Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 9 Tiết 32 Danh từ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học, HS cần tiếp thu được:

- Nắm được đặc điểm của danh từ.

- Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, Sách bài soạn.

D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/. Ổn định:

2/. Kiểm tra bài cũ:

? Cho biết nguyên nhân dùng từ không đúng nghĩa?

? Hướng khắc phục?

3/. Bài mới:

Giới thiệu bài mới: Ở bậc tiểu học các em đã tìm hiểu danh từ là gì? Hôm nay, các em sẽ ôn lại và mở rộng thêm kiến thức để xem danh từ có đặc điểm gì? Thống kê xem danh từ có bao nhiêu loại?

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 9 Tiết 32 Danh từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 – Tiết 32 DANH TỪ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: Nắm được đặc điểm của danh từ. Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, Sách bài soạn. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết nguyên nhân dùng từ không đúng nghĩa? ? Hướng khắc phục? 3/. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở bậc tiểu học các em đã tìm hiểu danh từ là gì? Hôm nay, các em sẽ ôn lại và mở rộng thêm kiến thức để xem danh từ có đặc điểm gì? Thống kê xem danh từ có bao nhiêu loại? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ BÀI HS GHI GV cho VD: ? Giáo viên chỉ gì? Con gà chỉ gì? ? Vậy danh từ là gì? GV cho HS đọc VD trên bảng phụ có trong SGK/86. ? Em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm: ba con trâu ấy? ? Từ đứng trước danh từ là gì? ? Từ “ấy” đứng sau danh từ gọi là gì? ? Tìm thêm những danh từ khác trong câu đã dẫn? ? Danh từ biểu thị những gì? ? Trong câu danh từ giữ chức vụ gì? ? Nếu danh từ làm vị ngữ thì cần có từ nào đứng trước nó? GV cho HS đọc VD trong SGK/86. ? Nghĩa của danh từ in đậm có gì khác với danh từ đứng sau? ? Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên để rút ra nhận xét? ? Tại sao ta có thể nói: “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”. ? => Giáo viên chỉ người; con gà chỉ vật. => Danh từ là từ dùng để chỉ người và vật. => Ba là từ chỉ số lượng. => Ấy là chỉ từ. =>Vua, thúng, làng, gạo, nếp, con, trâu. => Ghi nhớ SGK/86 => Chủ ngữ => Từ “là” VD: Tôi là học sinh. => Thay “viên” bằng “ông” không thay đổi. Thay “thúng” bằng “rá”; “tạ” bằng “cân” thay đổi. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ 1/. Xác định danh từ. VD: Ba con trâu ấy. Từ chỉ Danh Chỉ số lượng từ từ 2/. Các danh từ khác : Vua, làng, thúng, gạo, nếp, con, trâu. II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT. 1. Con, viên, thúng, tạ (đơn vị) đi với các danh từ đứng sau chỉ người, vật, sự vật. 2. Đơn vị ước chừng ta bổ sung miêu tả về lượng. Đơn vị chỉ lượng chính xác thì không cần miêu tả về lượng. 4/. Dặn dò ? Danh từ là gì? Chức vụ cú pháp của danh từ? ? Danh từ chia làm mấy loại? Kể ra? Cho VD? ? Danh từ chỉ đơn vị là gì? Danh từ chỉ sự vật là gì? LUYỆN TẬP BT1/87: Liệt kê các danh từ chỉ sự vật VD: lơn, gà, bàn, cửa, nhà, dầu, mỡ, … BT2/87 : Liệt kê các loại danh từ. a/. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : ngài, viên, em, … b/. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật : quyển, quả, pho, tờ, chiếc, … BT3/87 : Liệt kê các danh từ a/. Chỉ đơn vị qui ước chính xác : tạ, tấn, kilômet, … b/. Chỉ đơn vị qui ước ước chừng : hũ, bó, vốc, gang, đoạn, … 5/. Hướng dẫn chuẩn bỉ Bài mới “Thứ tự kể trong văn tự sự”. + Đọc văn bản SGK/97. + Đọc mục Tìm hiểu bài. + Đọc trước văn bản “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”.

File đính kèm:

  • docTIET 32..doc