Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 83 Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh

A. Mục tiêu cần đạt :

 Giúp h/s :

 - Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh

 - rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu

 - Giáo dục tình yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của mình

B. Tổ chức các hoạt động dạy học

 * Kiểm tra bài cũ

 * Giới thiệu bài mới

 Trong các em, chắc hẳn sẽ có bạn chưa có dịp dặt chân đến Động Phong Nha – Quảng Bình. Nhưng vẽ đẹp của nó thì ít nhiều chúng đã được chiêm ngưỡng trong bài “Động Phong Nha” (Nhà văn 6 – T2). Có thể đây là một văn bản mẫu mực thuyết minh về danh lam tháng cảnh. Vậy làm thế nào để chúng ta cũng có thể viết được những bài thuyết minh hay như thế

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 83 Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 83 Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh A. Mục tiêu cần đạt : Giúp h/s : - Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh - rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu - Giáo dục tình yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của mình B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ * Giới thiệu bài mới Trong các em, chắc hẳn sẽ có bạn chưa có dịp dặt chân đến Động Phong Nha – Quảng Bình. Nhưng vẽ đẹp của nó thì ít nhiều chúng đã được chiêm ngưỡng trong bài “Động Phong Nha” (Nhà văn 6 – T2). Có thể đây là một văn bản mẫu mực thuyết minh về danh lam tháng cảnh. Vậy làm thế nào để chúng ta cũng có thể viết được những bài thuyết minh hay như thế … Hoạt động 1 : Giơí thiệu một danh lam thắng cảnh - H/s đọc văn bản mẫu ? văn bản này viết về đối tượng nào? ? Bài viết cho biết những tri thức gì? ? G/v bật máy chiếu : Tóm lược các ý chính của bài viết : hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ? Theo em muốn viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh như vậy cần có những kiến thức gì ? ? Vậy muốn có kiến thức về danh lam thắng cảnh thì ta phải làm thế nào? H/s theo dõi văn bản mẫu ? bài viết được sắp xếp theo bố cục như thế nào ? ? theo em bài này có những gì thiếu xót về bố cục? ? Đề bài giới thiệu được hoàn chỉnh thì người viết nên tổ chức bố cục như thế nào? ? Xét về mặt nội dung, bài thuyết minh trên còn thiếu những gì? G/v chốt : Vì thiếu những yếu tố ấy nên nội dung bài viết còn khô khan ? Từ đó em có nhận xét gì về lời giới thiệu trong bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh? ? Đề bài giải thích càng hay, sinh động lại vừa đúng với thực tế thì người viết phải dựa vào yếu tố nào ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập H/s làm bài tập 1 – 2 ? Theo em có thể giới thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn bằng quan sát được không? Thử nêu những quan sát, nhận xét mà em biết? ? Theo em giới thiệu thắng cảnh thì phải chú ý đến những gì? H/s làm việc theo nhóm – cử đại diện phát biểu ? Nếu muốn giới thiệu thoe trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp xếp thứ tự như thế nào ? Em hãy xây dung bài giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? ? Em có thể viết phần mở bài như thế nào? ? Viết phần kết bài ? Em có thể sử dụng câu “Hồ Gươm là chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. Vào phần trong bài viết của mình ? I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh * Phân tích văn bản mẫu - Viết về hai đối tượng gần nhau hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Bài viết cũng cố nhiều kiến thức về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn : + Qua các thời kỳ lịch