A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: - H/s nắm được khái niệm “vai xã hội trong hội thoại” và mối quan hệ giữa các vai trong quá trình hội thoại .
2.Kỹ năng: - Xác định và phân tích các vai trong cuộc thoại .
3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng vai trong cuộc thoại.
Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1:
1.ổn định:
2.Bài cũ:?Hành động nói là gì?Nêu các cách thực hiện hđ nói?Làm BT3.4
* bước 2: Bài mới(GV thuyết trỡnh)
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 10692 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 107 Hội Thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 26/3/13 ND 28/3/13
Tiết 107
Hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: - H/s nắm được khái niệm “vai xã hội trong hội thoại” và mối quan hệ giữa các vai trong quá trình hội thoại .
2.Kỹ năng: - Xác định và phân tích các vai trong cuộc thoại .
3.Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng vai trong cuộc thoại.
Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :?Hành động nói là gì ?Nêu các cách thực hiện hđ nói ?Làm BT3.4
* bước 2: Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động của GV-HS
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại .
MT:HS nắm được vai XH trong hội thoại là gì?
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp…
-GV cho HS đọc đoạn trích SGK và trả lời câu hỏi
? Đoạn trích này có mấy nhân vật tham gia hội thoại
? Quan hệ các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là gì?
? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
? Cách sử sự của người cô có gì đáng chê trách?
? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép ?
H/s thảo luận
? Giải thích vì sao bé Hồng phải làm như vậy?
G/v : Như vậy đoạn trích này có 2 nhân vật tham gia hội thoại (bà cô - vai trên, bé Hồng – vai dưới), mối quan hệ ở đây là mối quan hệ gia tộc. Vậy theo em vai xã hội trong hội thoại là gì?
? Trong giao tiếp hàng ngày, trong hội thoại em hãy cho biết vai xã hội thường được xác định bằng các quan hệ xã hội nào?
(Tại sao có lúc các em nói: Tao – Tớ, bạn, mày, tại sao có lúc xưng “em”, “thưa”. Nói với bạn bè thì thân mật, với cha mẹ chú bác, ông bà, thầy cô, các vị cao niên phải lễ phép kính trọng)
? Qua đú em hiểu vai XH là gỡ? Vai xó hội được xỏc định bằng cỏc quan hệ XH nào?
G/v tổng kết cho h/s đọc ghi nhớ 1
H/s làm bài tập số 2 sgk theo 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ý (nhóm 1: a, nhóm 2 : b, nhóm 3 :c). Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
? Qua việc giải bài tập 2 em có nhận xét gì về vai xã hội trong cuộc hội thoại giữa ông giáo và lão Hạc?
H/s thảo luận, phát biểu
? Vậy theo em trong quá trình hội thoại, người tham gia cuộc hội thoại cần phải chú ý điều gì?
G/v : Đó chính là tác dụng của việc xác định vai xã hội trong hội thoại (coi trọng, ý thức được vai xã hội trong giao tiếp là điều rất quan trọng)
G/v cho h/s liên hệ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
MT: HS vận dụng kiến thức lý thuyến vào làm bài tập thực hành.
PP: Vấn đáp,giải thích,phân tích, thảo luận nhóm...,
- H/s làm theo 3 nhóm thảo luận,đại diện trình bày.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau,bổ sung->GVKL
Phát phiếu học tập cho h/s theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện trò của những người trong quan hệ gia đình (3 thế hệ)
Nhóm 2 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện trò của những người trong quan hệ bạn bè
Nhóm 3 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện trò của những người trong quan hệ tuổi tác
Kiến thức cơ bản.
I.Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại
1, Phân tích ví dụ mẫu :
Đoạn trích :
- Nhân vật :
+ Bà cô
+ Bé Hồng
à Quan hệ gia tộc
- Bà cô - vai trên
- Bé Hồng – vai dước
à Người cô : Thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt, dẫn đến thái độ không đúng mực của người trên đối với người dưới
à Bé Hồng :
- Cúi đầu không đáp
- Im lặng cúi đầu xuống đất
- Cười dài trong tiếng khóc
- Cổ hang nghẹn ứ khóc không ra tiếng
à Hồng thuộc vai dưới có bổn phận tôn trọng người trên.
