Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 1 Tiết 1 Tôi đi học

A: Mục tiêu.

- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời, học sinh thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân.

B: Chuẩn bị.

- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.

- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngư văn 7.Soạn bài trước ở nhà.

C: Tiến trình tiết dạy.

I.Ổn định tổ chức lớp.(1phút)

8a:

8:

. Kiểm tra bài cũ (5phút)

?Trong chương trình ngữ văn 7 bài học văn bản đầu tiên là bài gì? Của tác giả nào? Em hãy tóm tắt lại văn bản đó.

G/v nhận xét, cho điểm

III. Bài mới.

 Giao vien vào bài :

 Em hẳn còn nhớ cái cảm giác trong buổi tựu truờng đầu tiên của mình bảy năm về trước khi em vào lớp một .Câu chuyện tôi đi họcđã gợi nhớ ,làm sống lại

 những cảm giác gì của em ngày tựu trường đầu tiên ấy .

 Hôm nay ,chúng ta học truyện ngắn này và ngẫm nghĩ xem những cảm giác của

nhân vật tôitrong truyện có giống như cảm giác của em không.?

 

 

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 1 Tiết 1 Tôi đi học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 . Tôi đi học Tiết 1. -Thanh Tịnh- Dạy : A: Mục tiêu. - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời, học sinh thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. B: Chuẩn bị. - Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo. - Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngư văn 7.Soạn bài trước ở nhà. C: Tiến trình tiết dạy. I.ổn định tổ chức lớp.(1phút) 8a: 8: . Kiểm tra bài cũ (5phút) ?Trong chương trình ngữ văn 7 bài học văn bản đầu tiên là bài gì? Của tác giả nào? Em hãy tóm tắt lại văn bản đó. G/v nhận xét, cho điểm III. Bài mới. Giao vien vào bài : Em hẳn còn nhớ cái cảm giác trong buổi tựu truờng đầu tiên của mình bảy năm về trước khi em vào lớp một .Câu chuyện’ tôi đi học’’đã gợi nhớ ,làm sống lại những cảm giác gì của em ngày tựu trường đầu tiên ấy . Hôm nay ,chúng ta học truyện ngắn này và ngẫm nghĩ xem những cảm giác của nhân vật tôi’’trong truyện có giống như cảm giác của em không.? Cho học sinh đọc chú thích * SGK tr8 ?Qua phần chú thích * em hãy tóm tắt về nhà văn Thanh Tịnh. ?Văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại gì. ?Phương thức biểu đạt chính của văn bảm này là gì. Hướng dẫn học sinh đọc văn bản +Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật. Cho học sinh đọc văn bản. Cho học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7 Chú ý chú thích “Ông đốc;Lạm nhận” Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường. ?Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên thể hiện trong bài. ?Em hãy nêu những hoàn cảnh và thời điểm khiến tác giả nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình. ?Vì sao vào thời điểm đó tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình. ?Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ về những kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên như thế nào. ?Để diễn tả tâm trạng đó tác giả đã sử dụng những từ ngữ như thế nào? Em hãy phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ đó I. Giới thiệu chung. 1-Tác giả. -Thanh Tịnh(1911-1988) SGK tr8 2-Tác phẩm. -Truyện ngắn mang đậm tính tự truyện. -In trong tập “Quê mẹ-1941” -Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm. II.Đọc -Hiểu văn bản. 1-Đọc. Học sinh đọc văn bản. 2-Chú thích. -Ông đốc:ở đây là ông hiệu trưởng. -Lạm nhận:nhận quá đi, nhận vào mình những phần, những điều không phải của mình. 3-Bố cục. -Những cảnh cuối thu đã khiến tác giả nhớ về buổi tự trường. +Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường. +Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp. + Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên. 4-Phân tích. a-Khơi nguồn nỗi nhớ. -Thời điểm: Cuối thu -Cảnh thiên nhiên: Lá ngoài đường rụng nhiều, mây bàng bạc. -Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường. Thời điểm khai giảng hàng năm. -Tâm trạng: Náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn rã. Cảm xúc chân thực, cụ thể góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. IV.Củng cố. (3phút) ?Hãy nêu những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản “Tôi đi học” của ông. ?Em hãy kể một lỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. V.Hướng dẫn học bài. (1phút) - Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản. -Soạn tiếp phần còn lại của văn bản( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên) Tuần 1 Tiet 2 Day: Văn bản: Tôi đi học (Tiếp) -Thanh Tịnh- Mục tiêu. + Phân tích để học sinh thấy được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi” trên đường tới trường. Nghệ thuật trình bày cảm xúc văn xuôi trữ tình giàu chất lãng mạn của nhà văn . + Tiếp tục rèn kỹ năng đọc diễn cảm , phân tích tâm trạng của nhânvật trữ tình , giáo dục tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình . B. Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Học bài cũ, soạn trước bài mới. C. Tiến trình bài dạy. ổn định tổ chức lớp.(1phút) 8a. 8a. II. Kiểm tra bài cũ.(5phút) ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”. ?Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi”-Tôi đi học,khi cùng mẹ đi đến trường. Giáo viên nhận xét, cho điểm. III.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ?Khi nhớ về những kỉ niệm buổỉ tựu trường đầu tiên những cảm xúc của mình được tác giả miêu tả như thế nào. ? Những hình ảnh, chi tiết nào trong văn bản cho ta biết được tâm trạng của chú bé khi cùng mẹ tới trường. ?khi kể truyện trong đoạn văn này tác giả sử dụng nghệ thuật gì.Em có nhận xét gì về nghệ thuật này. *Tâm trạng của cậu bé lần đầu tiên đến trường. Có sự thay đổi lớn. ?Khi đã cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì.Tâm trạng ra sao. ?Khi nghe thấy tiếng trống và khi nghe đến tên mình nhân vật tôi đã có tâm trạng gì. ?Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp. ?Qua tìm hiểu trên em thấy nhân vật tôi là một cậu bé như thế nào. Cậu có phải là người yếu đuối không. ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi. ?Nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi có tâm trạng như thế nào. ?Hình ảnh một con chim liệng đến đứng trên bậc cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay đi có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không.Vì sao. ?Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì. ?Em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của những người lớn (Ông đốc;thầy giáo;phụ huynh )đối với các em lần đầu tiên đi học. ?Qua hình ảnh,cử chỉ và tấm lòng của người lớn đối với các em nhỏ em cảm nhận được gì. Cho học sinh đọc ghi nhớ G/v nhấn mạnh ghi nhớ. ?Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của bản thân? ?Hãy nêu những cảm xúc của em khi đi tới trường trong ngày đầu tiên đó? II. Đọc –Hiểu văn bản.(Tiếp ) 1. 2. 3. 4.Phân tích(Tiếp ) b-Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ trên đường tới trường. - “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nở…bầu trời quang đãng”. - “Buổi mai hôm ấy …Mẹ tôi lắm tay tôi …Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần…có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học” - “Tôi có ý nghĩ …lướt ngang trên ngọn núi …” Cách kể truyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng cho thấy sự thay đổi lớn trong “tôi” c-Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi trên sân trường và khi nghe thấy tên mình. -Sân trường dày đặc những người . Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa nảy sinh cảm giác mới “đâm ra lo sợ vẩn vơ… bỡ ngỡ đứng nép bên người thân …thêm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ ” -Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”cảm thấy mình chơ vơ , vụng về lúng túng . -Vì xa lạ sợ hãi của một cậu bé nông thôn rụt rè ít tiếp xúc với đám đông… không phải là một cậu bé yếu đuối (Cảm giác nhất thời) Dùng lối so sánh , từ ngữ miêu tả tâm trạng chính xác cảm xúc của nhân vật. d-Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi vào trong lớp học. -Nhìn cái gì cũng thấy mới,thấy hay hay, cảm giác lạm nhận (Nhận bừa)-Chỗ ngồi kia là của riêng mình, nhìn bạn mới quen mà thấy quyến luyến -Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng gợi sự luối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời-Làm học sinh -Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới. Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện. -Ông đốc: Từ tốn, bao dung. -Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương. -Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai trường. Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai. *Ghi nhớ.SGK tr9 -Học sinh đọc ghi nhớ. IIi.Luyện tập. -Học sinh kể những kỉ niệm tiêu biểu nhất. -Học sinh nêu cảm xúc IV.Củng cố.(4phút) 1.Giáo viên treo bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm lên bảng. Gọi học sinh lên bảng làm bài ?Văn bản tôi đi học có sự kết hợp của những phương tức biểu đạt nào? A-Tự sự. C.Biểu cảm. B.Miêu tả. D.Cả A,B,C 2.Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học” khi cùng mẹ tới trường. V.Hướng dẫn học.(1phút) - Học lại bài cũ. - Làm bài tập phần luyện tập. - Soạn trước bài “Trong lòng mẹ”qua hệ thống câu hỏi phần :Đọc-Hiểu văn bản Tiet 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng. - Rèn cho học sinh tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. C. Tiến trình bài dạy. ổn định tổ chức lớp.(1phút) 8a: 8a: II. Kiểm tra bài cũ.(5phút) ?Em hãy nhắc lại kiến thức : Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể? - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cho điểm. III.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G/v ghi sơ đồ SGK tr 10 lên bảng ?Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “thú,cá, chim”. ?Vì sao. -Nghĩa của từ “động vật” bao hàm cả phạm vi nghĩa của các từ “thú chim cá”. ?Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi hươu”. ?Vì sao. -Nghĩa của từ “thú” bao hàm cả phạm vi nghĩa của các từ “voi, hươu”. ?Nghĩa của từ “cá” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá thu, cá rô”. ?Vì sao. ?Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”. ?Vì sao. ?Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ nào và đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào. ?Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp. ?Một từ có thể vừa có đồng thời nghĩa rộng và có nghĩa hẹp được không. ?Vì sao. -Cho học sinh đọc ghi nhớ -G/v nhấn mạnh ghi nhớ. -Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập. -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. -Giáo viên cho học sinh thảo luận theo bàn -Gọi học sinh trả lời sau khi đã thảo luận -G/vnhận xét, cho điểm. -Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập. -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. -Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập. -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. G/v hướng dẫn cho học sinh làm bài. 1Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. a.Ví dụ. Học sinh quan sát sơ đồ b.Nhận xét. -Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá” vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu … -Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa khái quát , bao hàm tất cả các động vất có xương sống bậc cao , có lông mao,tuyến vú, nuôi con bằng sữa … -Rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ “cá” bao hàm nghĩa các từ “cá rô,cá thu”. -Rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ “chim” bao hàm nghĩa các từ “tu hú, sáo”. -Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu, tu hú,sáo, cá rô,cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa từ “động vật”. -Học sinh nêu *Ghi nhớ. SGK tr10 -Học sinh đọc ghi nhớ 2.Luyện tập. a-Bài tập 1 a. Y phục quần áo quần đùi; q dài áo dài; sơ mi b. Vũ khí súng bom s.trường; đại bác b.ba càng; b.bi b-Bài tập 2. a. chất đốt d.nhìn b.nghệ thuật c.thức ăn. e.đánh c-Bài tập 3. a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô… b. kim loại: đồng; sắt; vàng… c. hoa quả: cam; xoài; nhãn… d. họ hàng: họ nội; họ ngoại… e. mang: xách; đeo; gánh… d-Bài tập 4. a. thuốc lào. c. bút điện. b. thủ quỹ d. hoa tai. e-Bài tập 5. + Động từ có nghĩa rộng: khóc. +Động từ có nghĩa hẹp: nức nở; sụt sùi. IV.Củng cố.(3phút) ?Qua bài học em thấy được gì về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . ?Lấy ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng, ví dụ về từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp. V.Hướng dẫn học bài.(1phút) - Học lại bài cũ. - Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK. - Chuẩn bị bài: Trường từ vựng. Tiet 4 tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu. - Giúp học sinh nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Giáo dục học sinh có ý thức tích hợp với văn bản đã học - Rèn cho học sinh biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . B. Chuẩn bị: - Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới. C. Tiến trình bài dạy. ổn định tổ chức lớp.(1phút) 8a. 8a. II. Kiểm tra bài cũ.