sử có nhiều tên gọi khác nhau + Các cấu trúc không gian được hình thành và phát triển + Cho ta hình dung được vị trí địa lý, các địa danh gắn bó với các triều đại, các danh nhân các quan niệm - Phải có kiến thức về lịch sử, địa lý các danh nhân, các câu truyện truyền thống gắn bó với các địa danh H/s rút ra ghi nhớ 1 sgk H/s đọc to ghi nhớ - bài viết có bố cục : Từ việc giới thiệu hồ Hoàn Kiếm (không gian rỗng) đến việc giới thiệu đền Ngọc Sơn (không gian hẹp) - Thiếu phần mở bài (giới thiệu đối tượng) - Thiếu phần kết bài (bày tỏ thái độ) * H/s rút rag hi nhớ 2 . sgk H/s đọc to ghi nhớ 1 – 2 - Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng, hẹp, của hồ, vị trí của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước, tỉnh thoảng rùa nổi lên… à Lời giới thiệu có kèm theo miêu tả, biểu luận để tạo sự hấp dẫn à Bài viết phương pháp dựa trên cơ sở kiến thức đang tin cạy và phương pháp thích hợp. - Lời văn chính xác, biểu cảm - Phương pháp khá phong phú : phân loại các không gian để miêu tả, liệt kê các sự vật, đại danh, dùng số liệu của lịch sử, giải thích tại sao chùa trở thành đền II. Luyện tập Bài tập 1 – 2 - Có thể giới thiệu bằng cách quan sát - Vị trí cảnh nằm ở đâu - Thắng cảnh có những bộ phận nào, lần lượt giới thiệu miêu tả từng phần - Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm con người * Yêu cầu : - Hồ Hoàn Kiếm : + Vị trí địa lý + Lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ + Lịch sử và tên gọi các địa danh này - Đền Ngọc Sơn: + Vị trí địa lý của đền trong tổng thể của hồ Hoàn Kiếm + Lịch sử hình thành và phát triển + Miêu tả chi tiết từ ngoài vào trong ngôi đền này * Yêu cầu : *Mở bài : Giới thiệu chung về đối tượng *Thân bài : Giới thiệu vị trí, tên gọi, mô tả chi tiết Kết bài : Cảm nghĩ về thắng cảnh (vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người) - Mở bài : Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là hai địa danh gắn bó trong một quần thể kiến trúc rất nổi tiếng của Thăng Long – Hà Nội ngàn năm văn hiến * Kết bài : Qua bao cơn bể dâu của lịch sử hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn như là chứng nhân cho bề dày của truyền thống văn hóa dân tộc. Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn gợi cho ta khát vọng hoà bình. Đền Ngọc Sơn gợi cho ta truyền thống hiếu học và giàu đạo nghĩa của dân tộc. Đây là địa danh biểu tượng cho Hà Nội, cho nền tự hào dân tộc Việt Nam - Phần kết G/v nhận xét bài làm của h/s cùng phác hoạ bố cục bài thuyết minh, gồm 3 phần G/v chốt bài Hoạt động 3 ; Hướng dẫn học ở nhà Viết bài giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê hương mình Tiết 84 Ôn tập về văn bản thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt : - H/s được cũng cố, nắm vững các khía niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục, lời vẳntong văn bản thuyết minh, các bước, khâu chuẩn bị vag làm văn thuyết minh - Cũng cố và rèn luyện các kỷ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đọc văn thuyết minh, viết bài thuyết minh ở nhà B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Ôn tập hệ thống hoá những khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh ? Thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? ? Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức của văn bản thuyết minh? ? Yêu cầu về lời văn trong văn bản thuyết minh? ? Các kiểu đề văn thuyết minh thường gặp? ? Kể tên các phương pháp thuyết minh thường gặp ? ? Các bước xây dung văn bản thuyết minh? ? Dàn ý của một bài văn thuyết minh gồm mấy phần? Nội dung từng phần ? Vai trò, tỉ lệ, vị trí của các yếu tố Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập G/v bật máy chiếu I. Ôn tập hệ thống hoá những khái niệm và vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh 1, Thuyết minh: - Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cũng cố cho người đọc(nghe) về đặc điểm, tính chất, nghuyên nhân, ý nghĩa của các hoạt động, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích - Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy 2, Lời văn : - Phải rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dể hiểu, giản dị và hấp dẫn 3, Các kiểu đề : - Thuyết minh một đồ vật… - Thuyết minh một hình tượng tự nhiên, xã hội - Thuyết minh một phương pháp (1 cách làm) - Thuyết minh một danh lam thắng cảnh - Thuyết minh một thể loại văn học - Giới thiệu một danh nhân 4, Các phương pháp thuyết minh : - Phương pháp định ngiã, giải thích - Phương pháp liệt kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp nêu ví dụ - Phương pháp dùng số liệu - Phương pháp phân tích phân loại 5, Các bước xây dung văn bản - Học tập, nghiên cứu, tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp (gián tiếp hoặc trực tiếp) để nắm vững và sâu sắc đối tượng - Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu - Trình bày (miệng, viết) 6, Dàn ý : 3 phần * Mở bài : Giới thiệu khía quát về đối tượng * Thân bài : Làn lượt giải thích từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là thuyết minh một phương pháp thì cần theo 3 bước - Chuẩn bị - Cách làm - Kết quả, thành phẩm * Kết bài : ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn học, lịch sử… à Các yếu tố miêu tả tự sự, nghị luận, phân tích, giải thích không thể thiếu được trong văn bản thuyết minh nhưng chiếm một tỷ lệ nhỏ, và được sử dụng hợp lý. Tất cả chi tiết đều nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần thuyết minh II. Luyện tập Bài tập 1 : H/s làm bài tập theo nhóm. Nhóm cử đại diện lên trình bày – Lớp nhận xét – g/v kết luận vấn đề a, Giới thiệu một đồ dùng : * Mở bài : Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó * Thân bài : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng… * Kết bài : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sữa chữa b, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử ở quê hương * Mở bài : Vị trí và ý nghĩa văn hội, lịch sử, xã hội cuả danh lam đối với quên hương đất nước * Thân bài : - Vị trí, địa lý, quá trình hình thành và phát triển, định hình, tự tạo trong quá trình lịch sử cho đến nay - Cờu trúc, quuy mô từng khối, từng mặt, từng phần - Sơ lược thần tích - Hiện vật trưng bày, thờ cúng - Phong tục, lễ hội * Kết bài : Thái độ tình cảm đối với danh lam c, Thuyết minh một văn bản, một thể loịa văn học * Mở bài : Giải thích chung về văn bản, thể thơ, vị trí của nó với văn hóa, xã hội hoặc thể loại * Thân bài : Giải thích phân tích cụ thể về nội dung – hình thức của văn bản, thể loại. * Kết bài : Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, văn bản d, Giới tiệu một phương pháp, một cách làm một đồ dùng học tập * Mở bài : Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích, tác dụng cảu nó. * Thân bài : - Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng - Quy trình cách làm - Chất lượng thành phẩm * Kết bài : Những điều cần lưu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành Bài tập 2 : G/v cho h/s tập viết đoạn văn mở bài, thân bài, kết bài cho các đề ở sgk Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà H/s làm hết bài tập 2 Chọn 1 đề ở bài tập 2 viết thành bài hoàn chỉnh * Rút kinh nghiệm Lớp thảo luận tốt, thực hành tốt, đủ thời gian Tuần 22 Bài 21 Tiết 