bài tập :
- VD 3: Thêm “trong” vào đầu 1. Chỉ ra lỗi về ngữ âm và chữ viết:
câu hoặc bỏ NĐC a. Tôi không có tiền lẽ để trả lãi cho anh.
b. Bố mất sớm, nó cũng sớm phãi đi làm lẻ mọn.
VD1: bỏ “mà” hoặc thêm VN
c. Tôi phãi làm việc vất vả suốt cả ngày
VD2: thêm “là” vào trước “nhà 2. Chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau:
thi sĩ .” Hoặc thêm V a. Một màn sương bàn bạc bay trong không gian.
- GV hướng dẫn HS sửa: “về b. Thuý Kiều là người tài sách vẹn toàn.
sau sẽ thành công trong tương c. Cuộc họp sẽ kéo dài vì nhiều việc phải bàng bạc kĩ.
lai”. 3. Trường hợp nào sau đây không mắc lỗi ngữ pháp:
- GV yêu cầu HS đặt câu -> sửa a. Nó không chỉ học xuất sắc.
lỗi nếu có, từ đó rút ra bài học b. Vì hỏng xe, Nam đã đến lớp muộn.
cần thiết khi đặt câu. c. Vì xe của Nam hôm nay giữa đường bị hỏng.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng d. Nếu cần phải đi tận mũi Cà Mau hoặc ra tận đảo Trường Sa
dụng 4. Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và sửa:
GV giao bài tập. a. Trong truyện “Trạng Quỳnh” đã thể hiện tinh thần phản
HS làm việc theo nhóm. kháng quyết liệt của nhân dân ta.
Từng nhóm trình bày kết quả. b. NVX, người anh hùng liệt sĩ nối tiếng với câu nói còn vang
GV chuẩn xác kiến thức. mãi trên trận địa: “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
Hoạt động 5: Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Lưu ý các lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt và cách sửa.
5. Dặn dò
- HS luyện phát âm, chữ viết , đặt câu, dùng từ theo chuẩn.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
3
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
Ngày soạn: 05/ 09/ 2018
4
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nắm vững những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt về phương diện ngữ âm,
chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.
2. Kỹ năng: Nhận ra các lỗi sai trong sử dụng tiếng Việt, biết sửa các lỗi trong sử dụng
tiếng Việt và sử dụng tiếng Việt có hiệu quả.
3. Thái độ, phẩm chất: Có thái độ giữ gìn và phát triển tiếng Việt phong phú; tình yêu và sự
trân trọng tiếng Việt.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng
lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, GA
- HS: SGK, vở ghi, vở soạn
C. Phương pháp: Thực hành, gợi tìm, học sinh thảo luận, trả lời.
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
Lớp Thứ (Ngày dạy) Sĩ số HS vắng
10A8
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt. Lấy ví dụ và cách sửa lỗi.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm
Bên cạnh lỗi về ngữ âm, dùng từ, ngữ pháp, HS còn mắc một số lỗi về phong cách, lỗi
về câu. Nguyên nhân chủ yếu của sự mắc lỗi này chủ yếu bắt nguồn từ chỗ:
- Nghèo vốn từ tiếng Việt, chưa hiểu đúng nghĩa của từ, ít đọc sách.
- Chưa ý thức về một hiện tượng ngữ pháp nào đó.
- Trình độ tư duy còn hạn chế.
- Chưa phân tích rành mạch được những quan hệ phức tạp trong kết cấu câu.
- Chưa ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng đúng tiếng Việt.
Để giúp các em tiếp tục biết cách nhận diện lỗi sai và biết cách sửa lỗi, từ đó sử dụng
tiếng Việt đúng và hay, các em vào tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
Hoạt động 3: Hoạt động thực Bài 1.
hành Thực hành sửa lỗi trong các câu:
GV giao bài tập theo nhóm. a, Đêm khuê, quyên mất rồi, khẻo mạnh, qoãng đường,
Nhóm 1. Bài 1, bài 2. dận dỗi .
Nhóm 2. Bài 3. b, Tôi thấy sao lòng.
Nhóm 3. Bài 4.. c, Cảm nhận chọn vẹn.
d, Thầy cô che trở cho tôi.
Hs làm bài tập. Đại diện nhóm
e, Tôi rất sấu hổ vì hành động của mình.
trình bày.
Bài 2.
Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Phân tích và chữa các lỗi chính tả
a, Ngoắt nguéo - dận hờn - Nhã nhặng
b,Loặng chuoặng - bạc mạng - Sĩ nhục
c, Ngoằn nghèo - Tánh mệnh - tang ác
d, Tranh dành - Lục lội - Xã than
e, Dọng điệu - Cũng cố - Chục chặc
g, Khuếch chương - Đả đời - Chặt trẻ
Bài 3.
Tìm lỗi phát âm và chữ viết trong các từ, cụm từ sau:
a, Bác ngác, mên mông, nhăng nhó, ăng em, ngây ngấc,
lần lược, chậc vậc, mang mác, ăng cơm
b, Lồng làn, lôn lao, no nắng, chăng chối, dội dàng,
chồng chọt, dui dẻ, mảnh mẻ, san sẽ .
c, Uống riệu, xiên tạc, tuên chuyền, khuên bảo,
d, Rộng rải, trống trãi, khủng khiếp, bình tỉnh, ngắc ngải,
ngẹo cổ, chếch cháng,
e, Nghành nghề, ngề nghiệp, ôm gì, logic, ghế ghỗ, thi
sỹ, mỹ thuật, hoa quình,
Bài 4.
Sửa lỗi dùng từ trong các câu:
a, Chúng ta sẽ ác chiến với quân thù trong trận này.
b, Tóc mẹ em có nhiều nếp nhăn.
c, Trong vấn đề này có nhiều phương tiện khác nhau.
d, Nghe tiếng gõ cửa, ông lão thân chinh ra mở cửa.
GV hướng dẫn HS cùng làm các Bài 5. Sửa lỗi trong các câu sau:
bài tập 5,6,7. a, Với tác phẩm “Chí Phèo” làm cho sự nghiệp sáng tác
- Bỏ từ “với”, thay “bay bổng của Nam Cao bay bổng khắp đó đây.
đó đây” bằng “trở nên nổi tiếng” b, Đọc tác phẩm khiến người đọc nghĩ nhiều đến tình
cảm quê hương sâu nặng.
c, Ngôi nhà này tôi đã ra đời và sống qua những ngày
- Bỏ “đọc”, “khiến”.
thơ ấu
d, Nếu không bị trừng trị kịp thời sẽ gia tăng tội ác
Bài 6. Chữa lỗi diễn đạt trong các câu sau:
- Thêm từ “ấy” sau “tác phẩm” a, Những tác phẩm đã nói về cuộc đấu tranh một mất
một còn giữa ta và địch.
6
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
- Thiếu chủ ngữ, quan hệ từ b, Nếu không bị trừng trị kịp thời sẽ gia tăng tội ác.
c, Trong tác phẩm Nguyễn Du đã lên án chế độ phong
- Ông xuất thân từ một gia đình kiến thối nát vì lúc bấy giờ Nguyễn Du cũng xuất thân
quan lại nên ông thấu hiểu trong một xã hội phong kiến suy tàn.
- Bỏ “nhưng”, thêm “hơn nữa”, d, Phan Bội Châu đã tố cáo bọn thực dân Pháp bóc lột
thiếu “ở những lĩnh vực khác nhân dân ta về thuế má nhưng ông cũng không ngần ngại
mà vạch mặt bọn thực dân Pháp cướp bóc nhân dân ta.
nữa”.
Bài 7.
- Từ “trong trắng” -> “trong a, Tâm hồn của những người nghệ sĩ là tâm hồn trong
sáng” trắng, có một lí tưởng cao cả đẹp đẽ, đã dùng ngòi bút
- Thêm chủ ngữ, tách câu sắc sảo của mình đứng lên thẳng thắn đấu tranh với kẻ
thù hung bạo, tàn ác để bảo vệ tổ quốc thân yêu.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng
dụng Hãy tìm những chỗ sai trong các câu sau:
GV hướng dẫn HS làm bài tập. 1. Với đôi tay khéo léo và óc thẩm mĩ tinh tế cho nên
HS làm bài, sau đó chỉ ra lỗi sai người thợ trẻ đã tạo ra những sản phẩm mành trúc có
và sửa. giá trị.
GV chuẩn xác kiến thức. 2. Theo lời kêu gọi của Ban giám hiệu, nên mỗi học
sinh góp một quyển sách cho thư viện trường.
