Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Đoàn Xá

I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ.

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quí cha mẹ, yêu trường, yêu lớp.

 II.CHUẨN BỊ:

1.Thầy:- Bài soạn.

2.Trò:- Soạn bài theo yêu cầu.

 III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

Bước 1 :Ổn định tổ chức:

Bước 2:Kiểm tra bài cũ(5’):

- Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh.

Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới:

*Hoạt động 1: Tạo tâm thế:

- Thời gian:1’

- Phương pháp: Thuyết trình.

- Kĩ thuật: Động não.

GV: ‘‘Con dù lớn vẫn là con của mẹ

 Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”.

*Hoạt động 2: Tri giác(Đọc, quan sát, tóm tắt.)

- Thời gian:10’

- Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề.

- Kĩ thuật: Động não.

 

doc213 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Đoàn Xá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2013 Ngày giảng: 16/8/2013. Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. (Lí Lan) I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc sống con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quí cha mẹ, yêu trường, yêu lớp. II.CHUẨN BỊ: 1.Thầy:- Bài soạn. 2.Trò:- Soạn bài theo yêu cầu. III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước 1 :Ổn định tổ chức: Bước 2:Kiểm tra bài cũ(5’): - Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh. Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới: *Hoạt động 1: Tạo tâm thế: - Thời gian:1’ - Phương pháp: Thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. GV: ‘‘Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”...... *Hoạt động 2: Tri giác(Đọc, quan sát, tóm tắt...) - Thời gian:10’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD tìm hiểu cách đọc và chú thích Tìm hiểu cách đọc và chú thích I. Đọc - chú thích: 1.Chú thích: H. Giới thiệu về tác giả và tác phẩm? - Trình bày. a, Tác giả: Lí Lan. b, Tác phẩm: Hướng dẫn h.s tìm hiểu từ ngữ khó. - Tìm hiểu dựa vào chú thích. c, Từ ngữ khó: H. Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng đó học ở lớp 6? GV: Giới thiệu nội dung VB nhật dụng 7: là những vấn đề về quyền trẻ em, nhà trường, phụ nữ, văn hóa, GD... H. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? H. Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác dụng? H.Vb chia làm mấy phần? - Trình bày. - Bút ký –biểu cảm là chính, kết hợp tự sự. - Ngôi kể thứ nhất: ...với mọi người một cách dễ dàng, dễ bày tỏ, nội tâm được bộc lộ. - Trình bày. d,Thể loại và bố cục - Thể loại : kí - Bố cục: + Từ đầu -> bước vào: Diễn biến tâm trạng người mẹ. + Còn lại: Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra. GV hướng dẫn h.s đọc và đọc mẫu. Gọi H tóm tắt văn bản. - Đọc văn bản. - Tóm tắt văn bản. 2.Đọc: * Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa - Thời gian:16’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD đọc - tìm hiểu vb: Đọc - tìm hiểu vb: II.Đọc - hiểu v¨n b¶n: H. Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng người mẹ ? H.Những tình cảm dịu ngọt người mẹ dành cho con như thế nào? H.Tâm trạng của mẹ diễn biến như thế nào? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó? GV nhận xét, chốt ý. H.Tìm những từ ngữ biểu hiện tâm trạng của con? H.Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau? H.Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được? H.Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn mẹ? H.Trong VB có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? H.Em nhận thấy ở nước ta, ngày khai trường có diễn ra như là ngày lễ của toàn xã hội không? H.Hãy miêu tả quang cảnh ngày hội khai trường ở trường em? H.Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? H.Người mẹ nói: “… bước qua… mở ra”. Đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? - Vào đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con. - Trà lời. - Suy nghĩ- trình bày. - Gương mặt thanh thoát, tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở , thỉnh thoảng chúm lại… - Mẹ không ngủ, suy nghĩ triền miên. - Con thanh thản, vô tư. - Suy nghĩ- trình bày. - Cứ nhắm mắt lại… dài và hẹp. - Suy nghĩ- trình bày. - Ngày khai trường ở nước ta là ngày lễ của toàn xã hội . - HS miêu tả - Tìm chi tiết. - Được vui cùng bạn bè, biết thêm nhiều kiến thức, đầy tình cảm của thầy cô… 1.Diễn biến tâm trạng người mẹ: - Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp Một (giúp mẹ thu dọn đồ chơi, háo hức về ngày mai thức dạy cho kịp giờ..). - Vỗ về để con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. - Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa. - Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học. ->Thao thức không ngủ suy nghĩ triền miên thể hiện lòng thương con sâu sắc. 2. Suy nghĩ của mẹ về ngày mai khi cổng trường mở ra: - Từ câu chuyện về ngày khai trường ở nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai. +“Ai cũng biết…sau này”. *Hoạt động 4: Đánh giá, khái quát: - Thời gian:5’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD đánh giá, khái quát: Đánh giá, k/q: III.Ghi nhớ: H.Bài văn giản dị nhưng vẫn khiến người đọc suy ngẫm xúc động. Vì sao vậy? ( gợi ý: cách viết giống nhật ký, dễ bộc lộ cảm xúc). H.Bài văn giúp ta hiểu biết điều gì? GV:Gọi HS đọc ghi nhớ SGK (BT /vlt-tr ) - Khái quát. - Khái quát. - Đọc ghi nhớ. 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ nói với con. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. 2. Nội dung: ( Ghi nhớ sgk ) *Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng: - Thời gian:5’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD luyện tập: Luyện tập: IV.Luyện tập: H.Trình bày bài tập nâng cao? ( Cảm nhận về một hình ảnh..) Gọi h.s đọc bài tập. - Trình bày. - Đọc bài tập. - Suy nghĩ-trả lời. Bài tập 1: - Hồi hộp nhất vì là lần đầu. - Dấu ấn sâu đậm ... . Kết hợp làm các BT/vlt Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(3’): 1.Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài tập 2/sgk. - Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai giảng. 2.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Soạn bài “Mẹ tôi”: Trả lời câu hỏi SGK. + Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư. + Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố. *TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 14/8/2013 Ngày giảng: 17/8/2013 Tuần 01 - Tiết 02: Văn bản : MẸ TÔI. (Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi) I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Ét – môn – đô Đơ A – mi – xi. - Cách giáo dục vừ nghiê khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Giáo dục yêu thương, kính trọng cha mẹ cho HS. II.CHUẨN BỊ: 1.Thầy: - Bài soạn. 2.Trò: - Soạn bài theo yêu cầu. III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước 1 :Ổn định tổ chức: Bước 2:Kiểm tra bài cũ(5’): - Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ vb: ‘‘Cổng trường mở ra” là gì? GV treo bảng phụ: Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào? A. Phấp phỏng, lo lắng. B. Thao thức, đợi chờ. C. Vô tư, thanh thản. D. Căng thăng, hồi hộp. - Trình bày BT 2/sgk? Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới: *Hoạt động 1: Tạo tâm thế: - Thời gian:1’ - Phương pháp: Thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. Từ xưa đến nay người VN ta luôn có truyền thống thờ cha kính mẹ. Dầu xã hội có văn minh tiến bộ như thế nào đi nữa thì sự hiếu thảo, thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của con cháu. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó, có lúc vì vô tình hay tự nhiên mà ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ. Chính những lúc ấy cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm. Văn bản “Mẹ tôi” mà chúng ta cùng tìm hiểu ngày hôm nay sẽ cho ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái của mình. *Hoạt động 2: Tri giác(Đọc, quan sát, tóm tắt...) - Thời gian:10’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD tìm hiểu cách đọc và chú thích Tìm hiểu cách đọc và chú thích I. Đọc - chú thích: 1.Chú thích: H. Giới thiệu về tác giả và tác phẩm? - Trình bày. a, Tác giả: Et-môn-đô-đơ A-mi-xi (1846-1908) nhà văn Ý. b, Tác phẩm: - Trích “Những tấm lòng cao cả”. Hướng dẫn h.s tìm hiểu từ ngữ khó. - Tìm hiểu dựa vào chú thích. c, Từ ngữ khó: H.Vb chia làm mấy phần? - Trình bày. d,Thể loại và bố cục - Thể loại : kí - Bố cục: + Là lời kể của En –ri – cô. + Toàn bộ bức thư của người bố gửi cho con trai là En – ri – cô. GV hướng dẫn h.s đọc và đọc mẫu. Gọi H tóm tắt văn bản. - Đọc văn bản. - Tóm tắt văn bản. 2.