85 Ngắm trăng, Đi đường A. Mục tiêu cần đạt : G/v giúp h/s : - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời - Thấy được sự hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ B. Tổ chức các hoạt động dạy học * Kiểm tra bài cũ * Bài mới G/v giới thiệu chung về tập “Nhật ký trong tù” và thư “Ngắm trăng” của các thi nhân rồi dẫn vào bài ngắm trăng. Sau đó nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ Bài 1 : Ngắm trăng Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung G/v đọc, hướng dẫn h/s đọc chính xác cả phần chữ và phần âm, dịch nghĩa, dịch thơ ? Hãy so sánh bản dịch nghĩa chữ Hán với phần dịch thơ? ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích H/s đọc 2 câu thơ đầu ? Em hiểu nội dung của hai câu thơ đầu là gì? G/v : Ngắm trăng : Vọng nguyệt à là đề tài phổ biến trong thơ xưa. Thi nhân xưa, gặp cảnh trăng đẹp thường đen rượu, hoa để thưởng thức à có những thứ đó thì sự ngắm trăng mới thật mĩ mãn, thú vị. Nói chung người ta chỉ ngắm trăng khi thảnh thơi, thư thái. Vậy Bác đã ngắm trăng trong một hoàn cảnh như thế nào? ? Vậy em hiểu hai câu thơ đầu như thế nào? ? Sự khát khao được thưởng trăng một cách trọn vẹn và lấy làm tiếc không có rượu và hoa, cho thấy điều gì ở Bác ? ? Câu thơ thứ 2 dịch chưa thật sát. Vậy ta phải hiểu như thế nào ở câu 2 ? Vậy em hiểu thêm được điều gì về Bác qua 2 câu thơ đầu? G/v chuyển ý H/s đọc 2 câu cuối ? Có thể đặt nhan đề cho hai câu thơ cuối là gì? ? Nghệ thuật thể hiện 2 câu thơ cuối có gì đặc biệt ? ? Tác dụng cảu nó trong việc sử dụng nội dung ? ? Hai câu thơ cuối cho em hiểu được tình cảm của Bác với thiên nhiên như thế nào ? ? Em cảm nhận dược gì về tinh thần cách mạng của Bác qua lời thơ cuối? Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết – Luyện tập ? Tư tưởng cổ điển và tư tưởng thép, chất nghệ sĩ của chiến sĩ được kết hợp như thế nào trong bài thơ? H/s đọc to ghi nhớ I. tìm hiểu chung 1, Đọc : 2, Chú thích : - Câu thơ “Trước cảnh… biết làm thế nào” với câu dịch thơ “Cảnh… hững hờ” à Làm mất đi cái xốn xang, bối rối của một tâm hồn nghệ sĩ rất nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác Hồ - Hai câu thơ cuối có cấu trúc đăng đuối có giá trị nghệ thuật rất cao và phần dịch thơ đã làm giảm mất đi hiệu quả nghệ thuật đó 3, Thể loại và bố cục : - Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Bố cục : 4 phần (đề, thực, luận, kết) II. Phân tích 1, Hai câu thơ đầu : Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác - Hoàn cảnh ngắm trăng + Rất đặc biệt : Trong tù ngục + Không rượu cũng không hoa à động từ thể hiện Miêu tả hiện thực nhà tù Thể hiện khát vọng, ước mơ được có hoa, rượu để thưởng thức ánh trăng + Tinh thần, tam hồn tự do ung dung, niềm say mê của Bác đối với trăng, với thiên nhiên đẹp - Cụm từ : Khó hững hờ à như lời giải bày tâm sự, bộc lộ cái xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ của tâm hồn Bác, trước cảnh đẹp của đêm trăng. Điều đó thể hiện Bác là một người tù cách mạng và cũng là một con người yêu thiên nhiên một cách say mê hồn nhiên và có tâm hồn rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp ố Hai câu thơ đầu toả sáng một tâm hồn thanh cao, vượt trên hình thức không gian khổ để hướng tới cái trong sáng, cái đẹp của thiên nhiên, vũ trụ bao la à Đó chính là yếu tố lãng mạn cách mạng của bài thơ 2, Hai câu thơ cuối: - Mối giao hoà đặc biệt giữa người tù thi sĩ với vầng trăng - Nghệ thuật đối rất đặc sắc : + Nhân hứng nguyệt tòng + Khán minh nguyệt – khán tri gia + Song à Miêu tả cuộc ngắm trăng độc đáo, thể hiện mối giao hoà gắn bó tha thiết giữa Bác (thi nhân) và trăng + Người ở trong nhà giam – qua song cửa – ngắm vầng trăng sáng ngoài bầu trời tự do + Trăng ở bầu trời tự do – qua song sắt ngắm nhà thơ (Trăng được nhân hoá, người tù được hoá thân thành thi sĩ) ố Đó là một cuộc hội nghộ gặp gỡ thanh cao cuả đôi tri âm tri kỷ ố Đây là cuộc vượt ngục về tư tưởng của người tù cách mạng Hồ Chí Minh * Hai câu thơ cho thấy tư tưởng kỳ diệu của người chiến sĩ – thi sĩ ấy: Một bên là nhà tù đen tối, một bên là vần trăng thơ mộng, thế giới của cái đẹp, là bầu trời tự do, lãng mạng say người, ở giữa hai thế giới ấy là song sắt nhà tù. Nhưng với cuộc ngắm trăng này nhà tù đã trở nên bất lực vô nghĩa trước những tâm hồn tri âm tri kỷ đến với nhau. ậ đay người tù cách mạng đã không chút bận tâm về cùm xích, đói rét… của Cố Đo nhà tù, bất chấp song sắt thô bạo để tâm hồn bay bổng tìm đến với vầng trăng tri âm - ở lời thơ cuối ta cảm nhận được : + Tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc mạnh mẽ của Bác + Sức mạnh tư tưởng lớn lao của người chiến sĩ vĩ đại đó + Tư tưởng thép : Tư tưởng tự do, phong thái ung dung, vượt hẳn lên sự nặng nề, tàn bạo của ngục tù III. Tổng kết – Luuyện tập 1, * Tư tưởng cổ điển Thi đề : Vọng nguyệt Thi hiệu : Trăng, rượu, hoa Cấu trúc đăng đối Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt * Tư tưởng thép Là sự tự do nội tại Phong thái ung dung vượt lên sự tàn bạo của nghục tù Tư tưởng lạc quan cách mạng, là cuộc vượt ngục tư tưởng Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà ? Chép lại những câu thơ về trăng của Bác ? So sánh với hình ảnh trăng trong Vọng Nguyệt Làm bài tập 5 sgk * Rút kinh nghiệm * G/v chuyển ý giới thiệu bài 2 Bài 2 Đi đường A. Mục tiêu cần đạt Giáo dục h/s - Hiểu được ý nghĩa từ ngữ của bài thơ : Từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài đường đời, đường cách mạng - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ : Rất bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc B. tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản G/v đọc mẫu, 4 h/s đọc H/s đọc toàn bộ từ Hán Việt được giải nghĩa Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích ? Hãy so sánh bản phiên âm chữ Hán phần dịch nghiã và dịch thơ 2 câu đầu ? Em có nhận xét gì về ý thơ ở câu thơ đầu ? ? Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật và tác dụng cảu nó ở câu thơ đầu ? ? Hãy phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này? từ “trùng san” dịch thành “núi cao” đã thật sát chưa ? Vì sao? H/s đọc 2 câu cuối ? So sánh bản dịch nghĩa, dịch thơ với phát âm chữ hán ? Trong bài thơ tứ tuyệt, câu chuyển thường có vị trí nổi bật, ý thơ thường bất ngờ, chuyển cả mạch thơ. ở bài “Đi đường” câu 3 là như vậy. Vậy em hãy chỉ ra ý thơ có tác dụng làm chuyển mạch bài thơ? ? Tác giả muốn khái quát quy luật gì mở ra tâm trạng như thế nào của chủ đề trữ tình? ? Câu thơ 4 tả tư thế nào của người đi đường ? Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi? ? Vì sao người có tâm trạng ấy ? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện ở câu 3, 4 Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết ? Hãy nêu giá trị nội dung của bài thơ ? ? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ? H/s đọc ghi nhớ I. Tìm hiểu chung 1, Đọc : Nhịp 2 – 4, 2 – 4 – 2, 2 – 4, 4 – 2 – 2 2, Từ khó : 3, Thể loại thơ : Thất ngôn bát cú tứ tuyệt đường luật 4, Bố cục : 4 phần : khai, thừa, chuyển, hợp II. Phân tích 1, Hai câu đầu : * Câu thơ đầu – câu khai, mở ra ý chủ đạo của bài thơ : Nỏi gian lao của người đi đường - Điệp từ : Tẩu lộ à làm nổi bật ý tẩu lộ nan à giọng thơ suy ngẫm thể hiện thể hiện cuộc đời của Bác : Bác bị giải hết từ nhà lao này sang nhà lao khác à thể hiện nổi gian lao, vất vả của người đi bộ trên đường núi. * Câu 2 : - Nghĩa đen : Nói cụ thể cái gian lao của tẩu lộ : Vượt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến dãy khác, liên miên bất tận + Động từ : Trùng san Làm nổi bật + Từ : Hựu hình ảnh thơ nhấn mạnh và làm sâu sắc ý thơ - Nghĩa bóng : Người tù Hồ Chí Minh đang cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nổi gian lao triền miên của việc đi đường núi cũng như con đường cách mạng, con đường mới 2, Hai câu cuối : * Câu 3 : (câu chuyển) - Mọi gian lao đã kết thúc, lùi về phía sau, người đi đường lên tới đỉnh cao chót, là lúc gian lao nhất nhưng đồng thời nhưng là lúc mọi khó khăn kết thúc, người đi đường đứng trên cao điểm tột cùng à Việc đi đường với mọi khó khăn, gian lao cuối cùng rồi cũng tới đích, con đường cách mạng, và đường đời cũng vậy. à Nhân vật trữ tình trở thành người khách du lịch đến được vị trí cao nhất, tốt nhất để tha hồ thưởng ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao la trước mắt * Câu 4 : - Tư thế (Người bị đày đoạ đến kiệt sức, tuyệt vọng) trở thành người du khách ung dung say đắm ngắm phong cảnh đẹp - Tâm trạng : Vui sướng đặc biệt, bất ngờ à niềm vui hạnh phúc hết sức lớn lao của ngưòi chiến sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn thắng lợi sau bao gian khổ hy sinh. Câu thơ hiện ra hình ảnh con người đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thế giới * ở câu thứ 3 : Tứ thơ đột ngột vút lên theo chiều cao - ở câu 4 : hình ảnh thơ lại mở ra bát ngát theo chiều rộng, gợi cảm giác sự cân bằng, hài hoà III. Tổng kết – Luyện tập 1, Nội dung : Bài thơ có 2 lớp nghĩa - Nghĩa đen : Nói về việc đi đường núi - Nghĩa bóng : Con đường cách mạng, đường đời Bác Hồ muốn nêu lên một chân lý, một bài học rút ra từ thực tế : Con đường cách mạng là lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhưng nếu kiên trì bền chí để vượt qua gian nan thử thách thì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ 2, Nghệ thuật : - Thơ tức cảnh tự sự mà thiên nhiên suy nghĩ, triết lý - Lời thơ giản dị mà cô đọng, ý, lời chặt chẽ, lô gíc, tự nhiên, chân thực... - Cổ vũ tư tưởng vượt khó khăn thử thách trên đường đời để đạt mục đích cao đẹp Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Đọc thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị bài kiểm tra tập làm văn số 5 * Rút kinh nghiệm Tiết 86 Câu cảm thán A. Mục tiêu cần đạt : Giúp h/s - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp B. Tổ chức hoạt động dạy học : * Kiểm tra bài cũ * Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán H/s đọc VD sgk và trả lời câu hỏi sgk Lưu ý : Câu cảm thán thường phải đọc với giọng diễn cảm ? Hãy phan biệt câu cảm thán với các loại câu khác ? Từ phân tích ví dụ hãy nêu rõ đặc điểm hình thức và chức mnăng của câu cảm thán Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ? Xác định câu cảm thán H/s đọc yêu cầu bài tập 2 I. Đặc điểm hinhg thức và chức năng của câu cảm thán * Phân tích ví dụ mẫu : - câu cảm thán : + Hỡi ơi Lão Hạc ! + Than ôi ! - Từ ngữ cảm thán : Hỡi ơi, than ôi - Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) - Ngôn ngữ đơn từ, hợp đồng… và ngôn ngữ trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ của tư duy lôgíc nên không thích hợp việc sử dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc - Có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu câu khác nhưng trong câu cảm thán cảm xúc của người nói (người viết) được biểu thị bằng phương tiện đặc thù : từ ngữ cảm thán * Ghi nhớ : sgk