2. Ghi nhớ:SGK: ý 1,2
Bài tập 2 :
a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như Lão Hạc
- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại có vị trí cao hơn
b, Cách xưng hô :
- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật (nắm lấy vai ông lão, mời thuốc, uống nước, ăn khoai)
à Gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2 người : Ông con mình đó là thể hiện sự kkính trọng người già, xưng tôi (quan hệ bình đẳng)
c, Lão Hạc : Xưng hô : ông giáo, ding từ “dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn trọng, xưng hô gộp 2 người là chúng mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) à sự thân tình
ố Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách à phù hợp với tâm trạng và tính khí của lão Hạc
à (Lão Hạc có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách)
* Vai trò xã hội : Đa dạng, nhiều chiều
* Cần xác định đúng vai trò của mình để chọn cách nói cho phù hợp
3, Tác dụng : H/s đọc ghi nhớ 2 sgk
- Xác định đúng vai xã hội trong hội thoại à có lời gián tiếp đúng, thể hiện thái độ, cách sử sự của mình à giúp ta thể hiện văn hoá ngôn ngữ lịch sự, văn minh
II. Luyện tập
Bài tập 3 :
* bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại giữa chị Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông – tôi, mày – bà) cùng với cử chỉ “Ngiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích
- H/s làm bài tạp 1 và chuẩn bị bài “tìm hiểu nghị luận”
----------------------------------------------------
NS 26/3/13 ND 29/3/13
Tiết 108
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn NL;Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận góp phần tạo nên sức lay động truyền cảm của bài văn NL.
2.Kỹ năng:-Nhận biết yếu tố biểu cảm và t/dụng của nó trong bài văn nghị luận;đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý có hiệu quả…
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả khi làm bài văn NL.
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :Kết hợp trong phần giới thiệu bài mới.
* Bước 2: Bài mới ::
? Kể tên các tác phẩm nghị luận trung đại đã học ở lớp 8? Nhận xét mục đích của tác phẩm nghị luận đã học?
? Tác gải đã thuyết phục người nghe bằng yếu tố gì ?
G/v khẳng định : Các tác phẩm thuyết phục bởi tác giả bộc lộ tình cảm, thuyết phục bằng tình cảm. Vì vậy yếu tố biểu cảm có vai trò rất quan trọng trong văn bản nghị luận (ghi đầu bài lên bảng)
Hoạt động của GV-HS
HĐ2: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
MT:HS xđịnh được yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó.
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp
-GV cho HS đọc VB- SGK và trả lời câu hỏi
? Chỉ ra những từ ngữ bộc lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả trong văn bản trên?
? Cách sử dụng hàng loạt câu cảm thán ở văn bản này có tác dụng gì?
? Văn bản “Lời kháng chiến” có rất nhiều yếu tố biểu cảm, nhưng nó vẫn là văn nghị luận? Vì sao?
G/v yêu cầu h/s mở bài “Thuế máu”
? Chỉ ra một số dẫn liệu thể hiện tình cảm của tác giả?
H/s đọc diễn cảm phần 2 đoạn trích “Hịch tướng sĩ”
? Phần 2 đã sức truyền cảm tới bạn đọc rất lớn? Vì sao vậy?
G/v : Như vậy tuy là tác phẩm chính luận nhưng nó có sức truyền cảm rất lớn
G/v cho h/s rút ra ghi nhớ-SGK
? Khi tìm hiểu văn bản “Thuế máu” có em hỏi vì sao giữa các phần có dấu 3 cách và dấu 3 chấm? Vì sao vậy?
? G/v yêu cầu h/s đọc thầm mục c ở sgk trang 96, và trả lời câu hỏi sgk
Yêu cầu 1 em đọc cột 1, 1 em đọc diễn cảm cột 2 để thấy tác dụng của văn bản biểu cảm trong nghị luận
G/v : Liên hệ với việc sử dụng, yếu tố biểu cảm có tác dụng như thế nào đối với các tác phẩm. Thuế máu, Hịch, lời kêu gọi, chiếu
G/v cho h/s rút ra ghi nhớ 2 -SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
MT: HS vận dụng kiến thức lý thuyến vào làm bài tập thực hành.
