Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Chương trình học kì I
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Chương trình học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kí
Tiết 1-2
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Kí Thượng kinh kí sự-Lê Hữu Trác)
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Vào phủ chúa Trịnh
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thiết bị:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa...
- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Vào Phủ chúa Trịnh
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết:HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
b/ Thông hiểu:HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như
thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm.
c/Vận dụng thấp: Khái quát được đặc điểm phong cách tác giả từ tác phẩm.
d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để
phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm kí.
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu về kí trung đại
b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về kí trung đại
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về kí trung đại
c/Hình thành nhân cách: có đạo đức trong sáng.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
-Năng lực sáng tạo: HS trình bày suy nghĩ và cảm xúc của bản thân trước vẻ đẹp nhân
cách Lê Hữu Trác.
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý
kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị
thẩm mỹ trong tác phẩm.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ
* GV: cần giải quyết của bài học.
+ Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) - Tập trung cao và hợp tác tốt
+ Chuẩn bị bảng lắp ghép để giải quyết nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Có thái độ tích cực, hứng
* HS: thú.
+ Nhìn hình đoán tác giả
+Lắp ghép tác phẩm với tác giả
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới
Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng mà
còn được xem là một trong những tác giả văn học có
những đóng góp lớn cho sự ra đời và phát triển của thể
loại kí sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc
sảo hiện thực của cuộc sống trong phủ chúa Trịnh qua
“Thượng kinh kí sự” (Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ tài
năng, nhân cách của Lê Hữu Trác cũng như hiện thực
xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự)
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
* Thao tá c 1 : I. Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác 1. Tác giả
giả và tác phẩm Lê Hữu Trác (1724 – 1791) hiệu là Hải Thượng
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Lãn Ông; là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn
GV hỏi: Nội dung chính của Tiểu dẫn nửa cuối thế kỉ XVIII. Ông là tác giả của bộ
gồm những ý gì? Tóm tắt từng ý. sách y học nổi tiếng Hải thượng y tông tâm
Định hướng (GV nhấn mạnh một vài nét lĩnh.
nổi bật):
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
* HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK, tr. 3.
* HS lần lượt trả lời từng câu.
Bước 3: HS trình bày sản phẩm thảo
2
luận
1. Tác giả: 2. Tác phẩm ( SGK)
Tác giả ( 1724 – 1791). Hiệu là Hải Đoạn trích được rút ra từ Thượng kinh
Thượng Lãn Ông ( Ông già lười ở đất kí sự - tập kí sự bằng chữ Hán hoàn thành năm
Thượng Hồng ) 1783, xếp ở cuối bộ Hải thượng y tông tâm
- Quê quán: Làng Liêu Xá, huyện lĩnh- ghi lại việc tác giả được triệu vào phủ cúa
Đường Hào, phủ Thượng Hồng, thị trấn để khám bệnh kê đơn cho thế tử.
Hải Dương (nay thuộc huyện Yên Mỹ
tỉnh Hưng Yên)
- Về gia đình: Có truyền thống học
hành thi cử, đỗ đạt làm quan
- Phần lớn cuộc đời hoạt động y học
và trước tác của ông gắn với quê ngoại
( Hương Sơn – Hà Tĩnh)
2. Tác phẩm: Đoạn “Vào phủ chúa
Trịnh” nói về việc Lê Hữu Trác lên tới
Kinh đô được dẫn vào phủ chúa đề bắt
mạch, kê đơn cho Trịnh Cán.
Bước 4: GV nhận xét, bổ xung, chốt lại
kiến thức
* Thao tá c II. Đọc–hiểu:
1 : 1. Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản Trịnh và thái độ của tác giả
GV hướng dẫn cách đọc: giọng * Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của
chậm rãi, từ tốn, chú ý đọc một số câu chúa Trịnh
thoại, lời của quan chánh đường, lời thế + Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa và
tử, lời người thầy thuốc trong phủ, lời tác “ Những dãy hành lang quanh co nối nhau liên
giả,... tiếp”. “ Đâu đâu cũng là cây cối um tùm chim
GV đọc trước một đoạn. kêu ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa thoang
thoảng mùi hương”
* 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + trong khuôn viên phủ chúa “ Người giữ
cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan
qua lại như mắc cửi.
