A. Mục tiêu
- Giúp HS nhớ lại những kiến thức cơ bản của phân môn Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay.
- Từ đó củng cố và khắc sâu kiến thức. Rèn luyện kĩ năng sử dụng các đơn vị vào đặt câu, dựng đoạn.
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, sưu tầm bài tập.
C. Cách thức tiến hành
- Đặt câu hỏi, lấy ví dụ, hệ thống bài tập
D. Tiến trình giờ dạy
1- Ổn định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
3- Bài mới
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 18 đến tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Tuần 18, Tiết 69, 70
Tiếng việt
ôn tập tiếng việt
Chương trình địa phương tiếng việt
A. Mục tiêu
- Giúp HS nhớ lại những kiến thức cơ bản của phân môn Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay.
- Từ đó củng cố và khắc sâu kiến thức. Rèn luyện kĩ năng sử dụng các đơn vị vào đặt câu, dựng đoạn.
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, sưu tầm bài tập.
C. Cách thức tiến hành
- Đặt câu hỏi, lấy ví dụ, hệ thống bài tập
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
3- Bài mới
Hoạt động 1(25’)
?) Thế nào là từ phức? Có mấy loại từ phức? VD?
?) Nêu những hiểu biết của em về từ láy? VD?
?)Thế nào là từ ghép? Có mấy loại?
?) Lấy mỗi loại một ví dụ?
I. Từ phức
1. Khái niệm: là những từ có từ hai tiếng trở lên
2. Phân loại
a) Từ láy
* Khái niệm: là từ phức, có quan hệ láy âm giữa các tiếng
* Phân loại: Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
* Nghĩa của từ láy: Giảm nhẹ
Tăng mạnh
b) Từ ghép
* Khái niệm: là từ phức, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
* Phân loại
- Từ ghép chính phương: có tiếng C và tiếng P, tiếng P bổ sung ý nghĩa cho tiếng C. Tiếng C trước, P sau
- Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về ngữ pháp
* Nghĩa của từ ghép
- Từ ghép chính phương: phân nghĩa
- Từ ghép đẳng lập: hợp nghĩa
?) Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ? Nêu ví dụ?
?) Đại từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu, trong cụm từ? Ví dụ?
?) Nêu những hiểu biết của em về quan hệ từ?
?) Có những lỗi nào thường gặp trong quá trình sử dụng quan hệ từ? Cách chữa?
II. Từ loại
1. Đại từ
a) Khái niệm
b) Phân loại
* Đại từ để trỏ
* Đại từ để hỏi
c) Vai trò ngữ pháp: làm CN, VN, PN
2. Quan hệ từ
a) Khái niệm
c) Vai trò, tác dụng
c) Sử dụng quan hệ từ
d) Các lỗi về quan hệ từ
?) Thế nào là từ Hán Việt? Đặc điểm? Cách sử dụng?
III. Từ Hán Việt
* Đơn vị cấu tạo từ Hán việt: Các yếu tố HV
* Từ ghép Hán việt: Đẳng lập
Chính phụ
* Sử dụng:
- Tạo sắc thái biểu cảm Trang trọng
Tôn kính
Cổ xưa
- Không lạm dụng từ Hán Việt
Hoạt động 2(10’)
- Yêu cầu HS chuẩn bị vào phiếu học tập
- HS làm miệng, GV chữa
IV. Luyện tập
Bài 2 (184)
Bài 3( 184)
Tiết 70
Hoạt động 1(25’)
?) Nêu những hiểu biết của em về từ đồng nghĩa?
I. Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm
2. Phân loại
a) Đồng nghĩa hoàn toàn: sắc thái giống nhau
b) Đồng nghĩa không hoàn toàn: sắc thái khác nhau
3. Sử dụng: Chọn từ thích hợp với văn cảnh
?)Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng?
II. Từ trái nghĩa
1. Khái niệm
2. Sử dụng
?) Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
?) Thế nào là thành ngữ? Vai trò ngữ pháp? Ví dụ? Cách hiểu nghĩa thành ngữ?
III. Từ đồng âm
IV. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Vai trò ngữ pháp: Chủ ngữ, Vị ngữ, P/ngữ
3. Cách hiểu nghĩa thành ngữ
4. Tác dụng: Tính hình tượng và biểu cảm cao
?) Thế nào là điệp ngữ? Các kiểu điệp ngữ? Lấy mỗi kiểu một VD?
