Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản hay)

A/ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC:

Giúp HS:

- Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hính thức và nội dung.

- Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.

B/ CHUẨN BỊ:

- SGK, SGV Ngữ văn 8 (tập 1)

- Bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức lớp.

2. Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ cho ví dụ minh hoạ?

3. Bài mới: (GV giới thiệu bài mới)

 

doc272 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25-08-2008 Tiết 1 - 2: Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh) A. Mục tiêu : +Giúp học sinh - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động1:ổn định lớp Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên-học sinh GV gọi HS đọc chú thích * ở SGK. Trình bày những hiểu biết của em về Thanh Tịnh? ? Đặc điểm thơ, truyện? ? Xuất xứ tác phẩm “Tôi đi học”? - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn học sinh đọc GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ? Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này vào kiểu loại VB nào? Có thể gọi đây là VB nhật dụng, VBBC được không? vì sao? ? Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nvật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên, vậy ta có thể tạm ngắt bằng những đoạn như thế nào? ? Nỗi nhớ buổi tựu trường tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? vì sao? ? Lý do? ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm cũ ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm xúc ấy? ? Những cảm xúc có trái ngược, mâu thuẩn nhau không? Vì sao? Tác giả viết: Con đường này tôi đi học ? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nvật “tôi” khi trên đường cùng mẹ tới trường được diễn tả ntn? Nội dung cần đạt I/ Đọc – tìm hiểu chung. 1.Tác giả - Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. Quê: Gia Lạc, ven sông Hương (Huế). 1933 đi làm rồi vào nghề dạy học và bắt đầu sáng tác văn chương. - Thanh Tịnh sáng tác nhiều thể loại: Truyện ngắn, dài, thơ, cac dao, bút ký, giáo khoa - Đậm chất trữ tình, toát lên vẽ đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2.Tác phẩm - In trong “Quê mẹ” – xuất bản 1941 3.Đọc GV: hướng dẫn đọc cảm, những câu biểu cảm. - HS đọc thầm và chú ý ở SGK- 4. Thể loại và bố cục: - Thể loại Truyện ngắn đậm chất trữ tình, cốt truyện đơn giản. Có thể xếp vào kiểu văn bản biểu cảmvì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên. - Bố cục: Truyện có 5 đoạn cụ thể: Đ1. Từ đầu rộn rã: Khơi nguồn nổi nhớ Đ2. Tiếp ngọn núi: Tâm trạng hoặc cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường Đ3. Tiếp các lớp: Khi đứng giữa sân trường, khi nhìn mọi người, các bạn Đ4. Tiếp nào hết: Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp. II Đọc- Hiểu văn bản: 1. Khơi nguồn kỷ niệm: H- Hs đọc 4 câu đầu. g Lúc cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến ttr.trường - Sự liên tưởng tương đương, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân. g Những từ láy được sử dụng để tả tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu trường: Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng. g Không >< nhau, trái ngược nhau mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả 1 cách cụ thể tâm trạng khi nhứ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy. 2 Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên HS đọc diễn cảm từng đoạn – lắng nghe. - HS lắng nghe. g Con đường rất quen, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng mình. Tác giả viết: Con đường này tôi đi học ? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nvật “tôi” khi trên đường cùng mẹ tới trường được diễn tả ntn? HS đọc diễn cảm từng đoạn – lắng nghe. g Con đường rất quen, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng mình. Cảm giác thấy trang trọng, đứng đắn với mấy bộ quần áo với mấy quyển vở mới trên tay. Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng, vừa muốn thử sức. Đó cũng là tâm trạng & cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường. Tiết 2 GV đọc đoạn văn và nêu vấn đề: - Tâm trạng của tôi khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, nhìn thấy cảnh dày đặc cả người, nhất là khi nhìn thấy cảnh các bạn học trò cũ vào lớp. Là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bở ngỡ vừa ước ao thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ vụng về, lúng túng. Cách kể – tả như vậy thật tinh tế và hay. ý kiến của em ? 3) Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trường HS lắng nghe - HS thảo luận, nêu ý kiến. * Tâm trạng háo hức là sự chuyển biến rất hợp quy luật tâm lý trẻ mà nguyên nhân chính là cảnh trường Mỹ Lý xinh xắn * Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng tâm trạng buồn cười, hồi trống đầu năm vang dội, rộn rã, nhanh gấp. Bởi vì hoà với tiếng trống còn có cả nhịp tim thình thịch ? Tâm trạng của “tôi” khi nghe ông đốc đọc bản dânh sách học sinh mới ntn? ? Vì sao tôi giúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối không? HS đọc đoạn cuối cùng 4) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi nghe ông Đốc gọi danh sách học sinh mới và khi rời tay mẹ, bước vào lớp. g Tôi lúng túng vì tôi chưa bao giờ bị chú ý thế này và khi rời tay mẹ, vòng tay cha để bước vào lớp học thì các cậu lại oà khóc vì mới lạ, vì sợ hãi g Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả. Đó chỉ là cảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi được tiếp xúc với đám đông mà thôi ? Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi bước vào chổ ngồi lạ lùng như thế nào? - HS đọc đoạn cuối cùng ? Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi bước vào chổ ngồi lạ lùng như thế nào? ? Hình ảnh con chin con liệng đến đứng bên bờ cửa sổ có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không? Vì sao? ? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì? e) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu - Cái nhìn cũng thấy mới lạ và hay hay, cảm giác lại nhận chổ ngồ kia là của riêng mình, nhìn người bạn mới chưa quen đã thấy quyến luyến. Vì chổ ngồi suốt cả năm, người bạn gần gũi gắn bó g H/ả này không chỉ đơn thuần có nghĩa thực, như một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng rõ ràng. g Kết thúc tự nhiên, bất ngờ: vừa khép lại bài văn, vừa mở ra 1 thế giới mới, 1 bầu trời mới. Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này. Hoạt động 3: Tổng kết ? Truyện ngắn trên có sự kết hợp của các loại VB sau không? Biểu cảm; miêu tả; kể chuyện? ? Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn này ntn? g HS thảo luận, trả lời. g HS trả lời GV nhận xét g Cả lớp lắng nghe Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò ? Trong truyện ngắn “Tôi đi học” tác giả sử dụng bao nhiêu biện pháp NT so sánh? ? Thái độ cử chỉ của những người lớn (Ông đốc, thầy giáo, bà mẹ, các phụ huynh) như thế nào? Điều đó nói lên điều gì? g Có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp NT so sánh. - g Chăm lo ân cần, nhẫn nại, tươi cười đón Đó là những tấm lòng nhân hậu, thương yêu và bao dung, tất cả vì con cái và học trò, vì thế hệ tương lai. Soạn bài : Trong lòng mẹ. Ngày soạn:28-08-2008 Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Kết quả cần đạt được: Giúp HS: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ vầ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1:ổn định lớp Hoạt đông2Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs Hoạt động3:bài mới Hoạt động của giáo viên-học sinh Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên? GV: Nhận xét của em là đúng – Hôm nay chúng ta học bài mới: Cấp độ khái quát I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nội dung cần đạt HS: + VD về từ đồng nghĩa: Máy bay - phi cơ - tàu bay, nhà thương – bệnh viện, đèn biển – hải đăng + VD về từ trái nghĩa: Sống – chết, nóng – lạnh, tốt – xấu. g Các từ có mqh bình đẳng về ngữ nghĩa cụ thể: + Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể. + Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. GV: ? a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ? tại sao ? b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn từ tu hú, sáo? tại sao? Của cá rộng hay hẹp hơn cá rô, cá thu? Tại sao? c) Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào? GV: Cho các từ: cây, cỏ, hoa Y/c: Tìm cá từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng hơn. ? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng & nghĩa hẹp? ? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? II/ Luyện tập: Bài tập 1: GV hướng dẫn Bài tập 2: Bài tập 3: GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ trong SGK g a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá. g Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn cá từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu - HS giải thích lý do. g Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn cá từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật. HS: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây lim, cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa hồng HS: 1. – Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của những từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vị nghĩa của 1 từ ngữ khác. 2. – Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp vì t/c’ rộng- hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. * HS đọc chậm rõ ghi nhớ ở SGK - HS tự làm vào vở bài tập a. Tính chất đốt d. Từ nhìn b. Từ nghệ thuật e. Từ đánh c. Từ thức ăn Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi Từ kim loại bao hàm các từ sắt, đồng, nhôm Từ hoa quả bao hàm các từ chanh, cam chuối Từ họ hàng bao hàm các từ ngữ họ nội, họ ngoại, bác, cô, chú, gì Từ mang bao hàm các từ xách, khiêng, gánh Bài tập 4: GV hướng dẫn - Nhóm 3 động từ :chạy, vẫy, đuổi (Chạy có phạm vi nghĩa rộng) Hoạt động 4 Củng cố – dặn dò: -Về nhà học kỹ phần ghi nhớ.- - Chuẩn bị bài mới: Trường từ vựng Ngày soạn : 02-09-2008 Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản A/ Kết quả cần đạt được: Giúp HS: - Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hính thức và nội dung. - Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. B/ Chuẩn bị: - SGK, SGV Ngữ văn 8 (tập 1) - Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: (GV giới thiệu bài mới) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS đọc thầm VB “Tôi đi học” của Thanh Tịnh. 1- ? VB miên tả những việc đang xẩy ra hay đã xảy ra? (Hiện tại, quá khứ) 2- ? Tg viết VB này nhằm mục đích gì? GV chốt: Chủ đề của VB là vấn đề chủ chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong VB. GV nêu v/đ 1: ?Để tái hiện những ngày đầu tiên đi học, Tg đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ ngữ, câu ntn? GV nêu 2 v/đ 2: ? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, Tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật thế nào? GV nêu v/đề 3: Dựa vào kết quả phân tích 2 v/đ trên, em nào có thể trả lời: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? ? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương I. Chủ đề của văn bản. - VB miêu tả những việc đã xẩy ra, đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. - Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc từ thủa thiếu thời. . II/ Tính thống nhất về chủ đề của VB g Nhan đề tôi đi học có ý nghĩa tường minh, giúp chúng ta hiểu ngay nội dung của VB là nói về chuyện đi học. - Các từ nữ: kỷ niện mơn man lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở mới HS :g a) Trên con đường đi học: - Con đường quen đi lại lắm lần bổng đổi khác, mới mẽ. - Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi º việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. b) Trên sân trường (HS thảo luận) c) Trong lớp học (HS thảo luận) g Là sự nhất quán ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/g được thể hiện trong VB. g Hình thức: nhan đề của VB diện nào? -Gv: yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK III/ Luyện tập: Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB. Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 3: - Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi tiết - Đối tượng: Xoay quanh nvật tôi * HS lắng nghe GV hướng dẫn học sinh: a) Căn cứ vào: - Nhan đề của VB: Rừng cọ quê tôi - Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/d của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. b) Các ý lớn của phần TB được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi. c) Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó của người dân sông Thao với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao * Nên bỏ 2 câu b và d * Nên bỏ câu c, h viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bổng trở nên mới lạ. Hoạt động4 Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc kỹ phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài mới: Bố cục của VB  _____________________________________________________________ Soạn ngày 05-09-2008 Tiết 5-6: Văn bản Trong lòng mẹ (Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng - A. Kết quả cần đạt được: Giúp HS - Đồng cảm với nổi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đ/v người mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngòi bút hồi ký tự truyện thấm đượm chất trữ tình châm thành và truyền cảm của tác giả. - Rèn các kỷ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết:. Cũng cố hiểu biết về thể loại tự truyện – hồi ký; có thể so sánh với bài tôi đi học vừa học. B. Chuẩn bị: -Sgk-sgv C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động1:ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ ?Nêu nội dung-nghệ thuật của văn bản Tôi đihọc của Thanh Tịnh Hoạt động 3: Giới thiệu GV: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chiụ cảnh mồ côi cha chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm xâu xa với tính cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn, t/c’ mãnh liệt của chú bé Hồng đ/v người mẹ khốn khổ của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học VB - HS lắng nghe. I/ Đọc – Hiểu chung 1. Đọc: y/cầu: Giọng chậm, tình cảm chú ý từ ngữ, h/a’ của nhân vật tôi và từ ngữ, h/a’ của bà cô. - GV đọc mẫu – HS lắng nghe sau đó gọi 3 – 4 HS đọc luân phiên – nhận xét cách đọc. 2. Hiểu chú thích: * HS đọc kỹ mục * của phần chú thích và nói vắn tắt về Nguyên Hồng và tác phẩm Những ngày thơ ấu – GV chốt lại. - Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại, ông là t/g’ của tiểu thuyết Bỉ vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển (4 tập), các tập thơ trời xanh, sông núi qhg’. - Thời thơ ấu trải qua những ngày cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho t2– hồi ký, tự truyện cảm động Những ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên Hồng. Tác phẩm gồm 9 chương mỗi chương kể một kỷ niện sâu sắc. Đoạn trích trong lòng mẹ là chương 4 3. Thể loại: - Tiểu thuyết – tự thuật (tự truyện): Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu VB kể chuyện, miêu tả, biểu cảm. - Nhân vật người kể chuyện xưng tôi – ngôi thứ nhất cũng chính là tác giảz kể chuyện đời mình một cách trung thực và chân thành. 4. Bố cục: ? Có thể chia đoạn trích thành 2 đoạn hay 3 đoạn? - Có thể chia bài này thành 2 đoạn. + Từ đầug người ta hỏi đến chứ? ị Cuộc gặp gở trò chuyện với bà cô. + Tiếp đó đến hết. ị Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. II Đọc- Hiểu văn bản: 1. Nhân vật bà cô (Qua cái nhìn và tâm trạng của bé Hồng) GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 ? Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy kết hợp với nhau ntn và nhằm mục đích gì? Mục đích ấy có đạt không? HS lắng nghe g HS phát hiện, phân tích và suy luận. - Đoạn 4 câu đầu có tác dụng gợi ra h/a’ không gian, t/g sự việc để nhân vật bà cô ? Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng & t/c’ của bà với chị dâu- mẹ bé Hồng với đứa cháu ruột – bé Hồng hay không? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? Rất kịch nghĩa là gì? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư xử như vậy? ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? Điều đó thể hiện cái gì? Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn? ? Bà cô tíêp tục bộ mặt giả dối, đổi giọng ở vai nghiêm nghị, thương xót anh trai, bố bé Hồng g điều đó càng làm rõ b/c gì của bà cô? xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu ruột. - Nvật bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gở và đối thoại với bé Hồng – Chủ động do bà tạo ra để nhằm mục đích riêng của mình. - Tính cách và tâm địa bà cô càng thể hiện rõ qua cuộc nói chuyện lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ của bà. g Cử chỉ đầu tiên của bà là cười hỏi cháu. Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu lại đánh vào tính thích chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ. Khiến người đọc liên tưởng g một bà cô tốt bụng, thương anh chị, thương cháu. Nhưng bé Hông bằng sự nhạy cảm, thông minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà. - Rất kịch: giả dối, giả vờ. Bà cô cười hỏi ngọt ngào, dịu dàng nhưng không hề có ý định tốt đẹp gì với đứa cháu mà như là đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác với chính người thân nhỏ bé, đáng thương của mình. - Bà cô: Mắt long lanh, nhìn cháu chằm chặp càng tỏ sự giả dối và độc ác. Tiếp tục đóng kịch khi đó bé Hồng im lặng, cúi đầu rưng2 muốn khóc, bà lại khuyên, an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lượng – hai chữ “em bé” ngân dài g Bà cô lại tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau xót, đến phẩn uất của đứa cháu. Bà ta kể về sự đói rách, túng thiếu của người chị dâu cũ với vẽ thích thú ra mặt. g Tính cách của bà cô : Là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, nham hiểm. Đó là h/a’ mang ý nghĩa tố cáo hạng người tàn nhẫn đến héo khô cả t/c’ ruột thịt trong XH thực dân nữa phong kiến xưa và không phải hoàn không hoàn toàn không còn tồn tại trong XH ngày nay. H/a’ bà cô gây cho người đọc sự khó chịu, căm ghét cũng chính là H/a’ tương phản giúp t/g’ thể hiện h/a’ người mẹ và tình cảm của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn. (Tiết 2) a) ý nghĩa cảm xúc khi trả lời cô GV gọi học sinh kể đoạn 2 ? Phản ứng tâm lý của chú bé Hồng khi nghe những lời nói giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đ/v mẹ chú? ? Nhận xét NT diễn tả tâm lý của bé Hồng ở đoạn này? b) Cảm giác sung sướng của Hồng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ. ? Khi phát hiện người ngồi trên xe xuống giống mẹ bé Hồng đã làm gì? ? Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ thì điều gì xẩy ra? ? Thử phân tích cái hay của h/a’ so sánh người mẹ với h/a’ dòng nước? Phân tích những chi tiết tả Hồng khi gặp mẹ? ? Giọt nước mắt lần này có khác với giọt nước mắt khi trò chuyện với cô không? ? Phân tích những cảm giác của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ? - Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt - Cảm nhận thấm thía hơi mẹ. GV cho HS xem bức tranh. ? Đoạn trích trong lòng mẹ gợi cho em điều gì? III :Củng cố- Dặn dò GV: Có nhà nước nhận định: Nguyên Hồng là nhà văn phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu ntn về nhận định đó? Chia đoạn trích trong lòng mẹ, em hãy chứng minh nhận định đó? 2/ Tình thương mãnh liệt của chú bé Hồng với người mẹ đáng thương của mình: HS lắng nghe g Mới đầu nghe cô hỏi trong ký ức chú sống dậy h/a’ vẽ mặt rầu2 , sự hiền từ của mẹ - Lần 2: Chú cúi đầu không đáp - đáp lại: Không Lòng chú bé lại thắt chặt, khoé mắt cay cay. - Lần 3: Lòng chú đau đớn phẫn uất: nước mắt ròng2 – khi nghe bà cô kể tình cảm tội nghiệp của mẹ: Lòng bé Hồng căm tức đến tuột cùng: Cổ họng nghẹn đắng g Lời văn dồn dập với các động từ mạnh g Đuổi theo xe, gọi Mợ ơi! Mợ ơi vội vã, bối rối, lập cập. g Thẹn và cực khác gì ảo ảnh gSo sánh rất đạt vì nó nói lên t/c’ khát khao tình mẹ của bé Hồng. g T/g’ mtả rất ngắn gọn: Chú bé thở hồng hộc trán đẩm mồ hôi, chân níu lại, oà khóc cứ thế nức nở. g Nó vẽ nên 1 không gian ánh sáng, của màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi – Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực, không mãy may nghĩ ngợi gì (dẫn chứng) những lời nói cay độc của bà cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giửa dòng cảm xúc. g Diễn tả niềm vui sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh của đứa con xa mẹ, khát khao tình mẹ nay được mãn nguyện. - HS xem - HS thảo luận, rút ra nghi nhớ ở SGK. - Nguyên Hồng đặc biệt quan tâm và thể hiện thành công những nvật phụ nữ và nhi đồng. - Nguyên Hồng thông cảm sâu sắc với những đau khổ của những phụ nữ (mẹ bé Hồng) phải sống khô héo, không hạnh phúc bên người chồng già nghiện ngập, người mẹ này còn khổ vì những tập tục pk º nặng nề Nhà văn dứt khoát bênh vực người phụ nữ đó khi goá chồng đã phải lẫn lút sợ hãi vì trót đã đi bước nữa, sinh con khi chưa đoạn tang chồng. - Đó cũng là những người phụ nữ đẹp – gương mặt mẹ tôi tươi sáng, đôi mắt trong - Nguyên Hồng đã viết chân thật và cảm động về những nổi đau trong trái tim dể thương tổn của tuổi thơ (Qua những lời nói của bà cô cố ý gieo vào lòng nó thái độ khinh miệt, ruồng rẫy mẹ). Đồng thời Nguyên Hông cũng phát hiện và miêu tả những nét đẹp trong sáng, cảm động những tâm hồn non trẻ  Soạn ngày 10-09-2008 Tiết 7: Trường từ vựng A/ Kết quả cần đạt được: Giúp HS - Nắm được khái niệm trường từ vựng - Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa trái nghĩa và các thủ pháp NT ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. - Rèn luyện kỷ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết. Chuẩn bị: - SGK, SGV Ngữ văn 8 - Bài soạn, thiết kế bài giảng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:ổn định lớp Hoạt động2:Bài cũ ?Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?Cho ví dụ minh hoạ? Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của giáo viên-học sinh ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động ật hay sự vật? Tại sao em biết được? ? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì? ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy º 1 nhóm từ thì ta có 1 trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì? GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ sgk. VD: Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, lêu nghêu, gầy, béo, bị thịt ? Trường từ vựng của nhóm từ trên là gì? Nội dung cần đạt I/ Thế nào là trường từ vựng: g Dùng để chỉ người. Vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xđ. g Chỉ bộ phận của cơ thể con người. g Là tập hợp các từ có ít I’ 1 nét chung về nghĩa. - HS lắng nghe. - HS nghe, thảo luận. g Chỉ hình dáng của con người. II/ Các bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng: GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong sgk. ? Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những TTV nhỏ nào? Cho VD ? Trong 1 TTV có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao? ? Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có thể thuộc nhiều TTV khác nhau không? Cho VD? ? T/d của cách chuyển TTV trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày? Cho VD? GV chốt: - Th2 có hai bậc TTV: Lớn và nhỏ - Các từ trong 1 TTV có thể khác nhau - Các chuyển TTV có t/d làm tăng sức gợi cảm. g Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày - Hđộng của mắt: ngó, trông, liếc g Có thể vì: - ĐT chỉ sự vật: con người, lông mày. ĐT chỉ hành động: ngơ liếc. TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh. g Có thể thuộc nhiều TTV khác nhau. a) Trường mùi vị: chát, thơm. b) Trường âm thanh: the thé, êm dịu. g Tác dụng: làm tăng sức gợi cảm. VD: TTV về người chuyển sang TTV về động vật. III/ Luyện tập: Bài tập 1: GV hướng dẫn HS tự làm Bài tập 3: Thuộc TTV thái độ Bài tập 4: Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò - GV hướng dẫn HS về nhà làm các Bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới. Soạn ngày 10-09-2008 Tiết 8: Bố cục của văn bản A/ Kết quả cần đạt: Giúp HS - Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài làm sao cho mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhạn thức của người đọc. - Rèn luyện kỹ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết. B. Chuẩn bị: - SGK, SGV ngữ văn 8. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động1:ổn định lớp Hoạt động 2:bài cũ ?Chủ đề của văn bản là gì?em hiểunhư thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Hoạt động 3:bài mới Hoạt động của giáo viên-học sinh. ? VB trên có thể chia làm mấy phần? Ghi rõ ranh giới các phần đó? ? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong VB Nội dung cần đạt I. Bố cục của văn bản: g Ba phần: 1) Ông Chu Văn An. danh lợi. 2) Tiếp theo đó cho vào thăm. 3) Khi ông mất mọi người đều thương tiếc. gNhiệm vụ: 1) Giới thiệu ông Chu V An ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong VB? GV kết luận: bố cục của VB thường gồm 3 phần: MB, TB, KB; các phần này luôn có mqh chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ cho chủ đề của VB. GV lấy VD Nhận xét đánh giá 2/ Công lao uy tín và tính các của Chu Văn An. 3/ Tình cảm của mọi người đối với ông CVA. g Mối quan hệ: + Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trước. + Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của VB là người thầy đạo cao đức trọng HS lắng nghe và thảo luận II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của VB: GV y/c HS đọc ở SGK ? Phần thân bài tôi đi học của TT được sắp xếp trên cơ sở nào? ? Ph

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc