Giáo án Ngữ văn lớp 8 Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

 Qua tiết học này học sinh:

 - Cảm nhận được tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm.

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

 - Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời.

 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật.

B. CHUẨN BỊ.

 * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV.

 Máy tính, ảnh chân dung tác giả.

 * Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: DẠY – HỌC.

 1. Tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.

 3. Bài mới.

* Giới thiệu bài ( GV thuyết trình).

 

doc248 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Trường THCS Nguyễn Thiện Thuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục - đào tạo khoái châu Trường trung học cơ sở nguyễn thiện thuật ******************** Giáo án ngữ văn 8 Họ và tên giáo viên: Phạm Xuân Hiểu Tổ: Xã hội Năm học: 2008 - 2009 Tuần 1. Soạn: Giảng: Tiết 1 + 2 Tôi đi học Thanh Tịnh - A. Mục tiêu cần đạt. Qua tiết học này học sinh : - Cảm nhận được tác phẩm thông qua đọc diễn cảm, tóm tắt tác phẩm. - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Giáo dục tình cảm trong sáng khi nhớ lại các kỉ niệm đẹp trong đời. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật. B. Chuẩn bị. * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV. Máy tính, ảnh chân dung tác giả. * Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học. 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài ( GV thuyết trình). Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng ? Nêu những hiểu biết của em về tiểu sử tác giả? ? Sự nghiệp sáng tác của ông có gì đáng chú ý? ? Truyện ngắn của Thanh Tịnh có đặc điểm như thế nào? ? Nêu các tác phẩm chính? ? Tác phẩm Tôi đi học ra đời trong hoàn cảnh nào ? ? Tác phẩm kể về điều gì? GV hướng dẫn HS đọc : Giọng nhẹ nhàng, diễn cảm sâu lắng. Gv đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp. ? Hãy tóm tắt tác phẩm ? - Hs tóm tắt, GV nhận xét, bổ sung. ? Văn bản này được trình bày theo phương thức nào ? ? Tìm bố cục của văn bản này ? Nêu nội dung chính của từng phần ? ? Cách phân chia như vậy dựa trên cơ sở nào ? ? Những gì đã gợi lên trong nhân vật tôi kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên ? ? Những kỉ niệm này được diễn tả theo trình tự nào ? ? Tìm những chi tiết, hình ảnh diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi ? ? Khi đứng trước ngôi trường tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào ? ? Khi nghe gọi tên mình phải rời tay mẹ, tâm trạng tôi như thế nào ? ? Khi ngồi với các bạn đón giờ học đầu tiên, cảm giác của nhân vật tôi như thế nào ? ? Tâm trạng nhân vật tôi diễn ra trong suốt quá trình như thế nào ? ? Diễn tả tâm trạng đó, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ? Tác dụng của nghệ thuật ấy ? ? Qua việc miêu tả diễn biến tâm trạng ta thấy nhân vật tôi hiện lên là người như thế nào ? I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả.( 1911 – 1988 ) - Tên khai sinh : Trần Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. - Quê : Làng Dưỡng Nỗ ( Gia Lạc), ngoại ô TP Huế. - Bắt đầu sáng tác từ năm 1933 với nhiều thể loại như: Truyện ngắn, truyện dài, thơ ca, bút kí….Chủ yếu là truyện ngắn và thơ. - Đặc điểm truyện ngắn: Tình cảm êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng mà thấm sâu mang dư vị man mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến. - Tác phẩm chính (SGK). 