V. Điệp ngữ
1. Khái niệm
2. Các kiểu điệp ngữ
a) Điệp nối tiếp
b) Điệp chuyển tiếp
c) Điệp cách quãng
?) Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ?
VI. Chơi chữ
1. Khái niệm
2. Các lối chơi chữ
- Đồng âm
- Trại âm
- Điệp âm
- Nói lái
- Trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
3. Sử dụng: Câu đối, đố...
Hoạt động 2(10’)
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Gọi HS lên bảng làm
- Yêu cầu thảo luận nhóm
VII. Luyện tập
Bài 1 (193)
- Bé Từ đồng nghĩa: nhỏ
Trái nghĩa: To, lớn
- Thắng Từ đồng nghĩa: được (được kiện)
Trái nghĩa: Thua
- Chăm chỉ Từ đồng nghĩa: siêng năng
Trái nghĩa: lười biếng
Bài 2( 193)
- Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng
- Bán tin bán nghi: Nửa tin nửa ngờ
- Kim chi ngọc điệp: Cành vàng lá ngọc
- Khẩu phật tâm xà: Miệng nam mô...
Bài 7( 193)
a) Đồng không mông quạnh
b) Còn nước còn tát
c) Con dại cái mang
d) Giàu nứt đố đổ vách
VIII. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
- GV đọc cho HS chép một đoạn văn trong văn bản “Mùa xuân nho nhỏ”
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập văn biểu cảm, tiếng việt và các văn bản để thi học kỳ
- Tập làm các đề kiểm tra trong SGK
E. Rút kinh nghiệm
...............…………………………………………………………………………………
...............…………………………………………………………………………………
...............…………………………………………………………………………………
-------------------------&0&------------------------
Soạn : Tuần 18, Tiết 71, 72
Kiểm tra học kỳ I
Soạn : Tuần 18, Tiết 73
Văn bản
Tục ngữ về thiên nhên
Và lao động sản xuất
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ đã học)
- Học thuộc lòng tục ngữ, vận dụng thực tế cuộc sống
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ và tài liệu tham khảo
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng, bình...
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ(5’): Kiểm tra vở bài tập của học sinh
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của linh nghiệm và trí tuệ dân gian. Là “túi khôn dg vô tận”. Tục ngữ mang tính trí tuệ, triết lý nhưng bắt rễ từ cuộc sống sinh động, phong phú nên khô khan mà như “cây đời xanh tươi”.Vậy những kinh nghiệm mà tục ngữ đúc rút được đó là kinh nghiệm gì? Có ý nghĩa gì?...
Hoạt động 1(3’)
?) Em hiểu như thế nào về tục ngữ?
– 2 HS
?) Cách hiểu ý nghĩa của tục ngữ?
- 2 cách Nghĩa đen
Nghĩa bóng
I. Tục ngữ
*Về hình thức: Là những câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu
*Về sử dụng: Nhìn nhận, ứng xử, thực hành thêm sinh động, sâu sắc
- Về nội dung: Những kinh nghiệm về tự nhiên, lao động sản xuất con người, xã hội(nghĩa đen, nghĩa bóng)
Hoạt động 2(5’)
- Gọi 2 HS đọc -> GV đọc lại toàn bài
- GV cùng HS tìm hiểu những từ khó
?) Những câu nào nói về thiên nhiên? Những câu nào diễn tả lao động sản xuất?
+ Thiên nhiên: Câu 1 -> Câu 4
+ Lao động sản xuất: Câu 5 -> Câu 8
?) Tại sao những câu tục ngữ trên lại gộp trong một VB
- Các hiện tượng tự nhiên (mưa, nắng, bão, lụt) có liên quan trực tiếp đến sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi)
II. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
Hoạt động 3(17’)
?) Đọc lại câu 1 và phân tích nội dung, nghệ thuật của câu tục ngữ
- Phép đối: Đêm – ngày
Tháng 5 – Tháng 10
Nằm – cười
Sáng – tối
- Nói quá Chưa nằm đã sáng
Chưa cười đã tối
=> Nhấn mạnh đặc điểm của đêm tháng 5 và ngày tháng 10
* GV: Trước đây nhân dân ta chưa có máy móc đo thời tiết nhưng bằng kinh nghiệm, trực giác và vốn sống họ đã nói một cách hồn nhiên, hóm hỉnh những nhận xét đúng về độ dài của đêm tháng 5 và ngày tháng 10 (đêm mùa hè, ngày mùa đông)
?) Câu tục ngữ muốn khuyên điều gì?
