Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 12 Trường THCS Xã Lát

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh

 Biết cách đọc-Hiểu ,nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng.Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.

B. TRONG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG

1.Kiến thức: Mối nguy hại ghê gớm,toàn diện của tệ nạn hút thuốc lá đới với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận thuyết minh trong văn bản.

2. Kĩ năng : Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề bức thiết .Tích hợp với tập làm văn về thuyết minh.

3.Thái độ: Ý thức được việc hút thuốc lá rất có hại cho sức khoẻ và cho cộng đồng.

C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích ,đánh giá,gợi mở,thảo luận .

D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 có tầm quan trọng ntn?

3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 12 Trường THCS Xã Lát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn:02.11.2013 Tiết 45 ÔN DỊCH, THUỐC LÁ Ngày dạy: 04.11.2013 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh Biết cách đọc-Hiểu ,nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng.Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. B. TRONG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Mối nguy hại ghê gớm,toàn diện của tệ nạn hút thuốc lá đới với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng : Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề bức thiết .Tích hợp với tập làm văn về thuyết minh. 3.Thái độ: Ý thức được việc hút thuốc lá rất có hại cho sức khoẻ và cho cộng đồng. C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích ,đánh giá,gợi mở,thảo luận….. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 có tầm quan trọng ntn? 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: (?) Ta có thể hiểu ntn về đầu đề của vb Hoạt động 2: ?Vb này chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? -Từ đầu đến AIDS:Thông báo về nạn dịch thuốc lá. -Tiếp …phạm pháp :Tác hại của thuốc lá. - Còn lại: Kiến nghị chống thuốc lá - Gọi hs đọc đoạn 1 (?) Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài ? ?Thông tin nào đựơc nêu thành chủ đề cho vb này ? ( Oân dịch thuốc lá) (?) Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh và tác dụng của nó? -Gọi học sinh đọc đoạn nói tác hại sức khoẻ con người. (?) Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào ? (?) Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo nhằm dụng ý gì ? (?) Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho cơ thể người hút ? (?)Nhận xét cách trình bày của tác giả về vấn đề này? -Goi học sinh đọc đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức của con người . (?)Tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức của con người ntn? (?) Toàn bộ những thông tin trên cho em hiểu về thuốc lá như thế nào - Gọi hs đọc đoạn cuối (?) Em hiểu gì về chiến dịch chống thuốc lá (?) Trong số những thông tin về chiến dịch chống thuốc lá , em chú ý nhiều hơn đến thông tin nào ? Vì sao? (?)Nêu cách thuyết minh?(dùng các vd , số liệu thống kê so sánh ) (?)Tác dụng của phương pháp thuyết minh này là gì ?(Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống thuốc lá. (?) Khi nêu kiến nghị chống thuốc lá , tác giả đã bày tỏ như thế nào trong phần kết của vb này ? ?Nêu bài học của bản thân? Hoạt động3 Giáo viên hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Giới thiệu chung Là văn bản nhật dụng II/ Đọc –hiểu văn bản 1. Đọc – tìm hiểu chú thích 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Bố cục : 3 phần 2.2. Phân tích : a. Thông báo về nạn dịch thuốc lá - Sử dụng các từ thông dụng của ngành y tế ( ôn dịch , dịch hạch , thổ tả, AIDS) ->Dùng phép so sánh =>Thông báo ngắn gọn , chính xác nạn dịch thuốc lá . Nhấn mạnh hiểm hoạ to lớn của dịch này. b.Tác hại của thuốc lá * Về sức khoẻ + Chất hắc ín : làm tê liệt các lông mao ở vòm họng , phế quản, nang phổi + Chất ô- xít các-bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô xi. + Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch , gây bệnh huyết áp cao. + Khói thuốc còn đầu độc những người xung quanh. -> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người , và là nguyên nhân dẫn đến cái chết. *Về đạo đức - Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở các thành phố lớn nước ta ngang với các thành phố Âu-Mĩ. - Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên phải sinh ra trộm