A. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Rèn kỹ năng sử dụng từ trong mqh so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ sơ đồ, BT 1, 2, 3, 4, 5
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. KT
3. Bài mới
HĐ1: Khởi động.
Hãy nêu một số ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên.
- Mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa.
- Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau
- Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
220 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm - Đinh Thị Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn tuần 1
Tiết 1, 2 Tôi đi học
- Thanh tịnh -
A. mục tiêu.
Giúp HS cảm nhận:
1. Những cảm xúc chân thật, trong sáng của thời thơ ngày đầu cắp sách tới trường.
. - Tình cảm tha thiết của TG đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trường quê hương thân yêu.
2. Trong truyện hiện đại , có thể gia tăng các yếu tố biểu cảm, miêu tả đề tạo nên sức gợi cảm nhẹ nhàng , thấm thía.
B. chuẩn bị
1 đoạn băng hình về ngày khai giảng, cảnh HS lớp 1 xếp hàng vào lớp hoặc HS lớp 6.
C. các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. KT đồ dùng môn học, sách vở.
3. Bài mới
HĐ1: Khởi động.
Bài 1 – lớp 7 em đã được học bài gì, của ai? ND bài ấy thể hiện tâm trạng gì? của ai? . Bài ấy thuộc kiểu văn bản gì?
- “Cổng trường mở ra” (Lý Lan) TT của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình (VB nhật dụng)
- Đoạn thơ của Viễn Phương “Ngày đầu tiên đi học”
- VB “Tôi đi học” đã diễn tả những KN mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy.
Hoạt động của GV & HS
G gọi HS đọc chú thích * (T8)
? Trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh
? Nêu xuất sứ của tác giả “Tôi đi học”
GV + HS đọc văn bản
? Có thể xếp văn bản này vào kiểu loại văn bản nào? giải thích vì sao?
? Theo em VB có thể chia làm mấy phần?
H đọc chú thích từ khó (T8 – 9)
G: Yêu cầu H giải thích lại (ý 2 + 6)
“Ông Đốc” là danh từ chung hay danh từ riêng. “Lam nhận” có phải là nhận bừa, nhận vơ?
“Lớp 5” ở trong chuyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đâu 3 năm.
Mạch chuyện được kể ntn?
H đọc phần 1: Từ đầu – rộn rã
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào?
? Thiên nhiên và cảnh sinh hoạt được miêu tả ntn?
? Vào thời điểm này tác giả nhớ lại điều gì?
G: Chú ý những từ láy miêu tả cảm xúc
? Những KN ấy hiện lên trong tâm trí tác giả theo trình tự nào?
- Em hãy chỉ ra trình tự ấy?
H đọc: Tiếp “Trên ngọn núi”
? Nêu nội dung chính của đoạn VB đó
? TG miêu tả tâm trạng của mình khi cùng mẹ tới trường ntn?
? Em có nx gì qua cách miêu tả TT đó?
- H đọc “Trước các lớp”
? Nêu nội dung cơ bản của đoạn?
? Khi tới sân trường NV “Tôi” có tâm trạng ntn?
? TT ấy được thể hiện qua chi tiết nào?
? Theo em cách miêu tả ấy có hợp lý không, tạo sao?
(HS thảo luận)
G: Hoà với tiếng trồng trường còn có cả nhịp tim thình thịch của cậu bé.
H: đọc đoạn “ông đốc” -> chút nào hết”
? Nêu nội dung chính của đoạn
? Tâm trạng của tôi khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách HS mới ntn?
? Tôi khóc phải chăng vì quá yếu đuối không? hay vì sao?
- TT ấy khác hẳn với những buổi đi chơi suốt ngày với chúng bạn ngoài đồng.
H. Đọc đoạn còn lại và nêu ND chính của đoạn?
? Đó là tâm trạng và cảm giác ntn?
? Hình ảnh “một con chim non liệng đến đứng bờ cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao” có phải là hình ảnh thực không? vì sao?
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
* Bài tập nhanh
Trong chuyện TG sử dụng biện pháp NT so sánh rất hiệu quả. Hãy chỉ ra các so sánh đó?
- HS chia nhóm làm bài tập.
? Theo em chuyện có gì đặc sắc?