- Sử dụng thời gian cho hợp lí với công việc và giữ gìn sức khỏe
* Đọc câu 2
?) Em hiểu “mau sao thì nắng” nghĩa là gì?
- Đêm nhiều sao thì hôm sau nắng
?) Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
- Vần lưng : nắng – vắng
- Đối giữa hai vế
=> Nhấn mạnh sự khác biệt về sao -> sự khác biệt về nắng, mưa
?) Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? Nhắc nhở con người điều gì?
- Trông sao đoán thời tiết mưa nắng -> nắm được thời tiết để chủ động sắp xếp công việc
* GV: Do tục ngữ dựa trên kinh nghiệm nên không phải lúc nào cũng đúng vì có hôm ít sao nhưng trời không mưa. Đấy là kinh nghiệm dự báo thời tiết mùa hè còn mùa đông “nhiều sao thì mưa, thưa sao thì nắng”
?) Câu 3 có ý nghĩa gì? Em hiểu “Ráng mỡ gà” như thế nào?
- Ráng mỡ gà: Ráng vàng phía chân trời: Sắp có bão
?) Em hiểu như thế nào về bão?
- Gió, mưa to, ngập lụt
- Nhà cửa, cây cối đổ
=> Khuyên dân chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu
* GV: Xưa kia nhà ở của người nông dân chủ yếu bằng tranh, rạ...ngày nay ở vùng sâu, vùng xa phương tiện thông tin còn hạn chế -> Câu tục ngữ còn có tác dụng
* Đọc câu 4
?) Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng “kiến bò tháng 7”
- Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7(âm lịch) thì sẽ có lụt
?) Qua câu tục ngữ giúp em hiểu gì về tâm trạng của người nông dân?
- Lo lắng nhiều bề, đặc biệt là thời tiết
?) Bài học rút ra là gì?
- Đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch
* GV: Nạn lũ lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta vì vậy nhân dân phải có ý thức dự đoán lũ lụt từ nhiều hiện tượng tự nhiên như:
“ Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét
“Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”
*GV chuyển ý: 4 câu tiếp theo nêu lên những nhận xét kinh nghiệm về đất đai, ngành nghề trồng trọt kĩ thuật làm ruộng của bà con nông dân
?) Câu 5 sử dụng nghệ thuật gì? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Nhận xét gì về từ ngữ? Tác dụng?
- Đối vế: Tấc đất – tấc vàng -> Đất quý hơn vàng
?) Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Khuyên chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn đất đai
?) Chuyển câu tục ngữ này sang TV?
- Thứ 1 nuôi cá
- Thứ nhì làm vườn
- Thứ 3 làm ruộng
?) Tục ngữ muốn xác định tầm quan trọng hay lợi ích của 3 nghề trên?
- Lợi ích
?) Bài học rút ra là gì?
- Phải khai thác tốt điều kiện tự nhiên để tạo của cải vật chất
* Liên hệ thực tế
?) Em hiểu câu tục ngữ thứ 7 như thế nào? Có gì đặc biệt trong cách diễn đạt?
- Sắp xếp vai trò các yếu tố trong nghề trồng lúa liệt kê -> Tổng kết, khẳng địng 4 bài học lớn về làm ruộng cho năng suất cao
- Câu tục ngữ còn có ý nghĩa sâu sắc khuyên người nông dân muốn mùa màng bội thu cần phải đảm bảo 4 yếu tố trên
?) Em hiểu “thì” và “thục” ở câu 8 như thế nào?
- Thì: thời vụ
- Thục: đất canh tác
?) Kinh nghiệm được đúc kết là gì?
- Trồng trọt phải đảm bảo 2 yếu tố nhưng thời vụ đặt lên hàng đầu
?) Câu tục ngữ này có gì đặc biệt? Tác dụng?
- Gọn và đối xứng -> nhấn mạnh 2 yếu tố thì, vụ...
?) Câu tục ngữ này đi vào thực tế nông nghiệp nước ta như thế nào?
- Cần gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất đai sau khi canh tác...
