A.Mục tiêu bài học
Giúp HS:
-Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
-Tích hợp với các kiến thức về văn, tiếng Việt đã học và tích hợp với vốn sống thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, thẩm bình và sd ngôn ngữ theo phong cách nghệ thuật.
B.Phương tiện thực hiện
SGK,SGV,Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ (có thể ktra 15phút)
Câu hỏi: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Trả lời:
Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-Về ngữ âm và chữ viết:
+ Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt
+ Cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.
-Về từ ngữ: Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đựac điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
-Về ngữ pháp:
+ Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt.
|+ Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa
+ Sử dụng dấu câu thích hợp
+ Các câu trong đoạn văn, vb cần có sự liên kết chặt chẽ, tạo nên một vb mạch lạc, thống nhất.
-Về phong cách ngôn ngữ: nói và viết cần phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 74,75 Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ……………….
Tiết: 74,75
Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
(2tiết)
A.Mục tiêu bài học
Giúp HS:
-Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
-Tích hợp với các kiến thức về văn, tiếng Việt đã học và tích hợp với vốn sống thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, thẩm bình và sd ngôn ngữ theo phong cách nghệ thuật.
B.Phương tiện thực hiện
SGK,SGV,Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành
D.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ (có thể ktra 15phút)
Câu hỏi: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Trả lời:
Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-Về ngữ âm và chữ viết:
+ Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt
+ Cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.
-Về từ ngữ: Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đựac điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
-Về ngữ pháp:
+ Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt.
|+ Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa
+ Sử dụng dấu câu thích hợp
+ Các câu trong đoạn văn, vb cần có sự liên kết chặt chẽ, tạo nên một vb mạch lạc, thống nhất.
-Về phong cách ngôn ngữ: nói và viết cần phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV &HS
Yêu cầu cần đạt
Tiết 1:
*HĐ1: GV hướng dẫn tìm hiểu ngôn ngữ nghệ thuật
-HS: đọc sgk và cho biết thể nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
- Có bao nhiêu loại ngôn ngữ nghệ thuật chính?
-Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
*HĐ2: Tìm hiểu chung về các đặc trưng của ngô ngữ nghệ thuật
-GV đưa ví dụ ra
-Y/c HS trả lời câu hỏi:
+Bài ca dao này gợi cho ta hình ảnh về loài hoa gì?
+Xuất phát từ hiện thực c/’ hay bằng tría tưởng tượng của người sáng tác?
+Hoa sen tượng trưng cho điều gì khi nói về con người?
-Tóm lại thế nào là tính hìng tượng?
-Tính hình tượng thông qua việc sử dụng ngô ngữ ngôn từ như thế nào?
Tiết2:
-Xét VD và cho biết nội dung ý nghĩa của câu ca dao trên?
+Mang giá trị biểu cảm như thế nào?
-Thế nào là tính truyền cảm?
-Sức mạnh của ngôn ngữ mang tính truyền cảm là gì?
-Xét vd trang bên
-Miêu tả trăng của các nhà văn, nhà thơ có giống nhau?Vì sao?
-Thế nào là tính cá thể hoá?
+Thể hiện như thế nào đối với các nhà văn, nhà thơ?
+Sáng tạo nghệ thuật là như thế nào?
+Các nhân vật trong cùng một tác phâm có giống nhau về tính cách?
+Trong cùng 1 tp’ có phải tình huống nào cũng giống nhau?
I.Ngôn ngữ nghệ thuật
1.Khái niệm: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.
2.Các loại ngôn ngữ: có 3 loại
-Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự…
-Ngôn ngữ thơ trong ca dao, vè, thơ ( nhiều thể loại khác nhau)…
-Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng…
3.Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
- Chức năng thông tin
- Chức năng thẩm mĩ: biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người người nghe, người đọc
II.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
1.Tính hình tượng
*VD: Bài ca dao
“Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
(Ca dao)
*NX:
-H/ả: lá xanh, bống trắng, nhị vàng,.. hôi tanh, bùn... (cái đẹp hiện thực về loài hoa sen trong đầm lầy)
-Sen: với ý nghĩa là “bản lĩnh của cái đẹp: ngay cả ở trong môi trường xấu nó vẫn không bị tha hoá”.
*Kết luận:
- Tính hình tượng thể hiện cách diễn đạt thông qua một hệ thống các h/ả, màu sắc, biểu tượng… để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra những bài học nhân sinh nhất định.
-Tính hình tượng có thể được hiện thực hoá thông qua các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp âm…
-Tính hình tượng làm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa
à Tính đa nghĩa của ngôn ngữ nghệ thuật cũng quan hệ mật thiết với tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa, rộng lớn.
2.Tính truyền cảm
*VD:
“ Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chụi lời đắng cay.”