? Đọc xong truyện, em có suy nghĩ gì về ngày đầu tiên đi học của mình? (HS liên hệ)
H đọc ghi nhớ)
- G cho HS phân nhóm làm BT 1 và BT2
Nội dung
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở Huế, từng dạy học, viết báo, làm văn
- Ông là tác giả của tập truyện ngắn , tập thơ trong đó nội tiếng là tập truyện ngắn “Quê mẹ” và tập truyện thơ “Đi từ giữa một mùa sen”
- Sáng tác của ông đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm, nhẹ nhàng mà lắng sâu, tình cảm êm dịu trong trẻo.
2. Tôi đi học được in trong tập “Quê mẹ” (XB 1941)
II. Đọc – hiểu văn bản (Cấu trúc)
1. Đọc văn bản
- Thể loại văn bản biểu cảm (Cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên).
Bố cục: 2 phần
P1: -> “Rộn rã” khơi nguồn kỷ niệm
P2: Tâm trạng NV “Tôi” trong buổi tựu trường (Còn lại)
2. Đọc chú giải.
Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của NV tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên.
III. Tìm hiểu nội dung văn bản
1. Khơi nguồn KN
- Thời điểm: Cuối thu (đầu tháng 9) thời điểm khai trường.
-TN: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
- Nhớ lại KN tựu trường , tâm trạng náo nức mơn man, tưng bừng, rộn rã.
- Trình tự: Không gian và thời gian (Từ hiện tại đến quá khứ) trên đường – sân – vào lớp.
2. Tâm trạng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường
a. TT của nhân vật “tôi” trên đường tới trường
TT: Cảm thấy trang trọng và đứng đắn (Thèm được tự nhiên nhí nhảnh như các học trò đã đi học trước”
Con đường khác mọi ngày.
- Đây là tâm trạng và cảm giác tự nhiên một đưa bé lần đầu tiên được đến trường.
- Những ĐT: Thèm, bặm, ghì, xệch, cúi, muốn được sử dụng đúng chỗ khiến người đọc hình dung rõ TT đó của chú bé.
b. TT và cảm giác của tôi khi đến trường
- Lo sợ vẩn vơ vừa bỡ ngỡ vừa ao ước thầm vụng , lại cảm thấy chơ vơ, vụng về lúng túng.
- Chi tiết: toàn thân cứ run run cứ dềnh dàng chân co chân duỗi
- Đó là sự chuyển biến rất hợp quy luật tâm lý trẻ
c. TT và cảm giác của tôi khi bước vào lớp
- Càng lúng túng hơn
- Oà khóc vì mới lạ , vì sợ hãi theo các bạn
- Lý do khóc không rõ ràng, đó chỉ là sự thay đổi tâm trạng trong giây lát.
d. TT và cảm giác của NV tôi khi ngồi vào ghế đón tiết học đầu tiên.
- Thấy mới lạ và hay hay.
- Lạm nhận (nhận bừa) chỗ ngồi kia là của riêng mình.
- Quyến luyến bạn bè
- Hình ảnh con chim non là hình ảnh tượng trưng mở đầu giai đoạn làm HS, tập làm ngưòi lớn
- Thể hiện chủ đề của văn bản
* Gợi ý: 12 lần tác giả sử dụng biện pháp NT tu từ so sánh.
TT
Cái so sánh
Từ so sánh
Cái được so sánh
1
Những cảm giác trong sáng ấy nẩy nở trong lòng tôi
Như
Mấy cành hoa tươi mỉm cườigiữa bầu trời quang đãng
IV. Tổng kết ôn tập
- Đậm chất trữ tình, XD bằng hồi tưởng theo trình tự thời gian.
- Kết hợp hài hoà : kể, miêu tả, biểu cảm.
* Ghi nhớ SGK
D. Củng cố dặn dò
- KQ mục ghi nhớ
- Soạn bài “Trong lòng mẹ”
- Làm BT trong SBT (1-3)
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn
Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu.
Giúp HS:
1. Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Rèn kỹ năng sử dụng từ trong mqh so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp
B. chuẩn bị
Bảng phụ sơ đồ, BT 1, 2, 3, 4, 5
C. các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. KT
3. Bài mới
HĐ1: Khởi động.
Hãy nêu một số ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm trên.
- Mối quan hệ bình đẳng về ngữ nghĩa.
- Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau
- Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.