III. Phân tích văn bản
1. Những kinh nghiệm từ thiên nhiên
a) Câu 1
- Với cách nói quá và phép đối câu tục ngữ khẳng định đêm tháng 5, ngày tháng 10 rất ngắn để khuyên nhủ con người sử dụng thời gian cho hợp lý và bảo vệ sức khỏe của mình
b) Câu 2
- Câu tục ngữ dùng phép đói để đúc kết kinh nghiệm dự báo thời tiết nắng, mưa để sắp xếp công việc
c) Câu 3
- Câu tục ngữ là kinh nghiệm về dự báo thời tiết, khuyên người dân giữ gìn nhà cửa và hoa màu
d) Câu 4
- Bằng sự quan sát tỉ mỉ thấy kiến bò ra vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ lụt => Cần chủ động để phòng chống
2. Những kinh nghiệm trong sản xuất
a) Câu 5
- Bằng hình ảnh so sánh, câu tục ngữ đề cao giá trị của đất và khuyên chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn đất
b) Câu 6
- Câu tục ngữ khuyên nhủ, muốn làm giàu cần phải phát triển thủy sản
c) Câu 7
- Với phép liệt kê, câu tục ngữ khẳng địng 4 bài học lớn về làm ruộng cho năng suất cao
d) Câu 8
- Câu tục ngữ khẳng định tầm quan trọng của 2 yếu tố: thời vụ và sức lao động của con người tạo nên năng suất bội thu
Hoạt động 4 (5’)
?) Các câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo như thế nào?
- Ngắn gọn, thường có 2 vế đối xứng...
?) Nội dung, nghệ thuật của bài
-> GV chốt -> Ghi nhớ, gọi 1 HS đọc
IV. Tổng kết
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 5(5’)
V. Luyện tập
* Tìm một số câu tục ngữ có nội dung tương tự qua đó đánh giá những khả năng nổi bật của người dân lao động
- Am hiểu sâu sâu nghề nông
- Sẵn sàng truyền bá kinh nghiệm
1) Với cách nói quá, phép đối, các câu tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm về dự báo thời tiết để khuyên nhủ con người sử dụng thời gian cho hợp lý để bảo vệ sức khỏe và đời sống vật chất, sắp xếp công việc cho hợp lý
2) Bằng những hình ảnh so sánh, liệt kê ngắn gọn, các câu tục ngữ khuyên con người phải yêu quý, bảo vệ đất đai, biết tính toán trong lao động sản xuất để đạt được năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
D. Rút kinh nghiệm
...............…………………………………………………………………………………
...............…………………………………………………………………………………
...............…………………………………………………………………………………
Soạn : Tuần 19, Tiết 74
Chương trình địa phương
Văn & tập làm văn
A. Mục tiêu
- Giúp HS ý thức sưu tầm tục ngữ, ca dao theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm tình cảm, sự hiểu biết về quê mình
B.Chuẩn bị
- Tư liệu về tục ngữ, ca dao có ở địa phương.
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3- Bài mới
Hoạt động 1(15’)
?) Thế nào là tục ngữ?
?) Nhắc lại khái niệm về ca dao, dân ca?
?) Điểm chung giữa tục ngữ, ca dao, dân ca?
- Là một thể loại của văn học dân gian
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca
1. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt và được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời nói hàng ngày
2. Ca dao: Là lời thơ của dân ca, là một thể thơ dân gian
3. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc (những câu hát dân gian)
Hoạt động 2 (20’)
?) Em hiểu như thế nào về cụm từ “Lưu hành ở địa phương”?
- Ca dao, tục ngữ có mặt được sử dụng ở địa phương chứ không phải là nói về địa phương
- GV nêu yêu cầu về nội dung, cách sưu tầm, thời gian
II. Yêu cầu sưu tầm
1. Giới hạn
- Đông Triều – Quảng Ninh
- 20 câu
2. Nguồn sưu tầm
- Hỏi cha, mẹ, người già, nhà văn
- Tìm trong sách báo địa phương
3. Nội dung
- Nói về sản vật, di tích, thắng cảnh danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương
4. Cách sưu tầm
- Chép vào vở hoặc sổ tay văn học
- Phân loại: tục ngữ, ca dao, dân ca
- Sắp xếp theo chữ cái a, b, c
5. Thời gian sưu tầm; 2 tuần -> 1 tháng
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
E. Rút kinh nghiệm
...............…………………………………………………………………………………
Soạn : Tuần 19, Tiết 75, 76
Giảng:
Tiếng việt
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
B.Chuẩn bị
- Một số văn bản nghị luận, SGK, SGV, bài soạn
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, giảng
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
?) Thế nào là văn bản biểu cảm?