Thao tác 2: Tổ chức cho HS thảo luận (phân tích bài thơ mà tác giả ngâm)
nhóm: + Nội cung được miêu tả gồm những
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho chiếu gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn
HS sáng lấp lánh, hương hoa ngào ngạt, cung nhân
xúm xít, mặt phần áo đỏ...
Nhóm 1: Quang cảnh và cuộc sống đầy + ăn uống thì “ Mâm vàng, chén bạc, đồ
uy quyền của chúa Trịnh được tác giả ăn toàn của ngon vật lạ”
miêu tả như thế nào? 3 Nhóm 2: Thái độ của tác giả bộc lộ như + Về nghi thức: Nhiều thủ tục... Nghiêm
thế nào trước quang cảnh ở phủ chúa? em đến nỗi tác giả phải “ Nín thở đứng chờ ở xa)
có nhận xét gì về thái độ ấy? => Phủ chúa Trịnh lộng lẫy sang trọng uy
nghiêm được tác giả miêu tả bặng tài quan sát
Nhóm 3: Nhân vật Thế tử Cán hiện ra tỷ mỷ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động
như thế nào? giữa con người với cảnh vật. Ngôn ngữ giản dị
mộc mạc...
Nhóm 4: Thái độ của Lê Hữu Trác và * Thái độ của tác giả
phẩm chất của một thầy lang được thể - Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ
hiện như thế nào khi khám bệnh cho Thế của vật chất. Ông sững sờ trước quang cảnh của
tử? phủ chúa “ Khác gì ngư phủ đào nguyên thủa
Bước 2: HS thảo luận, thực hiện nhiệm nào”
vụ - Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ
Bước 3: HS trình bày sản phẩm chúa xong tác giả tỏ ra không đồng tình với
các nhóm lần lượt trình bày cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhưng thiếu khí
* Nhóm 1 - Sự cao sang, quyền quý cùng trời và không khí tự do
cuộc sống hưởng thụ cực điểm của nhà 2. Thế tử Cán và thái độ, con người Lê
chúa: Hữu Trác
+ Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm, * Nhân vật Thế tử Cán:
lộng lẫy (đường vào phủ, khuôn viên - Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ “ Đi
vườn hoa, bên trong phủ và nội cung của trong tối om...”
thế tử, ). - Nơi thế tử ngự: Vây quanh bao nhiêu là
+ Cung cách sinh hoạt, nghi lễ, vật dụng gấm vóc lụa là vàng ngọc. Người thì
khuôn phép (cách đưa đón thầy thuốc, đông nhưng đều im lặng
cách xưng hô, kẻ hầu, người hạ, cảnh - Hình hài, vóc dáng của Thế tử Cán:
khám bệnh, ) + Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng
* Nhóm 2 : - Tỏ ra dửng dưng, sững sờ + Biết khen người giữa phép tắc “Ông
trước quang cảnh của phủ chúa “ Khác gì này lạy khéo”
ngư phủ đào nguyên thủa nào” + Đứng dậy cởi áo thì “Tinh khí khô hết,
- không đồng tình với cuộc sống mặt khô, rốn lồi to, gân thì xanh...nguyên khí đã
quá no đủ tiện nghi nhưng thiếu khí trời hao mòn... âm dương đều bị tổn hại -> một cơ
và không khí tự do thể ốm yếu, thiếu sinh khí
* Nhóm 3 => Tác giả vừa tả vừa nhận xét khách
- Lối vào chỗ ở của vị chúa rất nhỏ quan Thế tử Cán được tái hiện lại thật đáng sợ.