PP: Vấn đáp,giải thích,phân tích, thảo luận nhóm...,
- H/s đọc bài tập 1, độc lập suy nghĩ, phát biểu
Kiến thức cơ bản
I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
1, Ví dụ :
* “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
- Từ ngữ biểu cảm : Hỡi, muốn, phải không, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là,thì, ai có, ding, ai cũng phải
- Câu cảm thán : Ngắn gọn, chắc, thể hiện quyết tâm đánh giặc cứu nước à người đọc cảm nhận được tình cảm của tác giả
=> Đây là văn bản nghị luận vì yếu tố biểu cảm là yếu tố phụ gây sự thuyết phục, tác động mạnh tơi tình cảm người đọc, nó giúp người đọc bài văn nghị luận khoẻ hơn. Vì vậy trong văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm
* Thuế máu :
- “Các anh cút đi” à gửi gắm gián tiếp thái độ phẫn uất, căm thù của tác giả đối với giặc Pháp
- “Chẳng phải đó sao” à Nỗi đau của tác giả trước tình cảnh người dân bị giày xéoà truyền cảm tới người đọc, tạo sức mạnh của tác phẩm
* “Hịch tướng sĩ”
- Phần 2 : Nghe như tiếng kêu, tiếng gào của Trần Quốc Tuấn à chính điều đó đã lay động người đọc, giúp ta chiến thắng quân Nguyên lần 2
2. Ghi nhớ 1(SGK)
- Đằng sau hiện thực, ý nghĩa tố cáo, nó còn thể hiện tình cảm đau xót với người dân trước tình cảnh đó
- Các câu ở cột 2 hay hơn vì có các từ ngữ biểu cảm (ngó, nghênh… uốn lưỡi cú diều, đem… dê chó)
* Ghi nhớ 2 (SGK)
Để bài văn nghị luận có sức truyền cảm cao, người viết phải cs cảm xúc chân thật à tăng sức biểu cảm cho người đọc
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Biện pháp biểu cảm : giễu nhại,đối lập.
+ Nhại lại các từ : “tên da đen bẩn thỉu”, “An – Nam – Mít”, “Con yêu”, “ Bạn hiền”, “chiến sĩ bảo vệ công lý” và “tự do” à Phơi bày giọng điệu dối trá của thực dân, tạo hiệu quả châm biếm mỉa mai sâu cay
Bài tập 2 : Tác giả điều hơn lẽ thiệt cho học trò để họ thấy tác hại của việc “học tủ”, “học vẹt”. Đồng thời bộc lộ sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự “xuống cấp” trong lối học văn, làm văn của những h/s mà ông thật lòng quý mến
ố Biểu hiện : Từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn
Bài tập 3 : G/v cho h/s làm trước ở nhà theo 3 nhóm.
Trình bày luận điểm “Chúng ta học tủ” gồm 4 luận cứ
+ Giải thích việc học vẹt là gì
+ Hiệu quả việc học vẹt
+ Phân tích có nên học vẹt
+ Chúng ta có nên học vẹt chăng
G/v cho h/s trình bày trước lớp, nhận xét, cho điểm
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Tìm yếu tố biểu cảm trong tác phẩm nghị luận trung đại đã học
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc,soạn bài : Đi bộ ngao du.
----------------------------------------------------------------------------
NS 28/3/13 ND 30/3/13
Tiết 109
Đi bộ ngao du
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:-Mục đích,ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của t/g;Cách lập luận chặt chẽ,sinh động tự nhiên của nhà văn;Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích,hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2.Kỹ năng:Biết đọc-hiểu VBNL nước ngoài;Tìm hiểu,PT các LĐ,luận cứ,cách trình bày vđề trong một bài văn NL cụ thể.
3.Thái độ:HS có ý thức vận dụng từ thực tiễn của cuộc sống
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :Nêu các LĐ chính của VB Thuế máu ?Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của Vb ?
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
HĐ của GV-HS
Hoạt động 1 :HD tìm hiểu chú thích
MT: HS nắm được nét chính về tác giả,tác phẩm , HS biết cách đọc ,xác định được bố cục,
PP:Vấn đáp,tái hiện,nêu vấn đề,giải thích.
-HS đọc chú thích* SGK.
?G/v cho h/s xem chân dung J – Ru – Xô, giới thiệu gắn gọn về tác giả tác phẩm
? Em hiểu nội dung của nhan đề là gì?
? Vì sao có thể gọi “Đi bộ giao du” là văn bản nghị luận
-HS trả lời ,gv bổ sung thêm và chốt ý chính.