3- Bài mới
Hoạt động 1(15’)
?) Trong cuộc sống em có thường gặp các vấn đề như kiểu câu hỏi:
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người cần có bạn bè?
- Vì sao em thích đọc sách?
- Thế nào là sống đẹp? Nếp sống văn minh là gì?
+ Gọi 3 HS phát biểu
+ GV: Đó là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống khiến ta phải bận tâm và cần giải quyết.
?) Khi gặp những câu hỏi đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như miêu tả, biểu cảm hay không? Vì sao?
- Không. Vì Kể: mang tính chất cụ thể...hình ảnh
Miêu tả: Dựng chân dung nhân vật
Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc, tình cảm...
?) Vậy làm thế nào để trả lời được các câu hỏi như trên? Ta xét một ví dụ cụ thể “Thế nào là sống đẹp”
- 2 HS trả lời -> GV chốt
* Trước hết cần trả lời các câu hỏi
? Sống là gì? Đẹp là gì?
? Sống đẹp là sống như thế nào? Mục đích sống ra sao?
? Sống đẹp khác với sống không đẹp như thế nào?
=> Dùng lí lẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận chính xác thì người đọc, người nghe mới hiểu rõ vấn đề, đồng tình...
?) Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, đài phát thanh truyền hình em thường gặp những loại văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
- ý kiến trong các cuộc họp, trong các bài xã luận, bình luận...
-> GV chốt bằng ghi nhớ 1 -> Gọi 1 HS đọc
* GV chuyển ý
I. Lý thuyết
1. Nhu cầu nghị luận
a. Nhu cầu nghị luận
b. Ghi nhớ 1: sgk(9)
Hoạt động 2(25’)
- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản “Chống nạn thất học”
?) Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
- Giết giặc dốt (là một trong 3 loại giặc sau CM T8: giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm)
?) Để thể hiện mục đích ấy bài viết nêu ra ý kiến gì? Những ý kiến đó được diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm các câu văn thể hiện?
- Nạn thất học do chính sách ngu dân của thực dân Pháp đem lại
- Người đọc thực hiện: Toàn dân Việt Nam
- Luận điểm (nói cái gì?)
+ Nâng cao dân trí
+ Người VN phải hiểu quyền lợi và bổn phận của mình, phải có tri thức để xây dựng nước nhà
Vì mong quan điểm của tác giả: khẳng định một ý kiến, một tư tưởng
?) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Hãy liệt kê?
?) Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết? Chống nạn mù chữ có thực hiện được không? Bằng cách nào?
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM T8
- Điều kiện có để người dân xây dựng đất nước
- Làm Người biết chữ dạy người chưa biết chữ
Chồng dạy vợ, anh dạy em
Chủ dạy người làm
Người phụ nữ cũng cần phải học
?) Câu văn nào thể hiện dẫn chứng?
- 95% chính sách ngu dân của thực dân Pháp
?) Theo em ngoài luận điểm rõ ràng văn nghị luận cần phải đảm bảo những yêu cầu nào nữa?
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
=> Đây chính là nội dung ghi nhớ 2
?) Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Tại sao?
- Không. Vì những kiểu văn bản trên không thể kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách đầy đủ chặt chẽ, rõ ràng...
?) Những tư tưởng quan điểm mà bài văn có giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống không?
- Có -> văn bản mới có ý nghĩa
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ. GV chốt kiến thức vừa học
2. Văn bản nghị luận
- Đưa ra những luận điểm khẳng định một ý kiến hoặc một quan điểm
- Vấn đề trong văn nghị luận đưa ra phải đề cập tới cuộc sống, xã hội
* Ghi nhớ 2: sgk(9)
Tiết 76
Hoạt động 1 (17’)
- Gọi 2 HS đọc văn bản
?) Đây có phải là văn bản nghị luận không? Tại sao?