II. Luuyện tập Bài tập 1 : Câu cảm thán : - Than ôi ! - Lo thay ! - Nguy thay ! - Hỡi ơi… ơi ! - Chao ôi, có biết… thôi. Không phải các câu trong đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ những câu trên mới có từ ngữ cảm thán Bài tập 2 : Tất cả các câu trong phần này đều là những câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc a, Lời than thở của nhân dân dưới chế độ phong kiến b, Lời than thở của người trinh phụ trước nổi truân chuyên do chiến tranh gây ra c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng tháng 8) d, Sự ân hận của Mèn tước cái chết thảm thương, oan ức của Choắt Bài tập 3, 4 : H/s tự làm Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà - H/s học thuộc lý thuyết - Soạn bài tiếp theo Tiết 87 – 88 Viết bài tập làm văn số 5 A. Mục tiêu cần đạt : - Cũng cố nhận thức tí thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : Đúng kiểu laọi, bố cục mạch lạc, có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác… nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh. Kiểm tra các bước để chuẩn bị văn bản B. Chuẩn bị : G/v ra đề, thống nhất đề trong tổ, phô tô bài kiểm tra cho h/s (Đề và đáp án có trong tập hồ sơ) C. Lên lớp : G/s phát bài kiểm tra cho h/s, theo dõi quán xuyến h/s làm bài, cuối giờ thu bài về nhà chấm Tuần 23 Bài 21 – 22 Tiết 89 Câu trần thuật A. Mục tiêu cần đạt : Giúp h/s : - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp B. Tổ chức các hoạt động dạy học : * Kiểm tra bài cũ : ? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? Làm bài tập 3 . * Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật G/v chiếu VD sgk lên bảng ? Các câu trên có dấu hiệu hình thức đáng thương như những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? ? Những câu này dùng để làm gì? ? Qua phân tích VD1 hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập H/s đọc yêu cầu bài tập 1 H/s đọc to yêu cầu bài tập 2 I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật * Phân tích ví dụ mẫu : - Chỉ có câu : Ôi Tào Khê! Có đặc đỉêm hình thức cảu câu cảm thán, còn tất cả những câu khác thì không. Nhưng câu còn lại ở mục I ta gọi là câu trần thuật - Câu a : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc (1, 2) và yêu cầu chúng tag hi nhớ công lao… dân tộc (câu 3) - Câu b : Dùng để kể và thông báo - Câu c : Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông - Câu d : Dùng để nhận định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 1 không phải là câu trần thuật * Ghi nhớ : sgk H/s đọc to ghi nhớ II. Luyện tập Bài tập 1 : a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật - Câu 1 : Dùng để kể - Câu 2, 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt b, - Câu 1 : Dùng để kể - Câu 2 : Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Câu 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc : Cám ơn Bài tập 2 : Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ “Ngắm trăng” là câu nghi vấn : Trong khi đó phần dịch thơ là 1 câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm được điều gì đó Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức năng a, Câu cầu khiến b, Câu nghi vấn (Thể hiện ý cầu c, câu trần thuật khiến nhẹ nhàng nhã nhặn và lịch sự hơn câu a) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà H/s làm bài tập 4, 5, 6 G/v : Giao việc cho h/s để chuẩn bị tiết 92 Nhóm 1 : Giới thiệu di tích núi nhồi Nhóm 2 : Giới thiệu cầu Hàm Rồng Nhóm 3 : Giới thiệu khu du lịch Sầm Sơn * Rút kinh nghiệm giờ dạy Tiết 90 Chiếu dời đô Thiên đô chiếu A. Mục tiêu cần đạt : Giúp

File đính kèm:

  • docGiao an NV8 T8392doc.doc