Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 46 Câu ghép ( tiếp)

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép .

- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.

 2. Kĩ năng:

- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa cá vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.

- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

 3. Thái độ: Cĩ ý thức cẩn thận khi sử dụng cu ghp

II. Trọng tâm: Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép

III. Chuẩn bị

 1. GV : Bảng phụ

 2. HS : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk .

IV. Tiến trình

 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 2.Kiểm tra miệng:

 ? Thế nào là câu ghép ? Câu sau có bao nhiêu cụm chủ vị ? có phải là câu ghép không ? (5 đ)

 Trên đồng cạn dưới, dưới đồng sâu

 Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa (Năm kết cấu chủ vị )

 TL : Câu ghép là những câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm chủ vị này được gọi là vế câu .

 ? Mục I của bài mới là gì?( Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu)

 3. Bài mới

 GTB :Tuần trước tiết 43 em đã tìm hiểu khái niệm về câu ghép , cách nối các vế câu ghép . Giờ học hôm nay , em sẽ tìm hiểu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu khi dùng những từ ngữ có tác dụng nối .

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3449 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 46 Câu ghép ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: / /2011 CÂU GHÉP ( t t ) Bài 12,Tiết CT:46 Tuần 12 Tiếng việt I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa cá vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Cĩ ý thức cẩn thận khi sử dụng câu ghép II. Trọng tâm: Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép III. Chuẩn bị 1. GV : Bảng phụ 2. HS : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk . IV. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2.Kiểm tra miệng: ? Thế nào là câu ghép ? Câu sau có bao nhiêu cụm chủ vị ? có phải là câu ghép không ? (5 đ) Trên đồng cạn dưới, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa (Năm kết cấu chủ vị ) TL : Câu ghép là những câu có hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm chủ vị này được gọi là vế câu . ? Mục I của bài mới là gì?( Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu) 3. Bài mới GTB :Tuần trước tiết 43 em đã tìm hiểu khái niệm về câu ghép , cách nối các vế câu ghép . Giờ học hôm nay , em sẽ tìm hiểu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu khi dùng những từ ngữ có tác dụng nối . Hoạt động 1 Tìm hiểu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép . - HS đọc ví dụ ở sgk/123 -> GV ghi bảng phụ ? Tìm quan hệ từ nối giữa các vế câu ? ¡ Bởi vì . ? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép là quan hệ gì ? ¡ Nguyên nhân – kết quả . ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì ? ¡ Vế A : Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp Vế B : ( bởi vì ) tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp . Vế A : Kết quả . Vế B : Nguyên nhân . Vế A : Biểu thị ý nghĩa khẳng định . Vế B : Biểu thị ý nghĩa giải thích . ? Tìm thêm một số ví dụ – hoặc Gv nêu thêm VD : Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. ( mục đích – Thanh Tịnh ) Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho ( NTT ) Những ý tưởng ấy tôi chua lần nào ghi lên giấy vì hồi ấy tôi không biết ghi . ( TT) -> Gv chốt lại ghi nhớ – Hs đọc ghi nhớ . Câu ghép chính phụ : - Hai người giằng co , đu đẩy nhau , rồi ai nấy đều buông gậy ra .( nối tiếp ) - …Cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt . I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu - Khá chặt chẽ ( quan hệ nguyên nhân , điều kiện , tương phản ..) - Thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ , cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định . * Ghi nhớ sgk/123 Hoạt động 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập – Gv chia lớp 3 nhóm . BT1 nhóm 1 BT2 nhóm 2 BT4 nhóm 3 BT3 về nhà làm . - Hs lên bảng làm -> Gv nhận xét II. Luyện tập BT1 : Quan hệ từ – Kiểu quan hệ từ : a. Vế câu 1 với vế câu 2 nguyên nhân –kết quả ( Vì : nguyên nhân ) Vế câu 2 với vế câu 3 : Giải thích. b. Hai vế câu có quan hệ điều kiện Nếu …thì . c. Các vế câu có quan hệ tăng tiến: Chẳng những …mà . d. Các vế câu có quan hệ tương phản : tuy đ. Hai câu ghép - Câu 1: Từ “ rồi “ nối 2 vế câu sau : không dùng quan hệ từ nối 2 vế câu -> Nguyên nhân ( vì yếu nên bị lẳng ) . BT2 : Đoạn trích 1: Quan hệ điều kiện – kết quả . Đoạn trích 2 : Nguyên nhân – kết quả . BT4 : a. Quan hệ điều kiện ( không nên tách mỗi vế câu thành câu đơn ) b. Thôi ! U van con . U lạy con . Con thương thầy thương u . Con đi ngay bây giờ cho u -> Giúp ya hình dung nhân vật nói nhát gừng , nghẹn ngào . => Cách viết của Ngô tất Tố gợi ra cách nói , kể lễ van vỉ thiết tha của chị Dậu . 4. Câu hỏi bài tập củng cố ? Các vế trong câu ghép cĩ quan hệ ý nghĩa gì ? O. Hs trả lời trong ghi nhớ 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Học thuộc ghi mhớ . - BTVN: Làm bài tập 3 - Chuẩn bị : Phương pháp thuyết minh + Cĩ các phương pháp thuyết minh nào? V. Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 tiet 46.doc