- Là văn bản nghị luận vì
+ Đây là vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo đức
+ Tác giả sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình
?) Trong văn bản tác giả đã đề xuất ý kiến gì? Câu văn nào thể hiện? Tìm lí lẽ và dẫn chứng
+ 2 ý kiến Phân biệt thói quen tốt và xấu
Tạo thói quen tốt, khắc phục thói quen
xấu trong cuộc sống hàng ngày
+ Lí lẽ Có thói quen tốt và thói quen xấu
Thói quen đã thành tệ nạn
Tạo thói quen tốt là rất khó
Nhiễm thói quen xấu là dễ
+ Dẫn chứng Thói quen tốt: luôn dạy sớm...đọc sách
Thói quen xấu:....
?) Mục đích của tác giả là gì?
?) Bài văn giải quyết vấn đề có trong thực tế không? Vì sao?
- Thực tế nước ta: đô thị, thành phố, thị trấn đang diễn ra nhiều thói quen xấu...
?) Nhân dân ta đã làm gì để sửa thói quen xấu? ở trường, lớp em làm gì?
- Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh, lịch sự
- Trường, lớp: Nói lời hay, làm việc tốt
Cử chỉ văn minh, lịch sự
Phong cách Mạo Khê II
- Yêu cầu HS xác định bố cục
II. Luyện tập
Bài 1(9): Cần tạo ra thói quen tốt trong xã hội
a) Đây là văn bản nghị luận vì:
b)
* Các ý kiến
- Phân biệt thói quen tốt và xấu
- Tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu
* Lí lẽ
c) Mục đích
- Nhắc nhở mọi người
+ Bỏ thói xấu
+ Hình thành thói quen tốt
Bài 2(10)
Gồm 3 phần
P1: 2 câu đầu
P2: 3 câu cuối
P3: Còn lại
Hoạt động 2 (18’)
- Gọi 1 HS đọc văn bản
- Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một nhóm)
- Là văn bản nghị luận vì
+ Kể chuyện để nghị luận
Bài 4: Hai biển hồ
- Là văn bản nghị luận: Bàn về cách sống
+ Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết và Biển Galilê
=> Bày tỏ về 2 cách sống Thu mình, không chia sẻ,
không hòa nhập -> chết dần
Là VBNL bàn về cuộc sống Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập niềm vui
4. Củng cố
? Văn nghị luận có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
? Thế nào là văn bản nghị luận?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, sưu tầm thêm các văn bản nghị luận để học
- Soạn: Tục ngữ về con người và xã hội
Tìm hiểu ý nghĩa và nghệ thuật của từng câu
E. Rút kinh nghiệm
...............…………………………………………………………………………………
...............…………………………………………………………………………………
----------------------------&0&------------------------------
Soạn : Tuần 20, Tiết 77
Giảng:
Văn bản
Tục ngữ về con người và xã hội
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt: so sánh, ẩn dụ... nghĩa bóng của các câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. Phương tiện
- Soạn bài, SGK, SGV, TLTK
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng bình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Đọc thuộc lòng và phân tích nội dung – nghệ thuật tiêu biểu những câu tục ngữ nói về thiên nhiên?
?) Đọc thuộc lòng và phân tích nội dung – nghệ thuật tiêu biểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất?ghệ thuật tiêu biểu những câu tục ngữ nói về thiên nhiên
, ẩn dụ...
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: Cuộc sống vốn muôn màu, muôn vẻ mà thiên nhiên lại được kết tinh từ cuộc sống phong phú. Chính vì thế tục ngữ sẽ còn giúp chúng ta biết được cách nhìn nhận, đánh giá của con người trong xã hội xưa kia...
Hoạt động 1(5’)
- Gọi 2 HS đọc -> GV nhận xét
- GV đọc lại một lần
- GV yêu cầu HS giải thích một số từ khó
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2(20’)
?) Xét về nội dung có thể chia văn bản thành mấy nhóm?
- 3 nhóm: Về phẩm chất con người: Câu 1, 2, 3
Về học tập tu dưỡng: Câu 4, 5, 6
Quan hệ ứng xử: Câu 7, 8, 9
GV chuyển ý
- GV giao 3 nhóm học tập. Giao mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung -> Cử đại diện trình bày
* Nhóm 1
?) Kinh nghiệm đúc rút được ở câu 1 là gì? Nghệ thuật tiêu biểu.
- Đề cao giá trị của con người so với của cải
- Nghệ thuật: So sánh: 1 mặt người – 10 mặt của
?) Đây là kiểu so sánh gì? Tác dụng?