2. Tác phẩm. - Tôi đi học in trong tập : Quê mẹ, xuất bản năm 1941. - Nội dung: Kể về những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường qua sự hồi tưởng của nhân vật tôi. II. Đọc, tóm tắt, chú thích. 1. Đọc. 2. Tóm tắt. 3. Chú thích (SGK). III. Tìm hiểu văn bản. 1. Cấu trúc : - Phương thức : tự sự kết hợp với biểu cảm. - Bố cục : 4 phần. + Phần I : Từ đầu -> …rộn rã => Cứ đến cuối thu lại hồi tưởng ngày đầu tiên đi học. + Phần II : Tiếp -> ngọn núi => Nhớ kỉ niệm trên con đường làng tới trường. + Phần III : Tiếp theo -> Cả ngày nữa => Nhớ kỉ niệm trên sân trường. + Phần IV : Còn lại => Nhớ kỉ niệm ngày đầu tiên. ( Dựa vào trình tự không gian, thời gian) 2. Phân tích. 2.1. Hình ảnh nhân vật tôi. - Những chuyển biến của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường. - Khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường. - Khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, khi nhìn mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên mình và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp. - Khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. => Diễn tả theo trình tự từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. * Diễn biến tâm trạng: + Con đường, cảnh vật vốn quen thuộc mà tự nhiên thấy lạ, tự thấy mình có sự thay đổi lớn trong lòng. + Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo và mấy quyển vở mới trên tay. + Vừa lúng túng, vừa muốn thử sức ( Khẳng định mình) khi xin mẹ cầm bút, thước. + Cảm thấy mình nhỏ bé => lo sợ vẩn vơ. + Tự nhiên giật mình thấy lúng túng => Tâm trạng hồi hộp, lo sợ. + Cảm thấy vừa xa kạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn bên cạnh, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin… Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng khó quên là những kỉ niệm đẹp. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng, sử dụng các hình ảnh so sánh. -> Làm nổi bật tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật tôi, càng làm cho những kỉ niệm trong kí ức rõ rệt, sâu sắc hơn lên. * Nhân vật tôi là một cậu bé giàu cảm xúc => Đó cũng chính là hình ảnh của tác giả tuổi ấu thơ. ( Hết tiết 1) Tiết 2 : Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng ? Hình ảnh người mẹ hiện lên thông qua những chi tiết nào? ? Cử chỉ của người mẹ như thế nào? ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện? ? Truyện có sức cuốn hút nhờ yếu tố nào? III. Tìm hiểu văn bản. Cấu trúc. Phân tích. 2.1. 2.2.Hình ảnh người mẹ. - Dắt con đi trên con đường dài và hẹp. - Mẹ âu yếm nắm tay…..dẫn đi. - Mẹ cúi đầu nhìn con thơ với cặp mắt âu yếm tiếng nói dịu dàng: “ Thôi để mẹ cầm cũng được”. - Dịu dàng đẩy con tới trước. - Nhẹ vuốt mái tóc con thơ. => Bàn tay mẹ là biểu tượng cho tình thương, sự săn sóc vỗ về, sự an ủi động viên khích lệ. 2.3. Đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. * Đặc sắc nghệ thuật. - Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng cảm nghĩ của nhân vật theo trình tự thời gian. - Sự kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc. => Tạo nên chất trữ tình của tác phẩm. Truyện ngắn nào hay cũng có chất thơ và bài thơ nào hay cũng có cốt truyện . ( Thạch Lam) * Sức cuốn hút của truyện: - Bản thân tình huống truyện đã chứa đựng cảm xúc thiết tha, mang bao kỉ niệm mới lạ. - Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Hình ảnh thiên nhiên ngôi trường và các so sánh giàu sức gợi cảm của tác giả. 3. Tổng kết. * Ghi nhớ (SGK). 