3. Với nền nghệ thuật phong phú của dân tộc Khơ-me
đã góp phần không nhỏ vào kho tàng văn hoá Việt
Nam.
4. Trong tình hình kinh tế hiện tại đòi hỏi chúng ta phải
xoá bỏ chế độ quan liêu bao cấp.
5. Thế rồi những khó khăn liên miên, nhất là trong thời
kì chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mĩ, xí nghiệp
không thể phát triển lên được.
Hoạt động 5: Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các lỗi thường gặp trong sử dụng tiếng Việt và cách sửa lỗi.
5. Dặn dò:
- HS luyện phát âm, chữ viết theo chuẩn, luyện đặt câu, dùng từ theo chuẩn.
- Chuẩn bị bài : Một số thể loại văn học dân gian.
Ngày soạn : 18/ 09/ 2018
Tiết 3.
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được các đặc trưng cơ bản của VHDG, những đặc điểm chính của một
số thể loại VHDG, hiểu được rõ vị trí, vai trò và những giá trị to lớn về nội dung và nghệ
thuật của VHDG trong mối quan hệ với nền văn học và đời sống văn hóa dân tộc.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách đọc hiểu tác phẩm văn học dân gian theo đúng thể loại, biết
7
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
phân tích vai trò, tác dụng của VHDG qua những tác phẩm.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất : Trân trọng và yêu thích những tác phẩm VHDG của dân
tộc, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị
văn hóa Việt Nam; có ý thức vận dụng những hiểu biết chung về VHDG trong việc đọc hiểu
văn bản cụ thể. Chăm chỉ học tập. Xây dựng cá tính và đời sống tâm hồn phong phú, có
quan niệm sống và ứng xử nhân văn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng
lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát.
- HS: Vở ghi, vở soạn, SGK
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, gợi tìm, thảo luận, trả lời.
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
Lớp Thứ (Ngày dạy) Sĩ số HS vắng
10A8
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Những sáng tác dân gian, trong đó có văn học dân gian, là những hòn ngọc quý. Văn
học dân gian rất phong phú và đa dạng về hệ thống thể loại. Để giúp các em nắm vững hơn
về thể loại của VHDG, chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hoạt động hình I. Những đặc điểm chính của một số thể loại VHDG
thành kiến thức mới đã học.
- GV: Chỉ nhắc lại một số thể loại 1. Sử thi dân gian:
a) Định nghĩa :
- Hỏi: Sử thi dân gian là gì? Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử
HS nhắc lại khái niệm. dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng
những hình tượng hoành tráng, hào hùng để kể về một
hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng của cư dân thời cổ đại.
b) Tác phẩm tiêu biểu :
- Đẻ đất đẻ nước ( Mường ), Ẩm ệt luông (Thái ), Cây
nêu thần (Mnông), Đăm săn, Xinh Nhã, Khinh Dú (Ê
đê ), Đăm Noi ( Ba Na )
- GV: Đặc điểm cơ bản của sử thi c) Đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng Tây Nguyên:
anh hùng Tây Nguyên? - Nội dung : Qua cuộc đời và những chiến công của
8
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
người anh hùng, sử thi thể hiện sức
mạnh và mọi khát vọng của cộng đồng và thời đại.
- Nghệ thuật sử dụng ngôn từ: Ngôn ngữ trang trọng,
giàu nhịp điệu, giàu hình ảnh, sử dụng nhiều phép so
sánh và phóng đại đạt hiệu quả thẩm mĩ cao, đậm đà
màu sắc dân tộc.
2. Truyền thuyết:
a) Định nghĩa:
- GV yêu cầu HS nhắc lại : Thế Là những tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện và
nào là truyền thuyết? nhân vật lịch sử (hoặc có liên quan đến lịch sử ) theo
HS phát biểu xu hướng lí tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ
và tôn vinh của nhân dân đối với những người có công
với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân cư của một
- GV: Cho HS kể một số truyền vùng.
thuyết đã được học, chỉ ra yếu tố b) Tác phẩm tiêu biểu:
lịch sử và yếu tố hư cấu. - Trong nước: An Dương Vương, Thánh Gióng, Sơn
Tinh- Thủy Tinh, Hai Bà Trưng
- Nước ngoài: Truyền thuyết Thiên Chúa Giáo.
c) Đặc điểm của “ Truyện An Dương Vương và Mị
HS có thể lấy ngay truyền thuyết Châu - Trọng Thủy ”:
An Dương Vương và Mị Châu- - Cốt truyện: Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu
Trọng Thủy. nhất của cốt truyện.
- GV: Truyền thuyết này có đặc - Nhân vật:
điểm gì nổi bật? + An Dương Vương – vua nước Âu Lạc
+ Mị Châu– Công chúa– con gái An Dương Vương
+ Trọng Thủy– Con tướng giặc Triệu Đà
- Nội dung: Câu chuyện là một cách giải thích nguyên
nhân việc mất nước Âu Lạc nhằm nêu lên bài học lịch
sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù trong việc giữ
nước, và về cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cá
nhân với cộng đồng.
- Nghệ thuật: Hình tượng nhân vật mang nhiều chi tiết
hư cấu nhưng vẫn bảo đảm phần cốt lõi lịch sử.
3. Truyện cổ tích :
a) Định nghĩa:
- GV: Truyện cổ tích là gì? Là những tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện
HS: nêu cách hiểu qua các tác và hình tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận
phẩm đã học trong chương trình con người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh thần
ngữ văn THCS nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
b) Phân loại truyện cổ tích :
- GV: Truyện cổ tích “Tấm Cám” - Truyện cổ tích thần kì: Tấm Cám, Cây tre trăm đốt,
là truyện thuộc loại gì? Sọ Dừa, Trầu cau, Cây khế
- Truyện cổ tích sinh hoạt: Cậu bé thông minh,
9
Giáo án tự chọn Ngữ văn 10
- Truyện cổ tích về loài vật: Sự tích hoa mào gà,
Vì sao lông quạ lại đen, Sự tích cây thì là
c) Đặc điểm của truyện cổ tích thần kì “ Tấm Cám”:
GV định hướng cho HS tiếp cận - Nội dung : Nhân vật Tấm trải qua liên tiếp nhiều lần
với truyện cổ tích quen thuộc này. biến hóa đã thể hiện sức sống, sức trỗi dậy mãnh liệt
của con người trước sự vùi dập của kẻ ác. Điều đó
chứa đựng triết lí dân gian về sự tất thắng của cái
Thiện đối với cái Ác. Mâu thuẫn
và xung đột trong truyện là sự khúc xạ của mâu thuẫn
và xung đột trong gia đình phụ quyền ( mẫu hệ, người
phụ nữ nắm quyền) thời cổ.
- Nghệ thuật: Đặc sắc của truyện thể hiện ở khả năng
miêu tả sự chuyển biến của nhân vật Tấm từ yếu đuối,
thụ động đến kiên quyết, chủ động đấu tranh giành lại
quyền sống và quyền hưởng hạnh phúc chính đáng của
mình.
4. Truyện cười :
- Hãy nêu định nghĩa về truyện a) Định nghĩa:
cười ? Kể tên một số truyện cười Là những tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu
tiêu biểu ? chặt chẽ, kết thúc bất ngờ, kể về những sự việc xấu,
trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười,
nhằm mục đích giải trí, phê phán.
b) Tác phẩm tiêu biểu :
- Truyện Trạng Quỳnh, Truyện Trạng Lợn, Ba Giai -
Tú Xuất, Xiển Bột,
- Con rắn vuông, Sợ vợ, Nói khoác, Làm theo lời vợ
dặn
- Đặc trưng của truyện cười là gì ? c) Đặc điểm của hai truyện cười : “ Tam đại con gà”
HS trả lời. và “ Nhưng nó phải bằng hai mày”:
- Tam đại con gà :
+ Cái xấu bị phê phán trong truyện là sự dốt nát và
thói sĩ diện của ông thầy đồ (cái dốt cáng cố che đậy
càng lộ ra, làm trò cười cho thiên hạ )
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật thông qua các tình
huống liên tiếp xảy ra, trong quá trình giải quyết tình
huống, cái dốt của thầy dần tự lộ ra.
- Nhưng nó phải bằng hai mày:
+ Cái xấu bị phê phán trong truyện là sự tham nhũng
thể hiện qua tính hai mặt của quan lại địa phương khi
xử kiện.
+ Nghệ thuật gây cười của truyện là ở sự kết hợp cử
chỉ với lời nói, trong đó có sử dụng lối chơi chữ của
nhân vật.
10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.pdf