I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết TLV trước.
-Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
II.LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Bài cũ: -GV kiểm tra xác suất tình hình chuẩn bị luận điểm, dàn ý và đoạn văn hoàn chỉnh của một số HS trong lớp; nêu nhận xét sơ bộ.?
3.Bài mới
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 120 Luyện tập đưa các yếu tố tự sư, miêu tả vào bài văn nghị luận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 120 :LUYỆN TẬP
ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SƯï, MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết TLV trước.
-Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
II.LÊN LỚP
1.Ổn định
2.Bài cũ: -GV kiểm tra xác suất tình hình chuẩn bị luận điểm, dàn ý và đoạn văn hoàn chỉnh của một số HS trong lớp; nêu nhận xét sơ bộ.?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV chép lại lên bảng
?Em sẽ làm thế nào khi gặp phải một đề bài như vậy?
* GV gọi 1 HS đọc lại các luận điểm
* Gọi 1HS lên chọn luận điểm và sắp xếp các luận điểm trên, sau đó 1 HS nhận xét, đánh giá
GV chốt lại
Tập cho HS đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn văn nghị luận.
GV cho HS kết hợp yếu tố miêu tả với nghị luận khi trình bày luận điểm(a).
?Đoạn văn trên trình bày luận điểm nào?
Những yếu tố miêu tả nào được đưa vào đoạn văn?
Những yếu tố miêu tả ấy có giúp sự nghị luận rõ ràng, sinh động hơn không?
?Đoạn văn trên trình bày luận điểm nào?
Những yếu tố tự sự nào đưa vào đoạn văn?
HS đọc lại đề bài; HS xác định kiểu lập luận, yêu cầu trọng tâm về nội dung
HS thảo luận các câu hỏi SGK
Câu 1: Chọn luận điểm nào có nội dung phù hợp với yêu cầu đề bài?
Câu 2: HS sắp xếp các luận điểm của bài thành bố cục rành mạch, hợp lí, chặt chẽ.
*Yêu cầu HS thực hiện bài tập này vào giấy, sau đó chỉ định HS đọc lại bài viết và nhận xét.
*Gọi HS đọc lại đoạn văn (a)
HS trả lời các câu hỏi sau:
*HS đọc đoạn văn (b)
GV đưa ra 2 luận điểm còn lại là (b-e) và yêu cầu HS viết thành bài văn.
Cho HS viết và gọi một vài em trình bày trước lớp đoạn văn đã viết, HS khác nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
GV chốt, tỗng kết luyện tập, có thể cho điểm bài làm tốt.
I.CHUẨN BỊ
HS chuẩn bị bài ở nhà
II.LUYỆN TẬP TRÊN LỚP
Đề: Một số bạn em đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không hợp với lứa tuổi HS, với truyền thống và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.
1.Các luận điểm:
a-b-c-e (bỏ d)
2.Sắp xếp các luận điểm:
a-c-b-e
3.Đưa yếu tố tự sự và miêu tả
vào mỗi đoạn văn nghị luận.
-GV nhận xét ưu khuyết điểm trong giờ luyện tập
a.Đọc đoạn văn a-b trong phần 4
*Luận điểm (a)-trong đoạn a
-Các yếu tố miêu tả:
+Một chiếc áo phông loè loẹt
+Chiếc quần bò xé gấu và thủng gối
+Chiếc áo đen ngắn ngủn bó chặt lấy thân mình
+Chiếc quần trắng ống rộng lùng thùng
*Luận điểm (c) – trong đoạn b
-Yếu tố tự sự:
Kể lại lớp kịch ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
4.Tập đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào đoạn văn nghị luận
*Luận điểm (b-e)
4.Củng cố: Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận?
5.Dặn dò: -Về nhà làm bài tập còn lại
-Chuẫn bị bài: Chương trình địa phương (Văn)
TUẦN 32
TIẾT 121 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG(Phần Văn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
-Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu vấn đề tương ứng ở địa phương.
-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.
II.LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
-Báo cáo kết quả đã làm về tình hình địa phương theo các chủ đề; Môi trường (vệ sinh, xử lí rác thải, khơi cống rãnh…), chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện, HIV… ).