GV treo bảng phụ (Sơ đồ SGK)
Nghĩa của từ Động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hơn của voi hươu hay hẹp hơn? vì sao?
- Chim – tu hú, sáo?
- Cá: Cá rô, cá trê vì sao?
? Nghĩa của từ “Thú, chim cá có phạm vi rộng hơn nghĩa của những từ nào,. hẹp hơn nghĩa của từ nào?
* Bài tập nhanh
Cho các từ: Cây, cỏ, hoa.
? Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn và rộng hơn 3 từ đó
? Vậy thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không? tại sao?
G gọi H đọc mục ghi nhớ
G hướng dẫn HS tự làm bài tập
8A nhóm 1
Nhóm 2
a. Xe cộ d. Họ hàng
b. Kim loại e. mang
c. Hoa quả
Nhóm 3:
Nhóm 4:
Chạy, vẫy, đuổi (Chạy có phạm vi nghĩa rộng
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
Động vật
Thú chim cá
Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá trê
* Nhận xét:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá.
- Lý do: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ: Thú, chim, cá.
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá trê,
Lý do: (Như trên)
- Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hưn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá trê và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
+ Thực vật > cây cỏ hoa
+ Cây cỏ hoa > cây cam, cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa lan.
* Kết luận:
1. Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi của một số từ ngữ khác
2. Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
3.Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp vì t/c rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
* Ghi nhớ SGK
BT 1:
Y phục
Quần áo
Quần dài quần đùi áo dài áo ngắn
III. Luyện tập
Bài tập 2:
a. Chất đốt d. Nhìn
b. Nghệ thuật e. Đánh
c. Thức ăn
BT3:
a. Xe bò, xe máy d. Cô, dì, chú..
b. Sắt, thiếc, đồng e. Đội, gánh, vác
c. Cam , chanh
BT4:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d.Hoa tai
BT5:
a. ĐT nghĩa rộng: khóc
b. DT nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi
D. Củng cố hướng dẫn học.
- Chuẩn bị bài mới
- Làm bài tập trong SBT
- Học kỹ phần ghi nhớ.
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn
Tiết 4 Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp HS:
Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
Biết xâu dựng và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. chuẩn bị
VB “Tôi đi học”
C. các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. KT: HS sự chuẩn bị bài
3. Bài mới
GV yêu cầu HS đọc thầm VB “Tôi đi học”
? VB miêu tả những việc đang sảy ra hiện tại(hiện tại) hay đã sảy ra?
? TG viết văn bản này nhằm mục đích gì?
? Những cảm xúc của tác giả được thể hiện trong VB có nhất quán không?
? Vậy theo em thế nào là chủ đề của văn bản?
? Để tái hiện khái niệm tác giả đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ ngữ câu văn ntn?
Cho 2 HS đánh dấu vào văn bản
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật trong buổi tựu trường TG đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết NT nào?
? Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB?
? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào?
? HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
2. Bài 2:
Nên bỏ 2 câu b, d
3. Bài 3:
- Nên bỏ câu c, h
- Viết lại câu b
“Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ”
- Miêu tả những việc đã sảy ra , đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
- MĐ: Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một khái niệm sâu sắc thủa thiếu thời.
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt những ý kiến, những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Nhan đề: “Tôi đi học” có ý nghĩa tường minh giúp ta hiểu ngay ND của văn bản là nói về chuyện đi học.
- Từ ngữ.. những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường , lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới
- Các câu:
Hôm nay tôi đi học. Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. Hai quyển vở mới dang ở trên tay xuống đất.
a. Trên đường đi học.
- Con đường “quen đi lại lắm lần” bỗng đổi khác mới mẻ.
- HĐ “Lội qua sông thả diều” đã chuyển thành việc đi học tự hào.
b. Trên sân trường
- Ngôi trường “Cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
- Cảm giác lúng túng khi xếp hàng vào lớp “Đứng nép vào người thân”
c. Trong lớp học
- Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ “Mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà”.