Đọc: * Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa - Thời gian:16’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD đọc - tìm hiểu vb: Đọc - tìm hiểu vb: II.Đọc - hiểu vb: H. Hoàn cảnh mà người bố viết thư cho en –ri – cô? H.Tại sao bố lại viết thư cho en –ri-cô? H. Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư? H.Thái độ của người bố đối với En-ri-cô qua bức thư là thái độ như thế nào? H.Lí do gì đã khiến ông có thái độ ấy? H.Trong truyện có những hình ảnh chi tiết nào nói về mẹ của En-ri-cơ? H.Qua đĩ, em hiểu mẹ En-ri-cơ là người như thế nào? H.Trình bày CH4 (SGK/12)? GV: nhận xét, sửa sai: a, c, d. H.Trước tấm lòng thương yêu, hi sinh vơ bờ bến của mẹ dành cho En-ri-cô người bố khuyên con điều gì? H.Theo em, tại sao người bố khơng nĩi trực tiếp với En-ri-cơ m lại viết thư? (BT2/sgk-tr12) - Trả lời. - Trả lời. - Tìm chi tiết. - Suy nghĩ- trình bày. - Suy nghĩ- trình bày. - Tìm chi tiết. - Suy nghĩ- trình bày. - Suy nghĩ- trình bày. - Tìm chi tiết. - Vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. 1. Hoàn cảnh người bố viết thư: - En –ri –cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà. - > Để giúp con suy nghĩ kĩ, nhận ra và sửa lỗi lầm, bố đã viết thư cho En-ri-cô. 2. Bức thư của người bố gửi cho con trai là En – ri – cô: a. Thái độ của người bố đối với En- ri-cô qua bức thư: “… như một nhát dao… vậy” “… bố không thể… đối với con” “Thật đáng xấu hổ… đó” “… thà rằng… với mẹ” “…bố sẽ… con được” -> Buồn bã tức giận khi En-ri-cô nhỡ thốt ra lời lẽ thiếu lễ độ với mẹ. Mong con hiểu được công lao, sự hi sinh vô bờ bến của mẹ. => Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô. b. Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô: - Chăm sóc, lo lắng, quan tâm đến con. - Hi sinh mọi thứ vì con. ->Là người mẹ hết lòng thương yêu con. người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh. c. Thái độ của En-ri-cô khi đọc thư của bố, lời khuyên nhủ của bố: - En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố. - Lời khuyên nhủ của bố: +Không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. + Con phải xin lỗi mẹ. ->Lời khuyên nhủ chân tình, sâu sắc. *Hoạt động 4: Đánh giá, khái quát: - Thời gian:5’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD đánh giá, khái quát: Đánh giá, k/q: III.Ghi nhớ: H.Nghệ thuật đặc sắc của văn bản? H.Nêu ý nghĩa của VB “mẹ tôi”? GV chốt ý. GV:Gọi HS đọc ghi nhớ SGK (BT /vlt-tr ) - Khái quát. - Khái quát. - Đọc ghi nhớ. 1. Nghệ thuật: - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với mẹ. - Lồng trong câu chuyện một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh, hết lòng vì con. - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp , có ý nghĩa giáo dục , thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. 2. Nội dung: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gđ. - Tình thương yêu, kính trong cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. *Ghi nhớ sgk. *Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng: - Thời gian:5’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD luyện tập: Luyện tập: IV.Luyện tập: H.Trình bày bài tập nâng cao? ( Cảm nhận về một hình ảnh..) Gọi h.s đọc bài tập. - Trình bày. - Đọc bài tập. - Suy nghĩ-trả lời. Bài tập 1: Kết hợp làm các BT/vlt Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(3’): 1.Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài tập 2/sgk. - Sưu tầm và đọc một số câu ca dao nói về công ơn cha mẹ. 2.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Soạn bài “Từ ghép”: trả lời câu hỏi SGK. *TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 14/8/2013 Ngày giảng: 17/8/2013 Tuần 1 - Tiết 03: TỪ GHÉP I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các loại từ ghép chính phụ và đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. II.CHUẨN BỊ: 1.Thầy: - Bảng phụ. 2.Trò: - Soạn bài theo yêu cầu. III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước 1 :Ổn định tổ chức: Bước 2:Kiểm tra bài cũ(3’): - Kiểm tra: Việc soạn bài của học sinh Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới: *Hoạt động 1: Tạo tâm thế: - Thời gian:1’ - Phương pháp: Thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. GV: Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm từ ghép. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo và nghĩa của các loại từ ghép. *Hoạt động 2,3,4: Tri giác, phân tích các ví dụ, khái quát: - Thời gian:20’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD tìm hiểu các loại từ ghép: Tìm hiểu các loại từ ghép I. Các loại từ ghép: GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn - HS đọc. - HS quan sát - đọc 1.Ví dụ: SGK *Nhận xét: H.Các từ in đậm thuộc loại từ nào? H.Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng phụ? Tại sao? H.Nhận xét về vị trí tiếng chính, phụ? H.Từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Bà ngoại, thơm phức là từ ghép. - "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà" - "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm" - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn tiếp- HS đọc. H.Các từ "quần áo", "trầm bổng" có phải là ghép chính phụ không? Tại sao? H.Về mặt ngữ pháp, các tiếng có quan hệ như thế nào với nhau? H.Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? - HS quan sát - đọc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. - Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. 2.Ghi nhớ: ghi nhớ 1/ SGK-14 HD tìm hiểu nghĩa của từ ghép TH nghĩa của từ ghép: II.Nghĩa của từ ghép: 1.Ví dụ: SGK *Nhận xét: H. So sánh nghĩa của từ "bà" với "bà ngoại", "thơm" với "thơm phức"? H.Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép chính phụ? H.So sánh nghĩa của từ "quần áo", "trầm bổng" với nghĩa mỗi tiếng? H.Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập? - "bà" chỉ người phụ nữ sinh ra bố hoặc mẹ. "bà ngoại": sinh ra mẹ - HS nhận xét - HS nhận xét - HS nhận xét. - Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ "bà",... - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. * Đọc to phần ghi nhớ. - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? GV mở rộng. - 2 HS đọc - HS nhắc những kiến thức trọng tâm của bài. - Đọc phần đọc thêm . 2.Ghi nhớ: SGK/14 *Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng: - Thời gian:18’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD luyện tập: Luyện tập: III. Luyện tập: - Đọc yêu cầu BT 1. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu của BT là gì? - HS làm một số từ, còn lại về nhà làm. - Đọc và làm BT 3 - BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải thích? - BT 6 yêu cầu điều gì? hãy giải thích? - 2 em lên bảng điền vào cột. - HS làm bài tập. - HS đọc - làm BT. - HS trả lời. - Suy nghĩ-trả lời. Bài tập 1: - Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. - Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. Bài tập 2: - Bút: bút chì, bút máy,... - Thước: thước kẻ, thước gỗ,... - Mưa: mưa rào, mưa phùn,... Bài tập 3: - Mặt: măt mũi, mặt mày,... - Học: học hành, học hỏi,... Bài tập 4: - Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. - Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại. Bài tập 6 - Mát tay: dễ đạt được kết quả tốt. + mát: có nhiệt độ vừa phải gây cảm giác dễ chịu. + tay: một bộ phận của cơ thể nối liên với vai. - Tay chân: người thân tín, người tin cẩn giúp việc cho mình. + tay: một bộ phận của cơ thể nối liền với vai. + chân: một bộ phận của cơ thể dùng để di chuyển. Kết hợp làm các BT/vlt Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(3’): 1.Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. - GV hướng dẫn cách làm bài 5, 7, học sinh về nhà làm bài. 2.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Soạn "Liên kết trong văn bản". *TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/8/2013 Ngày giảng: 19/8/2013 Tuần 01 - Tiết 04: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tạo lập VB có tính liên kết cho HS. II.CHUẨN BỊ: 1.Thầy: - Bảng phụ. 2.Trò: - Soạn bài theo yêu cầu. III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước 1 :Ổn định tổ chức: Bước 2:Kiểm tra bài cũ(3’): - Kiểm tra: Việc soạn bài của học sinh Bước 3:Tổ chức dạy và học bài mới: *Hoạt động 1: Tạo tâm thế: - Thời gian:1’ - Phương pháp: Thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu “Văn bản và phương thức biểu đạt”. qua việc tìm hiểu ấy, các em hiểu VB phải có những tính chất có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp. Như thế 1 VB tốt phải có tính liên kết và mạch lạc… Vậy “Liên kết trong VB” phải như thế nào, chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay. *Hoạt động 2,3,4: Tri giác, phân tích các ví dụ, khái quát: - Thời gian:20’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản; I.Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: GV dùng bảng phụ ghi đoạn văn - HS đọc. - HS quan sát - đọc. 1.Tính liên kết của văn bản: a. Ví dụ: Đoạn văn SGK H.Theo em, đọc mấy dòng này En-ri-cô đã có thể hiểu bố muốn nói gì chưa? H.Nếu En-ri-cô chưa thật hiểu rõ bố nói gì thì đó là vì lý do gì? - Trả lời: Không thể hiểu rõ. - Suy nghĩ và trả lời. *Nhận xét: - Các câu trong văn bản không nối liền nhau. H.Hãy đánh dấu (bút chì) vào lý do xác đáng nhất trong 3 lý do ở SGK? - Lí do 3. H.Nếu không có liên kết trong văn bản có được không? Tại sao? - Suy nghĩ và trả lời. - Nếu không có liên kết không văn bản các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn độn, trở nên khó hiểu. H.Em có nhận xét gì về vai trò của tính liên kết trong văn bản - Suy nghĩ và trả lời. - Tính liên kết trong văn bản là tính chất quan trọng nhất của văn bản. GV lấy ví dụ: Cây tre trăm đốt Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK - 2 học sinh đọc. b. Ghi nhớ 1 - SGK/18 - HS đọc đoạn văn SGK/18 H.Cho biết do thiếu ý gì mà đoạn văn trở nên khó hiểu? Hãy sửa lại đoạn văn để En-ri-cô có thể hiểu được ý bố? GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK: Chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng. Hãy sửa lại để thành một đoạn văn có nghĩa? H.Một văn bản có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy các câu trong văn bản phải sự dụng các phương tiện gì? GV nhận xét, chốt ý. H.Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết, người viết phải làm gì? GV chốt ý. - HS quan sát - đọc. - Nội dung giữa các câu chưa có sự gắn bó chặt chẽ với nhau. - Giữa các câu không có các phương tiện ngôn ngữ để nối kết.Thêm vào “…Còn bây giờ giấc ngủ…” -Thay từ “đứa trẻ” bằng “con”. - Suy nghĩ, trình bày. - HS trả lời. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản: a. Ví dụ: Đoạn văn SGK *Nhận xét: - Đoạn 1: Nội dung giữa các câu chưa có sự gắn bó chặt chẽ với nhau. - Đoạn 2: Giữa các câu không có các phương tiện ngôn ngữ để nối kết. - Điều kiện để một văn bản có tính liên kết: + Nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu trong văn bản phải sử dụng phương tiện ngôn ngữ liên kết một cách thích hợp. *Hoạt động 5: Luyện tập, áp dụng, vận dụng: - Thời gian:18’ - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não. Thầy Trò Kiến thức cần đạt Ghi chú HD luyện tập: Luyện tập: II. Luyện tập: Kết hợp làm các BT/vlt - Đọc yêu cầu BT1. - Gọi HS nhận xét. - HS đọc và làm bài tập Bài tập 1: Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp lý: 1, 4, 2, 5, 3. - Đọc yêu cầu BT2. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - giải thích Bài tập 2: Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ rất "liên kết" với nhau nhưng chúng chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng không cùng nói về cùng một nội dung, nghĩa là không có một cái dây tư tưởng nào nối liền các ý của những câu văn đó - Hãy nêu yêu cầu của BT3. - HS điền từ ngữ. Bài tập 3: Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. - Nhận xét về sự liên kết của hai câu văn? - HS giải thích. Bài tập 4: Nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp sau kết nối hai câu trên thành 1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau. Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(3’): 1.Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ. - GV hướng dẫn cách làm bài 5 học sinh về nhà làm bài. 2.Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Soạn "Cuộc chia tay…" *TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/8/2013 Ngày giảng: 23/8/2013 Tuần 2 - Tiết 05, 06: Văn bản : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ. (Khánh Hoài.) I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết , sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng nhân hậu, vị tha, trong sáng cho HS. * Tích hợp môi trường xã hội. II.CHUẨN BỊ: 1.Thầy: - Bài soạn. 2.Trò: - Soạn bài theo yêu cầu. III.TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước 1 :Ổn đ

File đính kèm:

  • docgiao an van 6doc.doc