“ Đi trong tối om...” Tác giả ghi trong đơn thuốc “ 6 mạch tế sác và
- Nơi thế tử ngự: không khí trở lân vô lực...trong thì trống”. Phải chăng cuộc sống
lạnh lẽo, thiếu sinh khí vật chất quá đầy đủ, quá giàu sang phú quý
- Hình hài, vóc dáng của Thế tử nhưng tất cả nội lực bên trong là tinh thần ý chí,
Cán: nghị lực, phẩm chất thì trống rỗng?
+ Mặc áo đỏ ngồi trên sập vàng * Thái độ của Lê Hữu Trác và phẩm chất
+ Biết khen người giữa phép tắc của một thầy lang khi khám bệnh cho Thế tử
“Ông này lạy khéo” - Một mặt tác giả chỉ ra căn bệnh cụ thể,
4 + Đứng dậy cởi áo thì “Tinh khí nguyên nhân của nó, một mặt ngầm phê phán
khô hết, mặt khô, rốn lồi to, gân thì “Vì Thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ,
xanh...nguyên khí đã hao mòn... âm ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi”
dương đều bị tổn hại -> một cơ thể ốm + Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán,
yếu, thiếu sinh khí đưa ra cách chữa thuyết phục nhưng lại sợ chữa
* Nhóm 4 có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin dùng, công danh
- Thái độ, tâm trạng và những suy trói buộc. Đề tránh được việc ấy chỉ có thể chữa
nghĩ của nhân vật “tôi” cầm chừng, dùng thuốc vô thưởng vô phạt.
+ Dửng dưng trước những quyến rũ Song, làm thế lại trái với y đức. Cuối cùng
vật chất, không đồng tình trước cuộc sống phẩm chất, lương tâm trung thực của người thày
quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác giả thẳng thắn
và không khí tự do; đưa ra lý lẽ để giải thích -> Tác giả là một thày
+ Lúc đầu, có ý định chữa bệnh thuốc giỏi có kiến thức sâu rộng, có y đức
cầm chừng để tránh bị công danh trói
buộc. Nhưng sau đó, ông thẳng thắn đưa
ra cách chữa bệnh, kiên trì giải thích, dù
khác ý với các quan thái y;
Bước 4: GV nhận xét, bổ xung, chốt
kiến thức 3. Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê
Hữu Trác: một thầy thuốc giỏi, bản lĩnh, giàu
GV Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Lê kinh nghiệm, y đức cao; xem thường danh lợi,
Hữu Trác? quyền quý, yêu tự do và nếp sống thanh đạm.
HS trả lời cá nhân: một thầy thuốc
giỏi, bản lĩnh, giàu kinh nghiệm, y đức 4. Nghệ thuật:
cao; xem thường danh lợi, quyền quý, Bút pháp ký sự đặc sắc của tác giả
yêu tự do và nếp sống thanh đạm. - Quan sát tỉ mỉ. ghi chép trung thực,
miêu tả cụ thể, sống động, chọn lựa được những
Thao tác 3: chi tiết “đắt”, gây ấn tượng mạnh.
Hướng dẫn HS tổng kết bài học - Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho - Kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất
HS trữ tình cho tác phẩm, góp phần thể hiện một
GV nêu câu hỏi: cách kín đáo thái độ của người viết.
-Giá trị nổi bật của đoạn trích là gì? III. Ý nghĩa văn bản:
Giá trị ấy thể hiện ở những khía canh Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh phản ánh
nào? quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, cuộc sống
- Nhận xét nghệ thuật viết kí của tác giả? xa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa đồng thời
GV nêu câu hỏi: bày tỏ thái độ coi thường danh lợi, quyền
Qua đoạn trích, bày tỏ suy nghĩ về quý của tác giả.
vẻ đạp tâm hồn của tác giả?
Nêu ý nghĩa văn bản?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
* Tổng kết bài học theo những câu hỏi
5 của GV.
Bước 3: Trình bày sản phẩm
HS trả lời cá nhân: Giá trị hiện thực
của đoạn trích:
-Vẽ lại được bức tranh chân thực và
sinh động về quang cảnh và cảnh sống
trong phủ chúa Trịnh: xa hoa, quyền quý,
hưởng lạc...