* Kết luận:
- Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của TG được thể hiện trong văn bản
HT: Nhan đề của văn bản
ND: Mạch lạc, quan hệ giữa các phần văn bản tư ngữ chi tiết (tập trung làm nổi bật cảm xúc)
Đối tượng: Xoay quanh nhân vật “Tôi”
* Ghi nhớ SGK
1. Bài 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản
a. Căn cứ vào
- Nhan đề: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, t/c với cây cọ
b. Các ý lớn của thân bài đã hợp lý – không nên thay đổi
c. Hai câu trực tiếp nói lên tình cảm của người dân Sông Thao với rừng cọ
Dù ai Sông Thao
D. Củng cố, dặn dò
- Khái niệm nội dung, ghi nhớ
- Học bài, chuẩn bị “Bố cục của VB”
E. Rút kinh nghiệm
Ngày giảng: bài 2
Tiết 5,6: Trong Lòng Mẹ
( Trích những ngày thơ ấu )
Nguyên Hồng
A. mục tiêu.
Giúp HS cảm nhận
Nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ mồ côi cha. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé dành cho người mẹ đáng thương của mình.
- Tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp.
- Sự gia tăng các yếu tố biểu cảm trong văn tự sự tạo sức truyền cảm riêng của văn xuôi Nguyên Hồng.
B. chuẩn bị
Tập truyện “Những ngày thơ ấu”
C. các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản “Tôi đi học” được viết theo kiểu loại VB nào? Vì sao em biết?
? Hãy nhắc lại hay trong bài và phân tích hiệu quả NT của nó.
3. Bài mới
Khởi động: “Ai cũng có một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại Nguyên Hồng là một người có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ những kỷ niệm ấy được ông viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật “Những ngày thơ ấu” Kỷ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất.”
*HĐ2: HS đọc chú thích*
? Em hiểu gì về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Nguyên Hồng?
? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm?
- Từ cảnh ngộ và tâm sự của chú bé Hồng – bộ mặt lạnh lùng của xã hội
II. Thể loại – bố cục – chú giải (đọc hiểu)
- GV HD HS đọc VB trích
? Theo em VB này được viết theo thể loại nào?
- Lưu ý: Các chú thích 5, 8, 12, 13, 14, 17.
? Từ rất kịch trong văn bản nghĩa là gì? “ảo ảnh” nghẹ ứ “bán xới”
? Đoạn trích chia làm mấy phần
? Tóm tắt tác phẩm?
? Cha chết nợ nần cùng túng -> mẹ rời quê đi kiếm sống
+ Bé Hồng mồ côi cha, xa mẹ, họ hàng cay nghiệt
- GV phát vấn HS làm việc độc lập
- HS đọc từ đầu – “Cảnh đó”
? Qua đoạn văn em thấy bé Hồng phải sống trong hoàn cảnh nào?
Mồ côi cha gần 1 năm , xa mẹ sống giữa họ hàng cay nghiệt
- Đây chính là dòng khởi sự dẫn đến sự xuất hiện của nhân vật bà cô
- HS đọc tiếp “Một hôn -> đến chứ.
? Em có nhận xét gì về những biểu hiện bề ngoài trong suốt buổi nói chuyện với bé Hồng? Tìm những chi tiết chứng minh?
(HS thảo luận)
- Bà cô luôn tỏ ra dụi dàng , thân mật,tươi cười, ngọt ngào
+ Cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi
+ Vỗ vai tôi cười và nói rằng
+ Tươi cười kể các chuyện
+ Giọng vẫn ngọt
+ Hai tiếng em bé thật ngọt
? Vẻ mặt thái độ giọng nói của bà cô có chân thật không (HS đọc lập trả lời)
- Tất cả những biểu hiện bề ngoài của bà cô đều là giả dối, nó ẩn chứa 2 giã tâm xấu xa.
? Em hãy phân tích tâm địa độc ác của bà cô qua lời nói, vẻ mặt của bà cô?
- HS thảo luận
- HS thảo luận -> GV tóm lại ý chính
- Vẻ mặt “Một hôm cười hỏi điều đáng chú ý ở đây là bà cô là “cười hỏi” chứ không phải “lo lắng” hỏi hay “âu yếm” hỏi. Vì vậy vốn nhạy cảm bé Hồng đã nhận ra tâm địa của bà cô ẩn sau vẻ mặt tươi cười ấy, nhận ra những ý nghĩ cay độc -> không đáp
- Giọng nói “Giọng vẫn ngọt,sao lại không vào.
+ Cùng với giọng nói ngọt, bình thản mỉa mai ấy là hai con mắt long lanh, chằm chặp đưa nhìn chú bé.