Hoạt động 2: HD HS tìm hiẻu văn bản.
MT: chỉ ra được nội dung chính,nghệ thuật tiêu biểu của VB.
PP: Vấn đáp,tái hiện,phân tích ,nêu vấn đề,thảo luận nhóm,giảng bình..
G/v hướng dẫn cách đọc- đọc một đoạn-2 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày vấn đề bằng mấy luận điểm? Nêu rõ từng luận điểm?
? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng chủ yếu kiểu câu gì? nhằm mục đích gì?
? Vậy những điều thú vị nào được liệt kê trong khi con người đi bộ ngao du
? Nhận xét về ngôi kể ở đoạn 1
? Cách lặp đại từ “tôi”, “ta” trong khi kể có ý nghĩa gì?
? Các cụm từ : Ta ưa đi, ta thích dừng, ta muốn hành động, tôi ưa thích, tôi hưởng thụ. Xuất hiện liên tục các ý nghĩa gì?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn đọc điều gì?
? Qua đó em thấy tác giả là người như thế nào? (H/s tự phát biểu)
GV sơ kết tiết 1.
Tiết 110
H/s đọc thầm đoạn 2
? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận được những kiến thức gì khi đi bộ ngao du như Ta – Lét, Pla – Tông, Pi – Ta – Gô ?
? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức thu được khi đi bộ ngao du, tác giả đã dùng so sánh kèm theo lời bình luận nào?
? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du được khẳng định?
H/s tìm hiểu đoạn 3
? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ ngao du được nói tới ?
? Một loạt tính từ được sử dụng có ý nghĩa gì?
? ở đây hình thức so sánh nào được sử dụng? í nghĩa của biện pháp so sánh?
? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả muốn bạn đọc tin vào những tác dụng nào của việc đi bộ
? ở đoạn 3 ngoài phương thức lập luận chứng minh, tác giả còn sử dụng phương thức biểu đạt nào nhằm đạt hiệu quả diễn đạt gì?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết - Ghi nhớ.
MT: HS khái quát kiến thức đã tìm hiểu qua VB.
PP:Vấn đáp, Khái quát hoá...
? Hãy nêu giá trị nội dung và NT đặc sắc của VB?ý nghĩa ? H/s đọc ghi nhớ
HĐ4:HD HS luyện tập
MT:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
PP:thảo luận,trình bày....
? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru – Xô.Từ đó em rút ra được bài học gì cho mình?
H/s thảo luận trìmh bày.
Kiến thức cơ bản
I. Tỡm hiểu chung:
1, Tác giả,
2. Tác phẩm :SGK.
3. Đọc - Từ khó
- Thể loại : Văn bản nghị luận:
- Bố cục : 3 phần
II,Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đi bộ ngao du - được hưởng tự do thưởng ngoạn :
- Câu trần thuật : Kể lại những điều thú vị của người ngao du bằng đi bộ
Lúc nào thích đi thì đi,
thích dừng thì dừng - Thú vị Quan sát khắp nơi, xem
xét tất cả (1 dòng sông,1
khu rừng rậm)
à xem tất cả những gì có
thể xem chẳng phụ thuộc ai
Hưởng thụ mọi tự do mà
con người có thể hưởng thụ
- Lặp đại từ : Tôi, ta à nhấn mạnh kinh nghiệm bản thân trong việc đi bộ ngao du, từ đó tác động vào lòng tin của người đọc
à Nhấn mạnh sự thoả mãn các cảm giác tự do cá nhân của người đi bộ ngao du
2. Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến thức,hiểu biết.
- Kiến thức của một nhà khoa học tự nhiên, các sản vật đặc trưng cho khí hậu
* Lợi ích của đi bộ ngao du :
- Mở mang năng lực khám phá đời sống
- Mở rộng tầm hiểu biết
- làm giàu trí tuệ
- Đầu óc được sáng láng
* Đi bộ ngao du có tác dụng rèn luyện được sức khoẻ và tinh thần của con người.