4. Củng cố: ? Nhắc lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi ? ? Phân tích hình ảnh người mẹ trong tác phẩm? 5. Dặn dò: - Học kĩ bài, soạn bài: “ Trong lòng mẹ” * Bài tập về nhà: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “ Tôi đi học”? ***************************************** Soạn: Giảng: Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu cần đạt. Qua tiết học này học sinh : - Hiểu rõ cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn tư duy nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị. * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV. Máy tính, bảng phụ. * Trò: Đọc SGK. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học. 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài ( GV thuyết trình). Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng Cho Hs quan sát sơ đồ. ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Vì sao? ? So sánh nghĩa của các từ “ thú”, “ chim”, “ cá” với nghĩa của các từ “ voi, hươu”, “ tu hú, sáo”, “ rô, chép”? ? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào? ? Từ đó rút ra sơ đồ về mối quan hệ nghĩa trong các từ trên? ? Qua đây ta có thể rút ra kết luận như thế nào vè mối quan hệ nghĩa của các từ ? Gọi HS đọc ghi nhớ. ? Xác định mối quan hệ về nghĩa của từ màu sắc so với các từ được gạch chân trong bài ca dao sau ? ? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ, lúa, tám thơm. Hãy xác định mối quan hệ về nghĩa của các từ trên ? I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. * Sơ đồ: Động vật Thú Chim Cá voi, hươu,… tu hú, sáo,… rô, chép,… - Nghĩa của từ “ động vật” rộng hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá”. - Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn nghĩa của từ “ voi, hươu…”. - Nghĩa của từ “ chim” rộng hơn nghĩa của từ “ tu hú, sáo…”. - Nghĩa của từ “ cá” rộng hơn nghĩa của từ “ rô, chép…”. - Mối quan hệ về nghĩa của các từ: “ voi, hươu…”<“ thú”< “ động vật” “ tu hú, sáo…”<“ chim” < “ động vật” “ rô, chép…” <“ cá” < “ động vật” => Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên: thú cá Voi, hươu Rô, thu Tu hú, sáo động vật chim => KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác. * Ghi nhớ (SGK). * Bài tập nhanh: “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng. Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” -> màu sắc > xanh, trắng, vàng. lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm < lúa < ngũ cốc. II. Luyện tập. Bài tập 1. a. Y phục Quần áo quần đùi, quần dài áo sơ mi, áo dài b. ( Tương tự câu a) 2. Bài tập 2. a. xăng, dầu hoả, ga, ma dút, củi, than < chất đốt b. nghệ thuật. c. thức ăn d. nhìn e. đánh 3. Bài tập 3.( HS tự làm) 4. Bài tập 4. a. thuốc lào, b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai 5. Bài tập 5 - Động từ có nghĩa rộng : khóc - Động từ có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi 4. Củng cố. - Gọi HS đọc lại Ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trước bài “ Trường từ vựng”. ******************************************* Soạn: Giảng: Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt. Qua tiết học này học sinh : - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Phân biệt chủ đề với một số khái niệm văn học khác. B. Chuẩn bị. * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV. Máy tính, bảng phụ. * Trò: Đọc SGK. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học. 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài ( GV thuyết trình). Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào về thời thơ ấu của mình? ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? ? Hãy phát biểu về chủ đề của văn bản này? ? Qua đó em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản ? ? Tìm chủ đề trong văn bản Tiếng gà trưa của tác giả Xuân Quỳnh ? (GV thuyết giảng, cho hs tìm ví dụ) ? Vậy chủ đề có vai trò gì trong văn bản? ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản : “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường? ? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ đó in sâu vào lòng nhân vật tôi  suốt cuộc đời ? ? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? ? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? I. Chủ đề của văn bản. 1. Xét văn bản: “ Tôi đi học”. - Cứ vào thời điểm cuối thu, các em nhỏ rụt rè nép dưới nón mẹ. - Kỉ niệm khi đi trên đường. - Kỉ niệm khi đứng trong sân trường,ẳtớc cửa lớp khi nghe gọi tên. - Kỉ niệm khi ngồi trong lớp…. => Gợi tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, cảm động nhưng có phần sung sướng hạnh phúc. -> Chủ đề của văn bản. * Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng, niềm hạnh phúc của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. 2. Chủ đề của văn bản. Chủ đề : Là đối tượng, vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. VD: Văn bản “ Tiếng gà trưa”. + Chủ đề: Tình yêu gia đình và quê hương dào dạt trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân ra trận thời đánh Mĩ” * Chú ý: Cần phân biệt chủ đề với một số thuật ngữ văn học: + Chuyện với chủ đề: - Chuyện: Một nội dung sự việc được tác giả kể lại. VD: Văn bản: “ Tôi đi học”. Chuyện: Nhân vật “ tôi” ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp của mình trong buổi tựu trường. Chủ đề: Tình cảm trong sáng, hồn nhiên, tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng của một em bé trong buổi tựu trường. + Chủ đề với đại ý: - Đại ý: Là ý lớn trong một đoạn thơ, một tình tiết, một đoạn, một phần của truyện. VD: Văn bản “ Qua Đèo Ngang”. Đại ý : 4 câu đầu : cảnh Đèo Ngang lúc bóng xế tà. 4 câu cuối : nỗi buồn cô đơn của nữ sĩ. Chủ đề : Tâm trạng buồn, cô đơn của li khách bước tới Đèo Ngang trong ngày tàn. + Chủ đề và đề tài : - Đề tài : Là tài liệu mà nhà văn lấy từ hiện thực cuộc sống đưa vào trong tác phẩm. Nếu đề tài giúp ta xác định : Tác phẩm viết về cái gì ? thì chủ đề lại giải đáp câu hỏi : Vấn đề cơ bản của tác phẩm là gì ? * Vai trò của chủ đề : Là xương sống, là linh hồn của tác phẩm. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1. Xét văn bản : Tôi đi học. - Nhan đề: Dự đoán nội dung câu chuyện nói về việc: Tôi đi học. Đại từ “tôi” được nhắc lại nhiều lần. - Các câu nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên: + Hôm nay tôi đi học. + Hằng năm cứ vào cuối thu…. + Tôi quên thế nào được….. + Hai quyển vở mới………. - Từ ngữ: cứ đến, quên thế nào được…….. - Từ ngữ chi tiết: => Toàn bộ nhan đề, nội dung, chi tiết, từ ngữ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ, tô đậm, làm nổi bật chủ đề của văn bản. 2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Là sự liên kết chặt chẽ, sự hoà hợp gắn bó của các bộ phận tác phẩm. - Các phương diện thể hiện: nhan đề, lời đề từ (nếu có), từ ngữ hình tượng, giọng điệu (thơ), cốt truyện, nhan vật, diễn biến…..tạo thành một chỉnh thể. - Để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, cần xác định chủ đề dược thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi, lặp lại. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1. a. Văn bản viết về rừng cọ quê hương. - Văn bản đã trình bày đối tượng: đi từ miêu tả cây cọ -> tác dụng của nó trong đời sống con người. - Không thể thay đổi cách sắp xếp này được vì cách sắp xếp ấy mới phù hợp được kiểu bài biểu cảm, phù hợp với dòng cảm xúc của tác giả. b. Chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao ( Tình yêu mến quê nhà của người sông Thao). 