(4phút) G/v kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới. Hoạt động của thày Hoạt động của trò -Tư duy lại văn bản “ Tôi đi học” ?Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình. ?Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả. ?Hãy phát biểu chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. ?Em hãy kể lại những kỉ niệm buổi tựu trường của mình và nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đó. ?Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì. ?Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên. Nhan đề. Các từ ngữ và câu văn. ?Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bở nghỡ của nhận vật tôi khi cùng mẹ tới trường, khi cùng các bạn đi vào lớp. -Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên đã được các chi tiết các phương tiện ngôn ngữ trong văn bản tập chung tô đậm, làm rõ. -G/v cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau. +Thế nào là tính thống nhất của văn bản? +Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản? +Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? -Cho học sinh đọc ghi nhớ -G/v nhấn mạnh ghi nhớ. G/v hướng dẫn học sinh phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ?Hãy cho biết văn bản trên viết về đối tượng nào và vấn đề gì. ?Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo một thứ tự như thế nào. ? Chủ đề của văn bản trên là gì. G/v hướng dẫn học sinh phất hiện và gạt bỏ ý lạc hoặc quá xa chủ đề. H/s thảo luận trong bàn điều chỉnh lại các từ, các ý cho sát với yêu cầu của đề bài. G/v lưu ý: c;g –lạc đề. Sửa lại: b; e; h 1.Chủ đề của văn bản. -Học sinh tư duy lại văn bản “Tôi đi học” Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. -Chủ đề : Trong cuộc đời mỗi người những ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên trong đời không bao giờ phai mờ trong kí ức… Nó làm cho con người ta xúc động khi nhớ nó. -Chủ đề là đối tượng là vấn đề chính (Chu yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản. 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Nhan đề văn bản “ Tôi đi học” cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện “Tôi” đi học. -Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại nhiều lần. -Các câu đều nhắc tới kỉ niệm . +Hôm nay tôi đi học. +Hàng năm cứ vào… tựu trường. +Tôi quên thế nào được…ấy. +Hai quyển vở mới…nặng. +Tôi …xuống đất. -Trên đường đi học +Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác. +Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành việc đi học, cố làm như một học trò thực sự. -Trên sân trường. +Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng,chuyển thành xinh xắnoai nghiêm khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ . +Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa… -Trong lớp học. Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngày…giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà. -H/s thảo luận theo 3 nhóm và trả lời; +Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm xúc của tác giảđược thể hiện trong văn bản. +Thể hiện ở hai phương diện Hình thức. Nội dung +H/s nêu * Ghi nhớ. SGK tr12. Học sinh đọc ghi nhớ. 3.Luyện tập . a-Bài tập 1. H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”. -Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề) -Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với rừng cọ. -Theo thứ tự 3 phần: +Mở bài: Niềm tự hào của người sông Thao về rừng cọ. +Thân bài: Nói về đẹp của rừng cọ. +Kết bài: Tình cảm gắn bó của người dân sông Thao với rừng cọ. b-Bài tập 2. -ý (b); (d). c-Bài tập 3. -Có thể điều chỉnh, bổ sung vào dàn ý của bạn. a-Cứ vào mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ…xang. b-Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ. c-lạc đề. d-Một ý…thụ. e-Đến sân trường. g-Rời bàn tay… sợ hãi , chơ vơ. h-Cảm thấy gần gũi, thân yêu đối với lớp học, thầy và những người bạn mới. IV.Củng cố.(4phút) ? Em hiểu gì về chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ?Khi viết văn cần chú ý những gì để văn bản có tính thống nhất về chủ đề. V.Hướng dẫn học.(2phút) - Học lại bài cũ. - Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK. - Đọc và tìm ra tính thống nhất về chủ đề trong các văn bản đã học. - Xem trước bài: Bố cục của văn bản. Ngày Thang Nam 2008 Ký duyệt Trần Văn lịch

File đính kèm:

  • docVan8(1).doc