Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 39 Từ trái nghĩa

A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh :

- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa

- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa

B. Chuẩn bị

- GV : Giáo án

- HS: Soạn bài

C. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ”, em hiểu gì về tâm hồn thơ của Lý Bạch

3. Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 39 Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 39: TỪ TRÁI NGHĨA A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa B. Chuẩn bị - GV : Giáo án - HS: Soạn bài C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ”, em hiểu gì về tâm hồn thơ của Lý Bạch 3. Bài mới Tiến trình bài giảng Phần ghi bảng HĐ1: khái niệm từ trái nghĩa ? Đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. Dựa vào kiến thức đã học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó Ngẩng đầu – cúi đầu Trẻ – già Đi – về ( trở lại ) ? Dựa vào đâu xác định đó là những từ trái nghĩa Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau, sự trái ngược dựa trên một cơ sở, một tiêu chí nhất định ? Dựa vào sự tìm hiểu trên, cho biết thế nào là từ trái nghĩa ghi ? Tìm từ trái nghĩa với từ chín trong trường hợp quả chín, cơm chín ghi HĐ2: Sử dụng từ trái nghĩa ? Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có ý nghĩa gì Tạo sự tương phản thể hiện tình yêu quê sâu đậm ? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy Bên trọng bên khinh Chân cứng đá mềm…… => gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động HĐ2: Luyện tập BT1 / 129 Lành – rách, giàu – ngèo, ngắn – dài, đêm – ngày, sáng – tối BT2 / 129 Cá tuơi – cá ươn, hoa tươi – hoa héo, ăn yếu – ăn khoẻ, học lực yếu – học lực khá, chữ xấu – chữ đẹp, đất xấu – đất tốt BT3 / 129 ( hs làm) Dặn dò: học bài soạn: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người + Mỗi đề bài, mỗi nhóm làm trước ở nhà I. Bài học 1. Thế nào là từ trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau VD: Tối- sáng 2. Sử dụng từ trái nghĩa Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động II. Luyện tập

File đính kèm:

  • docTU TRAI NGHIA.doc
Giáo án liên quan