2. Bài tập 2. - Các ý b, d không chứng minh cho luận điểm đã nêu. 4. Củng cố: ? Thế nào là chủ đề của văn bản? ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phương diện nào? 5. Dặn dò: - Học kĩ bài, làm bài tập. Đọc trước bài: “ Bố cục của văn bản”. * Chuyên đề 1: Ôn tập tiếng Việt. Tuần 2. Soạn: Giảng: Tiết 5 + 6 trong lòng mẹ ( Trích: Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng - A. Mục tiêu cần đạt. Qua tiết học này học sinh : - Nắm được cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của tác giả. - Thấy được tình cảm mẹ con ruột thịt thiêng liêng không bị những rắp tâm xấu nào có thể xâm phạm. - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt tác phẩm, phân tích, cảm thụ những đoạn văn xuôi giàu chất trữ tình, giàu cảm xúc mạnh mẽ. B. Chuẩn bị. * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV. Máy tính, ảnh chân dung tác giả. * Trò: Đọc tác phẩm, soạn bài. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học. 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Phân tích hình ảnh nhân vật “tôi” trong truyện: “ Tôi đi học”? ? Phân tích hình ảnh người mẹ, nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn: “ Tôi đi học”? 3. Bài mới. Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả Nguyên Hồng? ? Nguyên Hồng thường sáng tác trên những thể loại nào ? ? Đặc điểm văn Nguyên Hồng? ? Nêu những tác phẩm chính của Nguyên Hồng? ? Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào? Đây là tập hồi kí gồm 9 chương: - Chương I: Tiếng kèn. - Chương II: Chúa thương xót chúng tôi. - Chương III: Truỵ lạc. - Chương IV: Trong lòng mẹ. - Chương V: Đêm Nô-en. - Chương VI: Trong đêm đông. - Chương VII: Đồng xu cái. - Chương VIII: Sa ngã. - Chương I X: Một bước ngắn. ? Đoạn trích nằm ở vị trí nào trong tác phẩm? ? Nêu chủ đề của đoạn trrích? GV hướng dẫn HS đọc: - Đọc với giọng nhẹ nhàng -> bộc lộ được tâm trạng khát khao được gặp mẹ của chú bé. - Gv đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. Gọi hs tóm tắt, Gv bổ sung. Gọi Hs đọc chú thích ? Văn bản trình bày theo phương thức nào ? ? Văn bản được viết theo thể loại gì? Em hiểu như thế nào về thể loại này? ? Tìm bố cục của văn bản này? Nêu nội dung chính của từng phần? - HS đọc lại đoạn đối thoại giữa người cô và bé Hồng. ? Qua đoạn đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng, em hãy phân tích hình ảnh bà cô qua vẻ mặt, giọng nói, cử chỉ, ý nghĩ? ? Em nhận xét gì về từ ngữ và nghệ thuật được sử dụng? Em thấy bà ta là người như thế nào? ? Khi nhắc đến “em bé” giọng của bà cô như thế nào? Thái độ của bà ta khi kể chuyện về mẹ và cha bé Hồng? ? Em có nhận xét gì về tâm địa của bà ta? ? Qua lời kể cho thấy chú bé Hồng đã lâm vào tình cảnh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về tình cảnh đó? I. Tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả : (1918 – 1982) * Tiểu sử : - Nguyên Hồng – Nguyễn Nguyên Hồng. - Quê : TP Nam Định, sống chủ yếu ở Hải Phòng. - Nguyên Hồng là nhà văn rất bình dị trong sinh hoạt. “ anh bình dị như là lập dị áo quàn ư? Rách vá có sao đâu?”