I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp HS:
- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng.
- Thấy được những nét đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích một bài phú cụ thể.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.
III. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ SGK, SGV, giáo án, sách chuẩn kiến thức
+ Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề, gợi mở, tích cực
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, đọc văn bản, soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Lời giới thiệu về bài học: (2 phút )
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3634 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 57- Phú sông bạch đằng (bạch đằng giang phú), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2012
Ngày thực hiện:
Tiết 57
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Bạch Đằng giang phú)
Trương Hán Siêu
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Giúp HS:
- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng.
- Thấy được những nét đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích một bài phú cụ thể.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.
III. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ SGK, SGV, giáo án, sách chuẩn kiến thức…
+ Phương pháp thuyết trình nêu vấn đề, gợi mở, tích cực…
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, đọc văn bản, soạn bài.
III.Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Lời giới thiệu về bài học: (2 phút )
Bạch Đằng là một nhánh sông đổ ra biển Đông, nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng, nơi đây ghi dấu nhiều chiến công trong lịch sử dựng nước của dân tộc ta. Đã có nhiều tác giả viết về đề tài sông Bách Đằng nhưng trong đó nổi bật nhất là Bạch Đằng giang phú của Truong Hán Siêu. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tác phẩm này.
3.2. Tiến trình dạy học
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
5 phút
1.Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung
GV cho HS đọc SGK
GV phát vấn
Em biết gì về Trương Hán Siêu ?
(HS Y – Tb)
Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
(HS Tb)
Bố cục của tác phẩm ?
HS đọc SGK.
HS trả lời.
-Trương Hán Siêu ( ? – 1354) tự là Thăng Phủ.Quê ở làng Phúc Am, huyện Yên Ninh.
-Khi vương triều Trần đang có biểu hiện suy thoái…
Chia làm 4 phần: đề, thực, luận, kết.
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Trương Hán Siêu (? – 1354), là người có học vấn uyên thâm, từng tham gia các cuộc chiến đấu của quân dân nhà Trần chống quân Mông – Nguyên, được các vua nhà Trần tin cậy và nhân dân kính trọng.
2. Tác phẩm:
- Thể loại : phú cổ thể.
- Hoàn cảnh ra đời: Khi vương Triều nhà Trần đang có biểu hiện suy thoái, cần phải nhìn lại quá khứ anh hùng để củng cố niềm tin trong hiện tại
9 phút
18 phút
5 phút
4 phút
2. Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản
GV cho HS đọc đoạn 1: (“Khách có kẻ….luống còn lưu” )
GV phát vấn:
-Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách là gì ?
- Khách là một người có tráng chí, tâm hồn như thế nào qua việc nhắc các địa danh lịch sử của Trung Quốc và đất Việt ?
GV có thể giảng giải thêm:
Loại địa danh thứ nhất lấy trong điển cố Trung Quốc, chủ yếu tác giả “đi qua” bằng sách vở. Những hình ảnh không gian rộng lớn đã thể hiên tráng chí bốn phương của khách…
GV phát vấn:
-Cảm xúc của khách trước khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng ? ( Phấn khởi. tự hào ? Buồn thương, nuối tiếc ?). Vì sao tác giả lại có cảm xúc như vậy ?
GV gợi ý:
-Vui vì cảnh sông nước hùng vĩ, thơ mộng, tự hào trước dòng sông từng ghi bao chiến tích.
- Buồn đau, nuối tiếc vì chiến trường xưa một thời oanh liệt nay trơ trụi, hoang vu, dòng thời gian làm mờ bao dấu vết.
GV phát vấn:
-Vai trò của hình tượng các bô lão ?
-Thái độ của các bô lão đối với “khách” ?
-Chiến tích trên sông Bạch Đằng đã được gợi lên như thế nào qua lời kể của các bô lão ? Thái độ, giọng điệu của họ khi kể chuyện ?
GV nhận xét, bổ sung.
GV phát vấn
-Qua lời bình luận của các bô lão thì trong các yếu tố: địa thế sông núi, con người thì yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất ?
(HS Kh)
-Giá trị lời ca của các bô lão ?
-Lời ca của khách nhằm khẳng định diều gì ?
GV phát vấn:
-Nêu những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm ?