- Cử chỉ: “Vỗ vai cười mà nói rằng: mày dại qúa, vào thăm em bé chứ”
? Bà cô muốn gì khi nói rằng mẹ chú đang phát tài và nhất là cố ý phát âm hai tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt?
- Cố ý châm chọc, nhục mạ mẹ bé Hồng - để em khinh nghiệt ruồng rẫy mẹ bà qủa là cay nghiệt, già dặn trước chú bé đáng thương
? Vì sao lời lẽ của bà cô khiến lòng bé Hồng “thắt lại” nước mắt ròng ròng
Trước dã tâm bé Hồng vô cùng phẫn uất, tức tưởi.
- Bà cô có chịu buông tha bé Hồng không
- Bà chưa chịu buông tha “Vẫn cứ tươi cười kể” một cách tỉ mỉ thích thú.
- Rồi bà đổi giọng ra bộ nghiêm nghị – thay đổi đấu pháp tiếp tục tấn công đứa cháu tội nghiệp
- Khi thấy bé Hồng phẫn uất đến đỉnh điểm bà ta mới dả bộ thương xót người đã mất .
- Sự giả dối thâm hiểm phơi ra toàn bộ
? Qua cuộc đối thoại em thấy nhân vật bà cô là người ntn?
- Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm – là hạng người sống nhẫn tâm, khô héo cả tình máu mủ.
? Nhận xét thái độ của bé Hồng khi trò chuyện với bà cô? Tìm chi tiết chứng minh?
- Đó là thái độ dồn nén tình cảm không nuốn nói thật lòng mình.
+ Khi cô hỏi có muốn đii thăm mẹ không Hồng “Cúi đầu không đáp” – trả lời trái với lòng mình không cháu không muốn vào”
? Cho biết những cảm xúc, ý nghĩ của bé Hồng khi nghe cô nói về mẹ?
+ Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu của mẹ “Rớt nước mắt” – khi nghe cô nói về mẹ, lập tức ký ức em trỗi dạy hình ảnh của mẹ.
+ Nghe “mẹ mày phát tài lắm” - lòng càng thắt lại khoé mắt cay cay
+ Khi cô nhắc đến việc mẹ sinh em bé – nước mắt ròng ròng rớt xuống.
- Đau đớn phẫn uất không kìm nén nổi – vừa yêu thương vừa căm giận nảy sinh trong lòng “Cười dài trong tiếng khóc”
Vì sao bé Hồng lại “Cười dài trong tiếng khóc”
- Cái cười mỉa mai, kinh bỉ vì thấu hiểu cái giã tâm tanh bẩn của cô.
- Và kìm nén nổi đau xót tức tưởi đang dâng lên trong lòng .
? Khi nghe bà cô tươi cười kể về tình cảnh của mẹ, tâm trạng bé Hồng ntn?
- Đau đớn, uất hận - đỉnh điểm “Cổ họng tôi nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
- Lòng căm ghét những hủ tục lạc hậu được diễn đạt bằng những hình ảnh nào?
+ Giá những hủ tục đã đầy đoạ nát vụn mới thôi”
? Em hãy nhận xét nhịp điệu câu văn ở đoạn này? tác dụng?
- Nhịp điều văn dồn dập, gấp gáp các hình ảnh, các ĐT mạnh có sức gợi tả lòng căm giận tốc độ
? Qua đó TT của bé Hồng đối với mẹ ntn?
- Thương yêu quý mến không bị ráp tâm tanh bẩn của bà cô xâm phạm.
- HS đọc “Nhưng đến - hết” khi cất tiếng gọi bé Hồng có chắc là mẹ không?
Hành động đuổi theo xe với cử chỉ vội vã bối rối đã cho thấy điều gì trong tình cảm của bé?
- Luôn nghĩ đến mẹ, khao khát gặp mẹ
? Nếu người ngồi trên xe không phải là mẹ thì điều gì sẽ sảy ra ?
- Bị bạn bè cười – thẹn, tủi cực.
“Khác gì cái ảo ảnh .. ngã gục giữa sa mạc”
? TG đã sử dụng NT gì ở chi tiết trên? PT
- Hình ảnh so sánh diễn tả cụ thể nỗi khát khao gặp mẹ của bé Hồng và nó cũng diễn tả sự thất vọng đến tột cùng.
? Tìm và phân tích những chi tiết miêu tả bé Hồng khi gặp lại mẹ?
+ Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, rúi cả chân lại – quá mừng, xúc động.
+ Khi mẹ xoa đầu hỏi – “oà lên khóc nức nở
=> Giọt nước mắt xung sướng , hạnh phúc, mãn nguyện khác với khi trả lời bà cô
? Cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ
+ Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
+ Hơi thở: Hơi quần áo của mẹ thơm tho lạ thường khiến em có cảm giác êm dụi vô cùng
+ Không còn nhớ câu gì
=> Những tủi cực vừa qua những lời cay độc của bà cô bị chìm đi
- Đoạn văn là bài ca chân thành cảm động về tình mẫu tử.
? Qua văn bản, em hiểu thế nào là hồi ký?
? Qua chương IV hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
- Chất trữ tình tình thấm đượm ở nội dung chuyện ở những cảm xúc căm giận xót xa và yêu thương cao độ
* Cụ thể tình huống và nội dung chuyện: Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng , câu chuyện về người mẹ, về lòng yêu thương của bé Hồng.
Cách thể hiện: Kể + Bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng.
? Hãy cho biết nội dung ý nghĩa của truyện?
? NT: Nổi bật của đoạn trích?
- HS đọc ghi nhớ
Qua đoạn trích hãy chứng minh rằng Văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm thảo luận
1. Tác giả:
Nguyên Hồng (1918 – 1982) được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ, nghĩ về họ, ông bộc lộ niềm yêu thương sâu sắc, mãnh liệt lòng trân trọng những vẻ đẹp đáng quý.
Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình nhiều khi dạt dào những cảm xúc thiết tha rất mực chân thành.
2. Tác phẩm:
“Những ngày thơ ấu là tập hồi ký viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả gồm 9 chương “Trong lòng mẹ” là chương IV của tập hồi ký.
1. Đọc văn bản
- Thể loại: Tiểu thuyết tự thuật kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu VB kể chuyện, miêu tả biểu cảm
2. Tìm hiểu chú thích
3. Bố cục: 2 phần
P1: Từ đầu -> “Người ta hỏi đến chứ” cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng ý nghĩ cảm xúc của chú về người mẹ đáng thương.
P2: Tiếp – hết
Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ cảm giác vui xướng cực điểm của chú bé Hồng
* Tóm tắt tác phẩm
Bé Hồng ra đời là kết quả của sự hôn nhân gượng ép . Em lớn lên trong gia đình không hạnh phúc. Người cha sống u uất bên ngọn đèn thuốc phiện, người mẹ có trái tim khao khát yêu thương nhưng đành chôn vùi tuổi xuân bên người chống hút.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật bà cô
Biểu hiện bề ngoài
- Tươi cười, ngọt ngào thân mật một cách dả dối
* Tâm địa
- Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm
2. Nhân vật bé Hồng (Phân tích tâm trạng bé Hồng)
* Bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô
- Dồn nén tình cảm, không muốn nói thật lòng mình.
+- Thương nhớ mẹ
- Đau đớn phẫn uất khi cô cố tình xúc phạm đến mẹ
- Căm tức những hủ tục lạc hậu đã đầy đoạ mẹ
* Khi gặp lại mẹ và ở trong lòng mẹ
- Mừng rỡ xúc động
- Cảm giác xung xướng đến cực điểm
Tổng kết
* Ghi nhớ SGK
- Chương IV kể lại nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương cháy bỏng của bé Hồng đối với mẹ trong thời thơ ấu
- Lời văn chân thành giàu cảm xúc, thấm đượm chất trữ tình, kể chuyện kết hợp bộc lộ cảm xúc.
* Luyện tập
- ND câu truyện
- Dòng cảm xúc của bé Hồng
- Cách thể hiện
D. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà, rút kinh nghiệm
- Khái quát nét tiêu biểu về ND + NT của đoạn trích
- Học bài, làm bài tập câu 6 (SGK – 18)
- Chuẩn bị : Tức nước vỡ bờ
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết 7: Trường từ vựng
A. mục tiêu
Giúp HS
- Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập trờng từ vựng đơn giản,
- Hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như: đồng nghĩa ,trái nghĩa,ẩn dụ, nhân hoá...
b. chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK. SGV
c. tiến trình tổ chức HĐ dạy – học
1. ổn định
2. Kiểm tra: Thế nào là nghĩa rộng khi nào, nghĩa hẹp? VD?
3. Bài mới: Đây là bài học mới đưa vào chương trình.
- Gọi HS đọc đoạn văn của Nguyên Hồng – chú ý các từ in đậm
? Các từ in đậm trong đoạn văn trên có nét nghĩa chung gì về nghĩa?