- Sức khoẻ tăng cường, tính tình vui vẻ, khoan khoái, hài lòng với tình cảm, hân hoan khi về nhà, thích thú khi vào bàn ăn, ngủ ngon Tính từ được sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật cảm giác phấn chấn trong tư tưởng của người đi bộ ngao du
* Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức khoẻ và tư tưởng, khơi dậy niềm vui cuộc sống
Kết hợp phương thức nghị luận + biểu cảm (câu cảm thán) à bộc lộ trạng thái tràn đầy phấn chấn, vui vẻ tin tưởng của tác giả ở việc đi bộ ngao du
III. Tổng kết;
1.Nội dung:
2. Nghệ thuật :
3. ý nghĩa văn bản :
+ Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân
+ Đan xen các yếu tố tự sự và biểu cảm
+ Coi trọng tự do cá nhân
+ Yêu quý đời sống tự nhiên
+ Tâm hồn giản dị
+ Trí tuệ sáng láng
IV. Luyện tập:
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc diễn cảm văn bản, học thuộc ghi nhớ
- Ôn tập để chuẩn bị làm bài tập làm văn số 6 và kiểm tra văn
NS 31/3/13 ND 2/3/13
Tiết 112
Hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức: - H/s nắm được khái niệm “lượt lời” trong hội thoại và việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp.
2.Kỹ năng:Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại;
3.Thái độ:Có ý thức sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :? Thế nào là vai “xã hội trong hội thoại” ? Có những quan hệ nào trong xã hội? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì ?
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động của GV-HS
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm lượt lời trong hội thoại .
MT:HS nắm được lượt lời trong hội thoại là gì?
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp
? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở sgk trang 92 – 93
? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt?
? Bao nhiêu lần Hồng được nói, nhưng Hồng không nói? Sự im lặng thể hiện tác động gì của Hồng?
? Vì sao Hồng không ngắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe
? Vậy từ việc tìm hiểu VD trên em hiểu thế nào là lượt lời trong hội thoại
? Trong hki hội thoại em cần chú ý điều gì
? H/s dựa vào ghi nhớ và trả lời. Sau đó 1 em đọc to ghi nhớ
Kiến thức cơ bản.
I. Khái niệm lượt lời trong hội thoại
* Phân tích ví dụ mẫu :
a, Các lượt lời của bà cô :
+ Hồng ! Mày không?
+ Sao lại trước đâu?
+ Mày dại tiền tàu
+ vậy mày hỏi cô Thông
+ mấy lại cậu mày
b, Các lượt lời của Hồng
+ Không! Cháu không muốn vào
+ Sao cô biết có con?
- Có 3 lần à sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô
- Vì luôn phải kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên
* Ghi nhớ : sgk
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
MT: HS vận dụng kiến thức lý thuyến vào làm bài tập thực hành.
PP: Vấn đáp,giải thích,phân tích, thảo luận nhóm...,
- H/s làm theo 3 nhóm thảo luận,đại diện trình bày.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau,bổ sung->GVKL
Phát phiếu học tập cho h/s theo 3 nhóm,mỗi nhóm là một BT.
Bài tập 1 : H/s đọc yêu cầu bài tập 1.
- Số “lượt lưòi” tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ là nhiều nhất
- Số “lượt lưòi” của người nhà Lý trưởng ít hơn
- Anh Dậu nói ít nhất
- Kẻ ngắt lời người khác trong hội thoại : Cai lệ
Nhận xét :
+ Chị Dậu : Thương chồng con, đảm đang, có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn nhịn, song khi cần vẫn vùng lên quyết liệt
+ Anh Dậu : Là người cam chịu
+ Cai lệ : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính
+ Người nhà Lý trưởng : Theo đóm ăn tàn
Bài tập 2 :
a, Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói ít hẳn đi, chị Dậu lại nói nhiều
b, Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại như vậy có hợp với tâm lý nhân vật không? Vì sao?
- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì :
Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, còn chị Dậu thấy con như vậy càng đau lòng bấy nhiêu, nên chỉ im lặng. Vè sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt vọng nên nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại phải nói nhiều để thuyết phục hai đứa con của mình
c, Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại càng làm tăng kịch tính của chuyện vì :
+ Chị Dậu càng đau đớn hơn khi phải gạt nước mắt bán một đứa con gái ngoan hiền, đảm đang, hiếu thảo như cái Tí
+ Đối với Tí việc đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai hoạ khủng khiếp vì nó pahỉ lìa xa bố mẹ
Bài tập 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật “tôi” im lặng
- Lần 1 : Im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ
- Lần 2 : Im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái
Bài tập 4 : GVhướng dẫn HS về nhà làm.