. ( Đào Cảng) ( Sinh trưởng trong một gia đình nghèo, sớm mồ côi cha, ngay từ nhỏ Nguyên Hồng đã phải cùng mẹ ra Hải Phòng lần hồi kiếm sống trong các xóm thợ nghèo) - Nguyên Hồng là nhà văn của những người cùng khổ, là người giàu tình cảm, dễ xúc động. Trong khi nói về các nhân vật của mình, nhà văn nhiều lần khóc vì họ: “ Dễ xúc động anh thường hay dễ khóc Trải đau nhiều nên thương cảm nhiều hơn” - Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật. * Sự nghiệp sáng tác: - Sáng tác trên nhiều thể loại: Tiểu thuyết, kí, thơ. - Văn Nguyên Hồng vừa giàu giá trị hiện thực vừa chứa chan tinh thần nhân đạo. - Các tác phẩm chính (SGK). 2. Tác phẩm. - Tác phẩm được viét năm 1938 khi Nguyên Hồng vừa tròn 20 tuổi. - Đoạn trích là chương số 4 trong tập hồi kí. - Chủ đề : Nỗi đau bị sỉ nhục, nỗi buồn cô đơn và lòng thương nhớ mẹ, kính yêu mẹ của một đứa bé mồ côi bố sau hơn một thời gian dài xa cách mẹ rồi được gặp lại mẹ. II.Đọc, tóm tắt, chú thích. Đọc. Tóm tắt. Chú thích (SGK). III. Tìm hiểu văn bản. 1. Cấu trúc. - Phương thức biểu đạt : Tự sự. - Thể loại : Hồi kí ( Ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời 1 con người thường là tác giả). - Bố cục : 2 phần : + Phần I : Từ đầu ->… người ta hỏi đến chứ => Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng : ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. + Phần II : Còn lại => Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng của chú bé Hồng. Phân tích. 2.1. Nhân vật bà cô bé Hồng. - ý nghĩ cay độc. - Cái cười rất kịch. - Giọng ngọt : Mợ mày phát tài lắm….. - Có ý reo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt, ruồng rẫy mẹ. - Mắt chằm chặp….nhìn ( thăm dò thái độ). => Nghệ thuật miêu tả, dùng động từ, tính từ độc đáo. ú Con người xảo quyệt, thâm độc, giả dối. - Hai tiếng “ em bé” cố ngan dài thật ngọt. - Tươi cười kể chuyện. - Đổi giọng vỗ vai. - Tỏ sự ngậm ngùi thương xót cha bé Hồng. => Tâm địa đen tối, cố tình gây mâu thuẫn, cố ý khoét sâu vào nỗi đau của bé Hồng. * Nhân vật đại diện cho thế lực phong kiến cổ hủ, phi nhân đạo. 2.2. Nhân vật bé Hồng. a. Tình cảnh và nỗi đau của chú bé Hồng. * Tình cảnh : - Gia đình xa sút, cha chết sớm. - Mẹ phải đi tha phương cầu thực ( vì hủ tục phong kiến). - Sống bơ vơ, lang thang, thiếu thốn tình thương ấp ủ. - Bị hắt hủi, ghẻ lạnh của họ hàng bên nội. => Tình cảnh bất hạnh đáng thương. Tiết 2: Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng ? Khi bà cô cười hỏi: “ Có muốn vào Thanh Hoá vào với mẹ mày không?” bé Hồng có thái độ gì? ? Khi bà cô hỏi “ Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm” bé đã phản ứng như thế nào? ? Hai tiếng em bé  tác động như thế nào tới tâm hồn chú ? ? Em nhận xét gì về tâm trạng của chú lúc này ? ? Khi kể về có bà cô họ nội gặp mẹ chú rách rưới, mặt mày xanh bủng….. nỗi đau của chú bé Hồng được thể hiện ra sao ? ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả diễn biến tâm trạng chú bé Hồng ? Đó là tâm trạng gì ? ? Khi bà cô có ý gieo rắc sự hoài nghi đối với Hồng, bé đã có ý nghĩ như thế nào? ? Khi bà cô nhắc đến em bé nhằm giễu cợt thì bé Hồng đã có suy nghĩ như thế nào ? Điều đó cho tháy tình cảm của bé Hồng đối với mẹ ra sao ? ? Thấy những hủ tục phong kiến đã đầy đoạ mẹ mình, bé Hồng đã có phản ứng như thế nào ? Phản ứng đó nói lên điều gì ? Cho HS đọc đoạn 2. ? Nỗi mong nhớ mẹ của bé Hồng được thể hiện như thế nào ? ? Khi mẹ cầm nón vẫy, bé Hồng đã đuổi theo như thế nào ? ? Những cảm nhận của chú bé khi được gàn mẹ như thế nào ? ? Em có nhận xét như thế nào về những cảm giác đó ? ? Những cảm giác đó diễn tả điều gì ? ? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ? III. Tìm hiểu văn bản. Cấu trúc. Phân tích. 2.1.Nhân vật bà cô bé Hồng. a. Tình cảnh và nỗi đau của chú bé Hồng. * Tình cảnh. * Nỗi đau của chú bé Hồng. - Cúi đầu không đáp. - Im lặng, cúi đầu : lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. => Kìm nắn xúc động, kìm nắn nỗi đau, nhẫn nhục chịu đựng. - Nước mắt ròng ròng rớt xuống mắp, chan hoà ở cằm và ở cổ ( đầm đìa). - Hai tiếng em bé xoắn chặt lấy tâm can tôi. - Tôi cười dài trong tiếng khóc. => Tâm trạng đau đớn, tủi nhục của chú bé Hồng. - Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. => Nỗi đau đớn tủi cực tột độ, nỗi căm giận bị nén lại. * Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, chân thực, giọng xúc động, từ ngữ gợi cảm. => Tâm trạng đau đớn, uất nghẹn của chú bé Hồng trước tâm địa độc ác, xảo quyệt của bà cô. b. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ. - Đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm. - Tôi thương mẹ tôi, căm tức những thành kiến tàn ác. => Bé Hồng thương yêu kính trọng mẹ, cảm thông với nỗi bất hạnh của mẹ. - “ Giá hủ tục là một vật…. vồ lấy mà cắn, nhai, nghiến…kì nát vụn”. => Nghệ thuật so sánh, động từ mạnh -> Nỗi căm giận mãnh liệt những hủ tụ phong kiến tàn ác ú Chứng tỏ tình yêu thương vô vàn của chú bé Hồng đối với mẹ. - thoáng thấy bóng….đuổi theo gọi bối rối. - Cái lầm đó làm tôi thẹn, tủi cực khác gì ảo ảnh…. sa mạc. => Nghệ thuật so sánh độc đáo, giọng văn thấm thía xúc động. -> Lòng khắc khoải mong chờ, niềm khát khao được gặp mẹ. - Thở hồng hộc, đẫm mồ hôi. - Ríu chân, khóc nức nở. => Tâm trạng hồi hộp, sung sướng. - Cảm giác ấm áp…..mơn man khắp da thịt. - Hơi thở……. thơm tho lạ thường. - Thấy ở người mẹ có 1 cảm giác êm dịu vô cùng. => Cảm giác vui sướng ngất ngây cao độ. ú Niềm hạnh phúc trào dâng mãnh liệt khi được ở “Trong lòng mẹ”. Tổng kết. 3.1.Nghệ thuật. - Lời văn giàu cảm xúc, thấm thía, xúc động. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. 3.2. Nội dung. - Nỗi căm tức cao độ đối với những hủ tục phong kiến lạc hậu. - Sự cảm thông, niềm yêu thương vô bờ của bé Hồng đối với mẹ. - Niềm sung sướng mãnh liệt của chú bé Hồng khi được ở “ Trong lòng mẹ”. * Ghi nhớ (SGK). IV. Luyện tập. * Bài tập về nhà: Tại sao lại nói “ Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng”? 4. Củng cố: ? Tâm trạng của bé Hồng như thế nào khi được ở “ Trong lòng mẹ”? 5. Dặn dò: - Học kĩ bài, làm bài tập. Soạn bài: “ Tức nước vỡ bờ”. *********************************************** Soạn: Giảng: Tiết 7. Trường từ vựng A. Mục tiêu cần đạt. Qua tiết học này học sinh : - Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá….giúp ích cho việc học văn và làm văn. - Rèn kĩ năng dùng từ. B. Chuẩn bị. * Thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV. Máy tính, bảng phụ. * Trò: Đọc SGK. c. Tiến trình tổ chức các hoạt động: dạy – học. 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp? Làm bài tập 1? ? Làm bài tập 2,3 (SGK/ Tr 11)? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài ( GV thuyết trình). Hệ thống câu hỏi Nội dung ghi bảng HS đọc VD. ? Các từ in đậm trong đoạn trích trên có nét chung nào về nghĩa? ? Các từ: trẻ em, nhi đông, thiếu niên, thanh niên, trung niên, cụ già…. Có nét nghĩa chung như thế nào? ? Cho cụm từ nói về “ hoạt động trí tuệ” của con người, hãy tìm những từ ngữ nói về hoạt động đó? ? Em hiểu như thế nào là trường từ vựng? ? Tìm các từ của các trường từ vựng sau? ? Hãy tìm các trường từ vựng nhỏ của trường từ vựng “ mắt”? ? Qua việc phân tích trên, em có đưa ra kết luận gì về tính hệ thống của trường từ vựng? ? Trong VD trên tác giả chuyển từ trường từ vựng nào sang trường nào? Tác giả đã dùng phép tu từ gì? I. Th

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8(19).doc