- Những từ có nét chung về nghĩa như trên ta gọi là trường từ vựng
Thế nào là trường từ vựng?
- Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
VD: Trường từ vựng mắt: Lòng đen, lòng trắng, con ngươi
+ Đặc điểm của mắt: Toét, sắc, mù, loà..
+ Cảm giác của mắt: Chói, hoa, quáng
+ Bệnh của mắt: Cận, quáng gà
+ Hoạt động của mắt: Nhìn, liếc, ngó
- Đây chính là tính hệ thống của trường.
1 trường từ vựng bao gồm các từ khác nhau về từ loại
VD: Trường mắt có
+DT: Con mắt, lông mày
+ ĐT: Nhìn, liếc, ngó
+ TT: Toét sắc, mù.
Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trường
- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
VD: Ngọt
+ Trường mùi vị (Cùng trường với cay, đắng
+ Trường Âm thanh (Cùng trường the thé êm)
+ Trường thời tiết (Cùng trường hanh, giá, buốt)
- Tính phức tạp của vấn đề
- Mối quan hệ giữa trường từ vưng với biện pháp tu từ : Từ vựng (chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ: Nhân hoá, ẩn dụ..
VD: Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn che chở cho làng, cho xóm
- Chuyển “ưỡn” “người” từ trường từ vựng người sángn trường từ vựng “vật” để nhân hoá
VD: Tổng kết lại 4 điều cần lưu ý (SGK)
HS nêu yêu cầu?
- Tổ chức thi giữa các tổ
(Đại diện các tổ lên trình bày)
Nêu yêu cầu bài tập 2
+ Tổ 1 làm phần a, b, c
+ Tổ 2 làm phần d, đ, e
+ Tổ 3 làm BT3
+ Tổ 4 làm BT4
- Tổ 3
- Tổ 4
- Mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh tay, miệng
- Đều chỉ các bộ phận của cơ thể con người (nghĩa chung)
- Ghi nhớ (SGK)
* Lưu ý
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Người ruột thịt: Thầy,mẹ,em, cô, mợ, bà
2. Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b. Dụng cụ để đựng
c. HĐ của chân
d. Trạng thái tâm lý
đ. Tính cách
e. Dụng cụ để viết
3. BT3:
- Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “thái độ”
4. BT4:
- Khứu giác: Thơm, điếc, thính
- Thính giác: nghe tai thính,điếc
D. Củng cố
* Dặn dò
* Rút kinh nghiệm
Ngày giảng:
Tiết 8: bố cục của văn bản
A. mục tiêu
Giúp HS
- Hiểu các sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt phần thân bài sao cho mạch lạc phù hợp đối tượng và nhạn thức của con người.
b. chuẩn bị:
- Bảng phụ.
c. tiến trình tổ chức HĐ dạy – học
1. ổn định
2. Kiểm tra: Chủ đề của VB là gì? thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản.
Chữa bài tập số 3
3. Bài mới:
“Từ chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản, ta thấy rằng văn bản không thể rõ ràng , mạch lạc, bố cục chặt chẽ nếu không biết cách sắp xếp các ND trong bài, đặc biệt là trong phần TB sao cho mạch lạc phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học.
hoạt động của thầy và trò
HS đọc VB SGK
? VB có thể chia làm mấy phần, chỉ rõ ranh giới các phần đó? (3 phần)
1. Từ đầu .. danh lợi.
2. Tiếp vào thăm.
3. Còn lại
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong VB?
1. Giới thiệu về Chu Văn An tài đức
2. Tài đức của Chu Văn An khi làm quan và khi rời quan.
3. Tình cảm của mọi người đối với thầy Chu Văn An.
? Phân tích MQH giữa các phần trong VB?
+ Các phần trong văn bản luôn gắn bó chặt chẽ với nhau: MB (giới thiệu chung về đối tượng) TB (cụ thể về đối tượng) phần 3 (tác dụng ảnh hưởng của đối tượng => T
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_dinh_thi_dung.doc