Qua phân tích tìm hiểu tác phẩm ở trên, em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
3. Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS làm bài tập
GV gợi ý
Cả hai bài bài đều thể hiện niềm tự hào về chiến công trên sông Bạch Đằng, đều khẳng định, đề cao vai trò, vị trí con người. Nhưng ở bài Phú sông Bạch Đằng thì tác giả đề cao vai trò của con người hơn, coi đó là yếu tố quyết định.
HS trả lời:
-Thưởng thức cảnh đẹp, nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức.)
- Tâm hồn khoáng đạt, hoài bão lớn lao..
HS trả lời.
-Tác giả có cả phấn khởi, tự hào và buồn thương, nuối tiếc…
HS trả lời.
-Là người kể lại và bình luận…
-Thái độ nhiệt tình, hiếu khách…
-Sau khi hồi tưởng về việc “Ngô chúa phá Hoằng Thao”, các bô lão kể cho “khách” nghe về chiến tích “Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã”…
HS lắng nghe và ghi chép.
HS trả lời
(yếu tố con người là quan trọng nhất)
-Có giá trị như một tuyên ngôn về chân lí: bất nghĩa thì tiêu vong, có nhân nghĩa thì lưu danh thiên cổ.
-Ca ngợi sự anh minh của hai vị “thánh quân”, khẳng định chân lí: trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt, nhân kiệt là yếu tố quyết định…
HS trả lời
-Sử dụng thể phú tự do, …
-Bài phú thể hiện niềm tự hào, niềm tin vào con người và vận mệnh quốc gia, dân tộc.
HS thảo luận làm bài tập.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1.Nội dung:
a. Hình tượng nhân vật “khách”:
Nhân vật “khách” là sự phân thân của tác giả.
-“Khách dạo chơi phong cảnh không chỉ để thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên mà còn nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức.
-“Khách” xuất hiện với tư thế của con người có tâm hồn khoáng đạt có hoài bão lớn lao.
Tráng chí bốn phương của “khách” được gợi lên qua hai loại địa danh ( lấy trong điển cố Trung Quốc và những địa danh đất Việt.)
-Cảm xúc vừa vui sướng, tự hào vừa buồn đau, nuối tiếc.
b. Hình tượng các bô lão ( có thể là dân địa phương hoặc có thể là hư cấu):
- Vai trò hình tượng các bô lão là người kể lại và bình luận các chiến tích trên sông Bạch Đằng.
- Các bô lão đến với “khách” bằng thái độ nhiệt tình, hiếu khách, tôn kính khách.
- Sau khi hồi tưởng về việc “Ngô chúa phá Hoằng Thao”, các bô lão kể cho “khách” nghe về chiến tích “Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã”. Lời kể ngắn gọn, cô đọng, súc tích, thái độ, giọng điệu đầy nhiệt huyết, tự hào.
- Sau lời kể về trận chiến là suy ngẫm, bình luận của các bô lão về chiến thắng trên sông Bạch Đằng: chỉ ra nguyên nhân ta thắng, địch thua; khẳng định vị trí, vai trò của con người. Đó là cảm hứng mang giá trị nhân văn và có triết lí sâu sắc.
- Lời ca của các bô lão mang ý nghĩa tổng kết, có giá trị như một tuyên ngôn về chân lí: bất nghĩa thì tiêu vong, có nhân nghĩa thì lưu danh thiên cổ.
c. Lời ca của khách:
Ca ngợi sự anh minh của hai vị “thánh quân”, đồng thời ca ngợi chiến tích của quân và dân ta trên sông Bạch Đằng. Hai câu cuối vừa biện luận vừa khẳng định chân lí: trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt, nhân kiệt là yếu tố quyết định. Ta thắng giặc không chỉ ở “đất hiểm” mà quan trọng hơn là bởi nhân tài có “đức cao”.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể phú tự do, không bị gò bó vào niêm luật, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, có khả năng bộc lộ cảm xúc phong phú, đa dạng…
- Kết cấu chặt chẽ, lối diễn đạt khoa trương…
3. Ý nghĩa văn bản:
Phú sông Bạch Đằng là tác phẩm tiêu biểu của văn học yêu nước Lí – Trần. Bài phú thể hiện niềm tự hào, niềm tin vào con người và vận mệnh quốc gia, dân tộc.
III. Luyện tập:
Bài tập 2 (tr 7 SGK)
3.3. Hoạt động 4: (2 phút)
w Củng cố:
GV cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
w Dặn dò:
-Học bài.
- Chuẩn bị bài Đại cáo bình Ngô.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- Phu song Bach Dang(1).doc