- So sánh ngang bằng, kết hợp với số từ 1 – 10
=> Khẳng định, đề cao giá trị của con người, con người là thứ của cải quý nhất
?) Qua câu tục ngữ ông cha ta muốn khuyên nhủ điều gì? Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Người sống đống vàng
- Người làm ra của chứ của không làm ra người
?) Cây tục ngữ thứ 2 nói đến “răng” và “tóc”. Theo em đó là những phương diện sức khỏe hay đó là những vẻ đẹp của con người?
- Răng, tóc là những bộ rất nhỏ ở cơ thể con người lại là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của con người
?) Bài học rút ra từ câu tục ngữ này?
- Biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của con người => Nhắc nhở con người về cách đánh giá, nhận xét...
?) Tìm những câu tục ngữ, ca dao có ý nghĩa tương tự?
- Một yêu tóc bỏ đuôi gà
Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương
=> Câu tục ngữ khuyên chúng ta hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhặt nhất
?) Em có nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ 3? Tác dụng?
- Đối lập ý trong mỗi vế: Đói – sạch; Rách – thơm
?) Em hiểu nghĩa câu tục ngữ này như thế nào?
- Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ
Dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho
- Nghĩa bóng: Dù vật chất thiếu thốn, khó khăn vẫn phải giữ phẩm chất trong sạch đáng trọng. Con người phải có lòng tự trọng
?) Tóm lại 3 câu tục ngữ trên muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì? Có gì đặc biệt trong cách diễn đạt?
- 2 HS trả lời
- GV chuyển ý
* Đại diện nhóm 2 trình bày: HS nhóm khác bổ sung
?) 3 câu 4, 5, 6 đúc kết những kinh nghiệm gì?
- Dựa vào đâu mà em tìm được những bài học đó?
+ Câu 4: Điệp từ “học” nhấn mạnh việc học tỉ mỉ, toàn diện: Trong giao tiếp, cư xử, công việc.
?) Em hiểu như thế nào về “ học gói” và “học mở”
- Biết làm mọi việc cho khéo tay
?) Tìm những câu tục ngữ khác có ý nghĩa tương tự
- ăn tùy nơi, chơi tùy chốn
- ăn trông nồi, ngồi trông hướng
- Một lời nói dối, sám hối 7 ngày
+ Câu 5:
- Cách nói dân dã Muốn nên người phải được dạy dỗ
bởi các bậc thầy
Nhấn mạnh vai trò Trong học tập, rèn luyện không thể
của người thầy thiếu thầy
?) Câu tục ngữ khuyên nhủ điều gì?
- Không được quên công lao dạy dỗ của thầy
+ Câu 6:
- ý nghĩa: Tự mình học hỏi trong cuộc sống là cách học tốt nhất
?) Câu tục ngữ khuyên “người học” như thế nào?
- Tích cực, chủ động trong học tập
- Phải mở rộng việc học tập trong cuộc sống
GV liên hệ thực tế
?) Phải chăng câu 5 – câu 6 có ý nghĩa trái ngược nhau
- Không, bổ sung để hoàn chỉnh quan niệm về việc học của con người trong cuộc sống => Khẳng định: Vai trò của người thầy và quá trình tự học của con người đều rất quan trọng
?) Hãy tìm vài cặp câu tục ngữ có nội dung tương tự ngược nhau nhưng bổ sung cho nhau
- Máu chảy ruột mềm
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
?) Qua 3 câu tục ngữ trên, em rút ra bài học gì về việc học tập và tu dưỡng
- 2 HS -> GV chốt
* Đại diện nhóm 3 trình bày
?) Các câu 7, 8, 9 cho ta bài học gì về quan hệ ứng xử trong cuộc sống? Hãy phân tích từng câu?
+ Câu 7: So sánh: Thương người – thương dân
Tình thương đối Tình thường dành
với người khác cho mình
=> Là triết lí về cách sống đầy giá trị nhân văn
?) Lời khuyên của câu tục ngữ?
- Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha
- Không nên sống ích kỉ
=> GV: Tục ngữ không chỉ là kinh nghiệm về tri thức, về cách ứng xử mà còn là bài học về tình cảm
+ Câu 8:
- ý nghĩa: Khi được hưởng thành quả, phải nhớ công người gây dựng nên => Mọi thứ ta hưởng thụ đều do công sức của con người -> Nghệ thuật ẩn dụ
?)
File đính kèm:
- Tuand 1819.doc