-Hình thức: văn bản tự chọn: tự sự, trữ tình, biểu cảm, miêu tả, nghị luận, báo cáo, đơn từ, thống kê…
-Trình bày miệng ngắn gọn, rõ ràng và truyền cảm
-Cả lớp lắng nghe, góp ý kiến
HĐ1:Hướng dẫn HS trình bày văn bản và nhận xét
-Lần lượt các tổ, nhóm cử đại diện trình bày văn bản
-Định hướng về một số chủ đề:
+Điều tra về tình hình thu gom rác thải nơi em ở (ngõ, xóm, gia đình em): trước đây vài năm, hiện nay, thời gian và hình thức thu gom, kết quả, những vấn đề còn tồn tại? (Vì sao vẫn còn một số gia đình chưa tham gia? Vẫn còn hiện tượng đổ trộm rác…), những kiến nghị và phương hướng khắc phục…
+Đơn kiến nghị của xóm, liên gia về bảo vệ nguồn nước đang bị ô nhiễm nặng nề do ảnh hưởng hoạt động của các lò gạch và xưởng nhựa.
+Bố tôi (anh trai) đã cai nghiện được thuốc lá.
HĐ2: Cho HS trao đổi ý kiến về một số vấn đề nếu cần (không nhất trí với đánh giá của đại diện tổ, nhóm, tranh luận về một điểm nào đó trong nội dung các bài viết…).
HĐ3: GV tổng kết tình hình làm bài tập và tiết học (rút ra những kinh nghiệm về việc thâm nhập thực tế cũng như cách trình bày văn bản, những ưu khuyết điểm phổ biến, công bố danh sách những bài viết khá dự kiến chọn vào tập san, báo tường…)
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt
+Làm các bài tập
*************************************************
Tiết 122: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT
(Lỗi lơ-gic)
I.Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được Sgkdẫn ra;qua đĩ tự trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những hợp tương tự khi nĩi,viết
II.Tiến trình lên lớp
Ổn định:
KTBC:
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nội dung
?Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lơ-gic.Hãy phát hiện và chữa những lỗi đĩ?
Bài tập 1
a.Chúng em đã giúp các bạn học sinhnhững vùng bị bão lụt quần áo,giày dép và đồ dùng học tập.
Hoặc:Chúng………và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác.
b.Trong thanh niên nĩi chung và trong học sinh nĩi riêng,niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành cơng.
Hoặc:Trong thể thao nĩi chung và trong bĩng đá nĩi riêng,…
c. “Lão Hạc”, “Bước đường cùng”, “Tắt đèn” đã giúp ta hiểu sâu sắc về thân phận của người nơng dân VN trước Cách mạng tháng Tám 1945.
Hoặc:Nam Cao,Nguyễn Cơng Hoan và Ngơ Tất Tố đã giúp chúng ta hiểu sâu……………..
d.Em muốn trở thành một giáo viên hay bác sỹ.
Hoặc:Em muốn trở thành một người tri thức hay một thủy thủ.
e.Bài thơ khơng chỉ hay về nội dung mà cịn sắc sảo về nghệ thuật.
Hoặc :Bài thơ khơng chỉ hay về bố cục mà cịn sắc sảo về ngơn từ.
g.Trên…Một người cao thì gầy,cịn một người mập thì lùn.
Hoặc :Trên…Một người mặc áo sọc ,cịn người kia mặc áo carơ.
Bài tập 2
H.s tự phát hiện lỗi về lơ-gic trong những bài làm văn của mình.
Củng cố -dặn dị:
Chuẩn bị ơn tập tiếng Việt
Tuần 31
Tiết 121
BÀI 30
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần VĂN HỌC)
Ngày soạn:
10.04.2008
Giảng:
14/04/08
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đĩ bằng một văn bản ngắn.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.
- Nghiên cứu tình hình địa phương.
- Soạn giáo.
2. Học sinh: - Xem sgk, sbt.
- Nghiên cứu tình hình địa phương.
- Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Lên lớp:
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trình bày kết quả điều tra tình hình địa phương.
@ GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê bằng cách trả lời các câu hỏi (chuẩn bị trước, lên lớp thảo luận thống nhất và trình bày theo tổ):
1. Nêu các văn bản nhật dụng đã học trong chươmng trình Ngữ văn 8.
2. Các văn bản đĩ đề cập đến những vấn đề gì của xã hội?
3. Ở địa phương em cĩ những vấn đề đĩ khơng?
4. Nêu các vấn đề xã hội bức bách hiện nay ở địa phương em.
@ GV nhận xét, đánh giá kết quả điều tra.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
@ GV cho HS thảo luận tổ, chọn một vấn đề ở địa phương thích hợp để viết bài về vấn đề đĩ.
@ GV hướng dẫn HS trình bày bài viết.
@ GV hướng dẫn lớp nhận xét, đánh giá các bài viết
Hoạt động 5: Kết thúc bài.
@ GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
@ GV khái quát lại những vấn đề của địa phương.
IV. Củng cố
1. Tổng kết lại nội dung vấn đề.
2. Hướng dẫn HS về nhà hồn thiện bài viết.
V. Dặn dị:
1. Xem lại các văn bản nhật dụng
2. Chuẩn bị bài Chữa lỗi diễn đạt.
Tuần 31
Tiết 122
BÀI 30
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT
(lỗi lơ-gíc)
Ngày soạn:1 0.04.2008
Giảng: 14/04/2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được sgk dẫn ra; qua đĩ trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nĩi và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng
- Tìm thêm các ví dụ thích hợp.
2. Học sinh: - Xem sgk, sbt.
- Làm bài tập.
- Tìm hiểu các ví dụ trong thực tế cuộc sống.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở của HS
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
@ Gọi HS đọc các ví dụ, sgk/127,128.
@ Hướng dẫn HS phát hiện cá lỗi diễn đạt.
@ Hướng dẫn HS sửa lại cá lỗi sai.
I. Phát hiện lỗi diễn đạt:
@ Đọc.
@ Phát hiện các lỗi diễn đạt:
a. …khác.
b. thanh niên và bĩng đá.
c. Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngơ Tất Tố.
d. …tri thức hay bác sĩ.
e. …nghệ thuật…ngơn từ.
g. …cao gầy…mặc áo ca rơ.
h. …cần cù, chịu khĩ…nên…thương chồng con.
i. …đĩ.
k. …sức khoẻ …tuổi thọ
@ Sửa lại theo sự hướng dẫn của GV.
II. Luyện tập:
Tìm những lỗi diễn đạt và sửa lại:
1. Mưa bão suốt mấy ngày đêm, đường ngập nước, người đi lại đơng vui, xe cộ phĩng nhanh như bay.
2. Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta chen lấn, xơ đẩy nhau để ra về.
3. Tố Hữu là một nhà thơ thơ vì ơng tham gia cách mạng từ thời thơ ấu.
4. Trang khơng những học giỏi mà cịn rất chăm làm nên bạn ấy luơn được điểm mười.
5. Bạn Nam bị ngã xe máy hai lần, một lần trên đường phố và một lần bị bĩ bột tay.
6. Nam mua tặng em một cái đèn ơng sao và nhiều bánh kẹo khác.
7. Mẹ âu yếm hỏi em: “Con thích đi Sầm Sơn hay đi ăn kem?”
8. Bão lụt gây ra nhiều tai hoạ cho con người như sập đổ nhà cửa, trường học và làm tắt cả đống lửa trại.
9. Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ ngược xuơi càng ngày càng thưa thớt dần.
10. Học sinh khơng được uống rượu và hút thuốc lá.
11. Lấy trứng ghè vào đá liệu cĩ vỡ khơng?
12. Quyết hi sinh cho sự nghiệp để giải phĩng đất nước.
13. Tất cả các loại xà phịng đều làm khơ da của bạn. Riêng LUX làm cho da của bạn trắng trẻo, mịn màng.
14. Nhịp sống của thành phố các ơng lúc nào cũng tốc độ.
15. Cơ gái rất xinh, đơi mắt lúc nào cũng đảo thiên đảo địa như cười.
16. Nam hay giúp người già và trẻ em qua đường. Cĩ hơm, nĩ tĩm được một em bé suýt nữa thì bị ơ tơ cán chết.
17. Anh mới về đến?
18. Ba bảo an đi Vũng Tàu.
19. Tơi khơng cịn nhớ cơ ấy lắm.
20. Tơi đi thăm viếng Hoa. Cơ ấy bị tai nạ khi đi thăm quan vịnh Hạ Long.
IV. Củng cố:
GV nhắc lại cho HS những lỗi diến đạt thường gặp.