(Ca dao)
*NX:
Ngôn ngữ thơ thường giàu hình ảnh, có khả năng gợi ra những cảm xúc tinh tế của con người.
*Kết luận:
- Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho người đọc cùng vui buồn, yêu thích, căm giận, tự hào,… như chính người nói (viết).
- Sức mạnh của ngôn ngữ nghệ thuật là gợi ra sự đồng cảm sâu sắc giữa người viết với người đọc.
3. Tính cá thể hoá
*VD: Cùng tả về “trăng”, nhưng “hồn vía” của trăng là rất khác nhau
-“Trăng sáng, trăng xa, trăng rộng quá”.
(Xuân Diệu)
-“Ta nằm trên vũng đọng vàng khô”
(Hàn Mặc Tử)
-“Vầng trăng vằng v ặc giữa trời”
(Nguyễn Du)
*NX: Đây chính là tài năng của các nhà văn, nhà thơ, trong việc vận dụng ngôn ngữ ngôn từ, xây dựng ý thơ.
*Kết luận:
-Thể hiện ở khả năng vận dụng các phương tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ…) của cộng đồng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi nhà văn, nhà thơ.
-Sáng tạo nghệ thuật: là một quá trình hoạt động mang tính cá nhân, cá thể “ đơn nhất, không lặp lại” ( ko ai giống ai, ngay cả nhà văn, nhà thơ cũng ko được phép lặp lại mình).
-Tính cá thể còn t/hiện ở vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tp’ nghệ thuật.
-Tính cá thể cũng t/hiện ở nét riêng trong cách dđạt từng sự việc, từng h/ả, từng tình huống khác nhau trong tphẩm.
-Tính cá thể hoá tạo cho ngôn ngữ nghệ thuật những stạo, mới lạ không trùng lặp.
*HĐ3: Hướng dẫn phần luyện tập
II.Luyện tập
Bài tập1/tr 101 (sgk)
Những biện pháp tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng
-So sánh:
-“Sống trong cát, chết vùi trong cát,
Những trái tim như ngọc sáng ngời” (Tố Hữu)
-“Công cha như núi thái sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” (Ca dao)
-ẩn dụ:
-“Tiếc thay hat gạo trắng ngần,
Đã vo nước đục lại vần than rơm” (Ca dao)
-“Con cò ăn bãi rau răm,
Đắng cay chịu vậy đãi dằng cùng ai” (Ca dao)
-Hoán dụ:
-“Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ” (Ca dao)
-“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” (Hoàng Trung Thông)
-“áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thành thị đứng lên” (Tố Hữu)
Bài tập 2/ tr 102 (sgk)
Trong 3 đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng được xem lầ tiêu biểu nhất, vì:
-Tính htượng là p.tiện tái hiện, tái tạo c/s’ thông qua chủ thế stạo của nhà văn (là h/ả chủ quan của TG khách quan).
-Tính htg là mđ’ stạo nghệ thuật bởi vì:
+Tp’ nghệ thuật đưa người đọc vào thế giới của cái đẹp, thông qua những xúc động hướng thiện trước thiên nhiên và cuộc sống
+Người đọc có thể hình thành những p/ứ tâm lí tích cực-> thay đổi cáh cảm cách nghĩ cũ kĩ, quan niệm nhân sinh và có khát vọng sống tốt hơn, hữu ích hơn.
-Tính hình tượng đc hthực hoá thông qua một hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật (từ ngữ, câu, đoạn, âm thanh, nhịp điệu, hình ảnh…)-> gây cảm xúc.
-Tính htg thể hiện qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật trong tp’(vận dụng sáng tạo ngôn ngữ -> mang dấu ấn của cá tính sang tạo nghệ thuật).
Bài tập3/tr 102 (sgk)
Nhật kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nước.
(canh cánh: thường trực và day dứt, trăn trở, băn khoăn).
Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một dải đất riêng
Kể đã rắc trên mình ta thuốc độc
Giết màu xanh cả Trái Đất thiêng ( Theo: Hoài Thanh)
+rắc: hành động đáng căm giận NX: dùng các từ như trên ko chỉ gọi đúng tâm
+giết: hành vi tội ác mù quáng trạng, mtả đúng hành vi, mà còn bày tỏ đc thái độ,
Tình cảm của người viết.
3.Củng cố và dặn dò
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Nắm được các đặc trưng của phong cách nghệ thuật ( tính hình tượng, tính truyền cảm, tính các thể hoá)
-Biết vận dụng vào làm bài tập (sgk)
-Giờ sau học: “Trao duyên” (Truyện Kiều của Nguyễn Du) (2 tiết )
File đính kèm:
- Tiet 74 75 Phong cach ngon ngu nghe thuat.doc