-Con người và phẩm chất của tác
giả: tài năng y lí, đức độ khiêm nhường,
trung thực cứng cỏi, lẽ sống trong sạch,
thanh cao, giản dị, không màng công danh
phú quý.
Bước 4: GV chốt ý
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: 1. Sắp xếp sự việc Căn cứ vào văn bản để thực hiện.
diễn ra sau đây đúng theo trình tự:
1.Thánh chỉ 2.Qua mấy lần trướng gấm 3.
Vườn cây ,hành lang 4. Bắt mạch kê dơn 5.Vào
cung 6. Nhiều lần cửa 7. Hậu mã quân túc trực 8.
gác tía, phòng trà 9. Cửa lớn, đại đường, quyền
bổng 10.Hậu mã quân túc trực 11. về nơi trọ 12.
Hậu cung .
Trả lời: ..
2. Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu
Trác là người như thế nào?
- Là người thầy thuốc
- Là nhà văn
- Là một ông quan .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
6
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ 1/ Văn bản trên có nội dung: thể hiện suy nghĩ,
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: những băn khoăn của người thầy thuốc. Băn khoăn ấy
“Bệnh thế này không bổ thì thể hiện thái độ của ông đối với danh lợi và lương
không được. Nhưng sợ mình không tâm nghề nghiệp, y đức của người thầy thuốc. Không
ở lâu, nếu mình làm có kết quả ngay đồng tình ủng hộ sự xa hoa nơi phủ chúa, không
thì sẽ bị danh lợi nó ràng buộc, màng danh lợi nhưng ông không thể làm trái lương
không làm sao về núi được. Chi tâm.
bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa 2/ Câu văn“Bệnh thế này không bổ thì không
hoãn, nếu không trúng thì cũng được” thuộc loại câu phủ định nhưng lại có nội
không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại dung khẳng định.
nghĩ: Cha ông mình đời đợi chịu ơn 3/ Những diễn biến tâm trạng của Lê Hữu Trác
chịu nước, ta phải dốc hết lòng khi kê đơn :
thành, để nối tiếp cái lòng trung của - Có sự mâu thuẫn, giằng co:
cha ông mình mới được”. + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị nhưng sợ
( Trích Vào phủ chúa Trịnh, chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng, bị công
Tr8, SGK Ngữ văn 11 NC,Tập I, danh trói buộc.
NXBGD 2007) + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại sợ trái với
1/ Văn bản trên có nội dung gì? lương tâm, y đức, sợ phụ lòng cha ông.
2/ Xác định hình thức loại câu trong - Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của người
câu văn“Bệnh thế này không bổ thì thầy thuốc đã thắng. Ông gạt sang một bên sở thích cá
không được”. Câu này có nội dung nhân để làm tròn trách nhiệm.
khẳng định, đúng hay sai ? - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ;
3/ Trình bày những diễn biến tâm - Khinh thường lợi danh, quyền quý, yêu thích
trạng của Lê Hữu Trác khi kê đơn? tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị nơi quê nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc nhóm
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
HS cử đại diện nhóm trình bày các
nhóm còn lại láng nghe và nhận xét
Bước 4: GV chốt ý
5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
7 Bước 1: GV giao nhiệm vụ ( Lê Hữu Trác: nhà thơ ; danh y lỗi lạc,
Khái quát phẩm chất hình tượng Lê Hữu từ tâm; bậc túc nho thâm trầm,
Trác trong đoạn trích. Ông có phải là Ông Ông Lười - Lãn Ông chỉ là một cách đặt
Lười như bút hiệu tự đặt? Vì sao? Viết bút hiệu theo kiểu hài hước, dân dã. Nhưng
đoạn văn 5 đến 7 dòng để trả lời câu hỏi. cũng rất đúng khi nói ông lười trong thái độ thờ
ơ với công danh phú quý, trong lối sống tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: thanh cao nơi rừng núi quê nhà.)
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý
Ngày kí
Tiết 03
Tiết 12
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thiết bị:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa...
- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC :
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết:Nhận biết khái niệm về ngôn ngữ, lời nói cá nhân
b/ Thông hiểu:Hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách sử dụng phù hợp,
hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể
c/Vận dụng thấp:Nhận diện được biểu hiện của ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
trong văn bản
d/Vận dụng cao:- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc trong lời nói cá nhân
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu liên quan đến tiếng Việt
b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt trong lĩnh hội và tạo lập văn bản
8 3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về ngôn ngữ tiếng Việt
c/Hình thành nhân cách: Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị trong sáng của
Tiếng Việt
-Biết phê phán những người làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập
-Năng lực giải quyết vấn đề: HS lý giải được hiện tượng sử dụng ngôn ngữ của giới
trẻ hiện nay, thể hiện được quan điểm của cá nhân đối với hiện tượng "sáng tạo" ngôn ngữ ở
lứa tuổi học sinh.
-Năng lực sáng tạo: HS bộc lộ được thái độ đúng đắn với việc sử dụng TV, sáng tạo
ra vốn từ cá nhân nhằm làm giàu cho TV.
-Năng lực giao tiếp TV: HS hiểu về các quy tắc của hệ thống ngôn ngữ và cách sử
dụng phù hợp, hiệu quả trong các tình huống giao tiếp cụ thể; hs cũng được hiểu và nâng
cao khả năng sử dụng TV văn hóa.
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng đúng TV trong 2 lĩnh vực bút ngữ và khẩu ngữ,
làm quen với các lời nói cá nhân được sáng tạo mới hiện nay.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ
Có 2 em bé: cần giải quyết của bài học.
Em bé A: Con muốn ăn cơm - Tập trung cao và hợp tác tốt
Em bé B bị khiếm thanh nên có cử chỉ: đưa tay và cơm để giải quyết nhiệm vụ.
vào miệng. - Có thái độ tích cực, hứng
GV: Như vậy em bé A đã dùng phương tiện gì để mẹ thú.
hiểu được ý em ? (ngôn ngữ)
GV: Vây ngôn ngữ là gì ?
GV: Có phải cá nhân nào cũng sử dung ngôn ngữ giống
nhau không ?
GV: Không phải cá nhân nào cũng sử dung ngôn ngữ
giống nhau. Người Việt ngôn ngữ của họ là tiếng Việt
“ thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quí báu của
dân tộc” nhưng với người Anh là tiếng Anh... Vậy ngôn
ngữ là gì ? Ngôn ngữ là của chung hay của riêng mỗi cá
nhân?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
9 - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Cha ông ta khi dạy
con cách nói năng, cách sử dụng ngôn ngữ trong giao
tiếp hằng ngày thường sử dụng câu ca dao:
“Lời nói chẳng mất tiền
mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau”
Để hiểu được điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
học : “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
* Thao tá c 1 : I. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội.
Hướng dẫn HS tìm hiểu Ngôn ngữ - Tài + Là phương tiện để giao tiếp.
sản chung của xã hội + Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung,
Bước 1: GV giao nhiệm vụ thể hiện:
1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ.
- Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của + Các âm và các thanh.
XH ? + Các tiếng.
( GV phát vấn HS trả lời) + Các từ.
Tính chung trong ngôn ngữ của cộng + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ).
đồng được biểu hiện qua những phương 2/ Các quy tắc, phương thức chung.
diện nào ? + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.
( GV chia HS theo nhóm nhỏ trả lời câu + Phương thức chuyển nghĩa của từ.
hói trình bày trước lớp)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ
HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
- Những nét chung của ngôn ngữ
xã hội trong lời nói cá nhân: âm, tiếng,
từ, ngữ cố định, quy tắc và phương tiện
ngữ pháp chung,
* Thao tá c 2 : II/ Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân.
GV hướng dẫn HS nắm được những 1/ Khái niệm:
biểu hiện của lời nói cá nhân. 2/ Biểu hiện.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ + Giọng nói cá nhân.
+ Theo em, thế nào là lời nói cá nhân? + Vốn từ ngữ cá nhân.
10
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_i.pdf