V. Dặn dị:
1. Làm bài tập sbt và tìm thêm những ví dụ trong cuộc sống
2. Chuẩn bị Bài viết Tập làm văn số VII
Tuần 31
Tiết 123-124
BÀI 30
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ VII
Ngày soạn:10.04.08
Giảng:18/04/08
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ Tập làm văn của bản thân; từ đĩ, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tìm tài liệu về văn nghị luận.
- Đọc và nghiên cứu các đề văn cơ bản.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức về văn nghị luận đã học.
- Tham khảo các đề văn cơ bản và bài văn mẫu.
- Chuẩn bị giấy, bút.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
ĐỀ BÀI:
Hãy nêu nhận xét của em về thời trang của tuổi trẻ hiện nay.
DÀN BÀI:
I.Mở bài: Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà đặt vấn đề trong hội thảo bàn bạc, làm rõ để tìm cách khắc phục, giải quyết.
II.Thân bài: Hệ thống các luận điểm.
a. Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hố của con người nĩi chung, của học sinh trong nhà trường nĩi riêng.
b. Mốt trang phục là những trang phục theo kiểu cách, hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất. Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới của trang phục. Trang phục theo mốt thời đại, vì vậy chứng tỏ một phần của con người hiểu biết, lịch sự, cĩ văn hố.
c. Nhưng chạy đua theo mốt trang phục nĩi chung, trong nhà trường nĩi riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn bạc kĩ lưỡng.
d. Chạy theo mốt vì cho như thế mới là con người văn minh, sành điệu, cĩ văn hố.
e. Chạy theo mốt rất tai hại vì mất thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập và tu dưỡng, dễ chán nản vì khơng cĩ điều kiện thoả mãn, dễ mắc khuyết điểm…dễ coi thường bạn bè, người khác lạc hậu vì khơng mốt, chưa mốt…
g. Người học sinh cĩ văn hố khơng chỉ là học giỏi, chăm, ngoan…mà trong cách trang phục cũng cần giản dị và đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể, phù hợp với truyền thống trang phục của dân tộc…
h. Bởi vậy, bạn cần phải suy tính, lựa chọn tramng phục sao cho đạt yêu cầu trên nhưng nhất quyết khơng nên và khơng thể đua địi, chạy theo mốt trang phục thời thượng.
III.Kết bài:
- Tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hướng phấn đấu.
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại.
C. BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 9-10: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt .
- Điểm 7-8: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá
- Điểm 5-6: Bài viết cĩ thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích cịn lúng túng
- Điểm 3-4: Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Nêu các luận điểm chưa chính xác, chưa đầy đủ.
- Điểm 1-2: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt.
IV. Củng cố:
1. Thu bài.
2. Thống kê số lượng và nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dị:
1. Ơn lại kiến thức văn nghị luận.
2. Chuẩn bị ơn tập phần văn học.
TUẦN XXXII BÀI 31
Tiết 125 TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Ngày giảng: 21.04.2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Bước đầu củng cố, hệ thống hố kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 8 .
- Tập trung ơn tập kĩ hơn cụm văn bản thơ.
B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Lên lớp:
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS lập bảng hệ thống các văn bản thơ đã học từ Tuần
15 đến Tuần 30
Bảng hệ thống các văn bản thơ đã học từ Tuần 15.
TT
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Gía trị nội dung
Gía trị nghệ thuật
Ghi chú
1
Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác
Phan Bội Châu (1867-1940)
Thất ngơn bát cú Đường luật
Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hồng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước và cách mạng.
Giọng điệu hào hùng, khống đạt, cĩ sức lơi cuốn mạnh mẽ.
Những bài thơ cổ điển (hạn định số câu, tiếng, niêm luật chặt chẽ, gị bĩ…) của các tác giả nhà nho tinh thơng Hán học. Cảm xúc cũ, tư duy cũ: cái tơi ca nhân chưa được đề cao.