- Trong trường hợp phải giữ bí mật, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại thì “im lặng là vàng”
- trong trường hợp cần phải phát biểu chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai thì im lặng sẽ đồng nghĩa với hèn nhát
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
-Làm các BT vào vở BT.
- Chuẩn bị bài:Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
NS 31/3/13 ND 2/3/13
Tiết 112
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:-Hệ thống kiến thức về văn nghị luận;Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
2.Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
3.Thái độ:HS có ý thức vận dụng những hiểu biết đó để dưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Bước 2 (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động của GV-HS.
HĐ1:HD HS củng cố kiến thức.
:? Thế nào là đưa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận?Yêu cầu biểu cảm trong bài văn nghị luận?
-HS suy nghĩ trả lời-GVKL.
Hoạt động2:HDHS Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
MT:HS xác định được bố cục 3 phần (MB,TB,KB)
PP:trình bày ,nêu vấn đề
G/v chép đề bài lên bảng
? Đứng trước một đề văn như vậy em sẽ lần lượt làm những việc gì?
? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
-GV y/c HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà->nhận xét,kl.
- Qua đó g/v cần cho h/s thấy
+ Dẫn chứng có vai trò cốt yếu trong lập luận chứng minh, không có dẫn chứng thì luận điểm cũng chẳng thể làm sáng tỏ được. Khi đưa ra dẫn chứng người viết cần nêu ra ý kiến, quan điểm của mình, tức là phải nêu luận điểm
+ Các luận điểm cần phải sắp xếp rành mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ
Như vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài sau (g/v chủân bị bảng phụ đã ghi sẵn dàn ý.)
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
? Theo em, nên đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn ở sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu sgk)
H/s đọc đoạn văn b
? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn biểu hiện tình cảm gì?
? Em thấy đoạn văn 2b sgk có biểu hiện thật đúng và đủ những tình cảm của em không ?
? Em có định dùng những từ ngữ những cách đặt câu mà sgk gợi ý không?
? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm theo ý em? (h/s viết đoạn văn vào giấy ) sau đó trình bày trước lớp – lớp nhận xét
G/v kl.
G/v chỉ ra ưu, nhược điểm mà lớp cần cố gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra và những phương hướng phấn đấu mà h/s cần noi theo..
-GV cho HS đọc đoạn văn tham khảo(SGV/T134).
Kiến thức cơ bản.
I.Củng cố kiến thức:
-Các yếu tố biểu cảm:từ ngữ,câu văn,ngữ điệu,cử chỉ,thể hiện cảm xúc,tâm trạng của người nói,người viết.
-Yêu cầu biểu cảm trong văn NL:Thể hiện sát,đúng,chân thành tâm trạng,cảm xúc của bản thân,phục vụ cho việc lập luận.
I. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
Đề bài : Sự bổ ích của những chuyến thăm quan, du lịch đối với h/s
- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
* tìm hiểu đề :
- Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần phải làm theo kiểu lập luận nào
* Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhưng thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn
* Dàn bài
- Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan
- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể
+ Về thể chất, những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan có thể giúp chúng ta :
- Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình
- Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với quê hương đất nước
+ Về kiến thức, những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta
- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe
+ Đưa lại những bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường
- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động thăm quan
II. Tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
- Có thể đưa vào cả phần thân bài
- Các từ ngữ biểu cảm : Niềm vui sướng, tôi thường thấy, mơ màng, sung sướng khi được đi bộ ngao du
- Những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta tìm được nhiều niềm vui cho bản thân mình
- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong đoạn văn qua các từ ngữ cách xưng hô à vẫn có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong tong câu, để đoạn thêm phong phú, sâu sắc
H/s tự bộc lộ
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ “Cảnh khuya” (Hồ Chí Minh), “Khi con tu hú” (Tố Hữu), “Quê hương” (Tế Hanh)
- Phát triển các luận cứ:
+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thắm đựơm tình người
+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng biển quê hương
- Yếu tố biểu cảm :
+ Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng…
- Cách đưa có thể ở cả 3 phần .
*Chuẩn bị tiết sau kiểm tra văn.
File đính kèm:
- van 8 tiet 107 109.doc