2
Đập đá ở Cơn Lơn
Phan Châu Trinh (1872-1926)
Thất ngơn bát cú Đường luật
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, người tù cách mạng trên đảo Cơn Lơn.
Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.
3
Muốn làm thàng Cuội
Tản Đà
(Nguyễn Khắc Hiếu)
(1889-1939)
Thất ngơn bát cú Đường luật
Tâm sự của một con người bất hồ sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thốt li bằng mộng tưởng lên trăng để bầu bạn với chị Hằng.
Hồn thơ lãng mạn, siêu thốt pha chút ngơng nghênh nhưng vẫn rất đáng yêu.
4
Hai chữ nước nhà
Á Nam
(Trần Tuấn Khải)
(1895-1983)
Song thất lục bát
Mượn câu chuyện lịch sử cĩ sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lịng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
Mượn tích xưa để nĩi chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết.
5
Nhớ rừng
Thế Lữ
(Nguyễn Thứ Lễ)
(1907-1989)
Thơ mới tám chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lịng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
Bút pháp lãng mạn rất truyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần điệu, phép tương phản, đối lập. Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
Thể thơ mới tự do, đổi mới vần điệu, nhiệp điệu; lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm tính cơng thức, ước lệ. Cảm xúc mới, tư duy mới: đề cao cái tơi cá nhân trực tiếp, phĩng khống, tự do
6
Ơng đồ
Vũ Đình Liên
(1913-1996)
Thơ mới ngũ ngơn
Tình cảnh đáng thương của ơng đồ đã gợi lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Bình dị, cơ dọng, hàm súc. Đối lập, tương phản. Hình ảnh thơ nhiều sức gọi cảm, câu hỏi tu từ; tả cảnh ngụ tình.
7
Quê hương
Tế Hanh
(1921)
Thơ mới tám chữ
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đĩ nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng (cánh buồm - hồn làng; thân hình nồng thở vị xa xăm, nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ)
8
Khi con tu hú
Tố Hữu
(1920-2002)
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát khao tự do của người chiến sĩ cáh mạng trẻ tuổi trong nhà tù.
Giọng thơ tha thiết sơi nổi, tưởng tượng rất phong phú, dồi dào.
Thơ cách mạng.
9
Tức cảnh PácBĩ
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở PácBĩ. Với người, làm cách mạng và sống hồ hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
Giọng thơ hĩm hỉnh, nụ cười vui (vẫn sẵn sàng, thật là sang), từ láy miêu tả (chơng chênh) vừa cổ điển vừa hiện đại.
10
Ngắm trăng (Vọng nguyệt)
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Thất ngơn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
Nhân hố, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối xứng và đối lập.
11
Đi đường (Tẩu lộ)
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Thất ngơn tứ tuyệt chữ Hán
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời - Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ (tẩu lộ, trùng san), tính đa nghĩa của hình ảnh, câu thơ, bài thơ.
IV. Củng cố
1. Tổng kết lại nội dung vấn đề.
2. Hướng dẫn HS về nhà hồn tiếp tục soạn bài.
V. Dặn dị:
1. Học bài
2. Tiếp tục ơn tập.
TUẦN XXXII BÀI 31
Tiết 126 ƠN TẬP PHẦN TẾNG VIỆT
Ngày giảng: 22.04.2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Ơn tập các nội dung sau.
- Các kiểu câu.
- Các kiểu hành động nĩi.
- Lựa chọn trật tự từ trong câu.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng.
- Soạn giáo án
2. Học sinh: - Xem sgk, sbt.
- Ơn tập
- Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Lên lớp:
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Chuẩn bị cho tiết dạy lâu dài nên GV kiểm tra hàng tuần. Đến tiết dạy, GV kiểm tra bảng tìm hiểu tình hình địa phương và bài viết cảu HS.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu của tiết học để đi vào bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ơn tập các kiểu câu.
1. Các kiểu câu:
- Câu nghi vấn. - Câu cầu khiến.
- Câu cảm thán. - Câu phủ định.
- Câu trần thuật.
2. Đặc điểm hình thức và chức năng.
3. Bài tập xác định các kiểu câu.
Hoạt động 4: Ơn tập về hành động nĩi.
1. Các kiểu hành động nĩi.
2. Bài tập xác định hành động nĩi.
Hoạt động 5: Ơn tập về trật tự từ.
1. Lí do sắp xếp các trật tự từ.
2. Bài tập sắp xếp trật tự từ.
3. Bài tập tìm và sửa lỗi diễn đạt.
IV. Củng cố
1. Tổng kết lại nội dung vấn đề.
2. Hướng dẫn HS về nhà hồn tiếp tục soạn bài.
V. Dặn dị:
1. Học bài
2. Tiếp tục ơn tập.
TUẦN XXXII BÀI 31
Tiết 127 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
Ngày giảng: 24.04.2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
- Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
- Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách.
B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm văn bản tường trình.
@ Gọi HS đọc các văn bản tường trình, sgk/133-134.
@ Trong các văn bản trên, ai là người viết tường trình cho ai?
@ Bản tường trình được viết nhằm mục đích gì?
@ Nội dung và thể thức trình bày cĩ gì đáng chú ý?
@ Người viết bản tường trình phải cĩ thái độ như thế nào đối với nội dung tường trình?
@ Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt.
@ Chốt lại vấn đề.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình:
@ Đọc.
@ Trả lời: Học sinh viết cho cơ giáo chủ nhiệm và thầy Hiệu trưởng.
@ Trả lời: Giải thích một số vấn đề cĩ liên quan.
@ Trả lời dựa trên sự quan sát được.
@ Trả lời: Chân thật và trung thực, đúnga sự thật.
@ Tự nêu theo sự hiểu biết của mình.
@ Theo dõi và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách làm văn bản tường trình.
@ Gọi HS đọc mục 1, sgk/135.
@ Yêu cầu HS trả lời.
@ Gọi HS đọc mục 2, sgk.
@ Hướng dẫn HS cách làm văn bản tường trình.
II. Cách làm văn bản tường trình:
@ Đọc.
@ Trả lời.
@ Đọc.
@ Theo dõi và ghi nhớ.
IV. Củng cố:
1. Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bản tường trình.
2. Gọi HS đọc ghi nhớ, sgk/136.
V. Dặn dị:
1. Học bài, làm bài tập.
2. Ơn tập kiến thức để cguẩn bị cho tiết luyện tập.
TUẦN XXXII BÀI 31
Tiết 128 LUYỆN TẬP VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
Ngày giảng: 24.04.2008
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Ơn tập lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình.
- Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS.
B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Ơn tập tri thức văn bản tường trình.
Hướng dẫn HS nhắc lại những kiến thức đã học.
Hoạt động 3: Luyện tập làm văn bản tường trình.
Cho nội dung và yêu cầu HS viết bản tường trình.
Gọi 2 HS lên trình bày.
GV nhận xét, chốt lại vấn đề
IV. Củng cố:
1. Lưu ý HS một số điểm khi làm văn bản tường trình.
2. Nhắc nhở HS khi làm văn bản tường trình.
V. Dặn dị:
1. Học bài, làm bài tập.
2. Ơn tập kiến thức để cguẩn bị cho tiết luyện tập.
TUẦN XXXIII BÀI32
Tiết 129 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học
- Cĩ thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ văn học của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đĩ, cĩ được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Chấm bài, sửa lỗi.
- Soạn giáo án.
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức Văn học.
- Tự nhận xét bài làm của mình.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Trả bài.
@ GV phát bài cho học sinh.
@ GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài và xem xét những chổ sữa của GV.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề và lập dàn ý.
@ Gọi HS đọc lại đề bài.
@ Hướng dẫn HS sửa lỗi
(Xem giáo án Tuần XXIX, Tiết 113)
Hoạt động 3: Nhận xét.
@ Ưu điểm:
- Một số em làm bài cĩ đầu tư sưu tầm tư liệu nên bài viết rất rõ ràng, cụ thể.
- Một số em biết cách làm bài, diễn đạt trơi chảy, rõ ràng.
@ Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả quá nhiều.
- Diễn đạt cịn vụng.
- Trình bày bố cục chưa hợp lí.
- Nhiều em chữ viết quá xấu, trình bày rối rắm
Hoạt động 4: Sửa lỗi.
@ GV dùng
File đính kèm:
- Giao an tuan 3236doc.doc