cắp. - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý. ->Huỷ hoại lối sống nhân cách của con người VN , nhất là thanh thiếu niên. * Kiến nghị phịng chống thuốc lá - ở Bỉ , từ năm 1987 , vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la , tái phạm phạt 500 đô la. - Chỉ trong vài năm chiến dịch chống thuốc lá đã giảm hẳn số người hút . ->Cổ vũ cho chiến dịch chống thuốc lá , tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này. 3.Tổng kết:Ghi nhớ : sgk /122 - ND: Thuốc lá đe dọa sức khoẻ và tính mạng con người.Thuốc lá khơng những chỉ làm hại sức khoẻ mà cịn ảnh hưởng xấu về đạo đức. +NT:Lập luận chặt chẽ,thủ pháp so sánh… Ý nghĩa: Với những phân tích khoa học ,tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người ,từ đĩ phê phán và kêu gọimọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Sưu tầm tranh ảnh ,tài liệu về các tệ nạn của thuốc lá với con người. -Soạn bài : Câu ghép RÚT KINH NGHIỆM Tuần 12 Ngày soạn:02.11.2013 Tiết 46 CÂU GHÉP (tiếp theo) Ngày dạy:04.11.2013 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh Nắm chắc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép . B. TRONG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Nắm chắc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.Cách thể hiện ý nghĩa ,quan hệ giữa các vế trong câu ghép. 2. Kĩ năng : Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép dựa và văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. 3.Thái độ :Trau dồi vốn ngôn ngữ. C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích,tổng hợp,thảo luận,nêu vấn đề.gợi mở….. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu ghép ? Cho vd ; Có mấy cách nối câu ghép 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -Gọi hs đọc vd (?)Chỉ ra các vế trong câu ghép ? (?) Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế đó là gì? (?)Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì? (?) Tìm thêm một số câu ghép , trong đó các vế câu có quan hệ về ý nghĩa khác với quan hệ ở vd trên ? VD1:Nếu..... thì ->Quan hệ ĐK, giả thiết VD2:Mặc dầu....->Quan hệ tăng tiến VD3:Ông lão .....(và) khúc gỗ vỡ đôi ra. ->Quan hệ nối tiếp. VD4: Mình đi hay tôi đi- >Quan hệ lựa chọn VD5: Em hát hay mà chị hát dỡ ->Quan hệ tương phản(song, nhưng, mà…) VD6:Tôi đang nấu cơm thì mẹ đi chợ về. ->Quan hệ đồng thời VD7:Các em phải cố gắng học để cha mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng . ->Quan hệ giải thích. (?) Qua phân tích các vd trên , hãy cho biết các vế của câu ghép có quan hệ với nhau ntn? Và nêu những quan hệ thường gặp ? (Ghi nhớ sgk) Hoạt động 2: (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? -GV phát phiếu học tập -HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - lớp nhận xét- GV bổ sung. - Giáo viên chốt kiến thức. (?) Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? -Giáo viên hướng dẫn thảo luận nhóm: + Kiểu nhóm : Theo bàn + Thời gian : 5’ -Đại diện từng nhóm trả lời –lớp nhận xét - GV bổ sung và chốt kiến thức. Hoạt động3 Giáo viên hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu a.Ví dụ (sgk/123) b.Nhận xét: + Vế A: có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp + Vế B: ( bởi vì ) tâm hồn của người VN ta rất đẹp … *Quan hệ nguyên nhân – kết quả hay còn gọi là quan hệ nguyên nhân. -Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định - Vế B : biểu thị ý nghĩa giải thích * Ghi nhớ : sgk/123 II. Luyện tập Bài tập 1 : Xác định qh ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép và ý nghĩagì: a, vế (1) và (2 )là quan hệ nguyên nhân kết quả vế chứa vì chỉ nguyên nhân , quan hệ giữa vế câu( 2 )và vế câu (3 ) làquan hệ giải thích , vế câu (3 )giải thích cho điều ở vế câu (2 ) b, Hai vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả c, Các vế câu có quan hệ tăng tiến d, Các vế câu có quan hệ tương phản e, có 2 câu ghép . Câu đầu dùng từ rồi nối 2 vế câu , từ này chỉ quan hệ thời gian nối tiếp . Câu sau không dùng quan hệ từ nối 2 vế , thế nhưng vẫn ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân ( Vì yếu nên bị lặng) Bài tập 2 : + Đoạn 1 : quan hệ giữa các vế câu ở cả 4 câu ghép đều là quan hệ điều kiện – vế đầu chỉ nguyên nhân , vế sau chỉ kết quả + Đoạn 2: quan hệ giữa các vế câu ở cả 2 câu ghép đều là quan hệ nguyên nhân , vế sau chỉ kết qủa. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Tìm câu ghép và phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trong một đoạn văn cụ thể. -Soạn bài “ Phương pháp thuyết minh” RÚT KINH NGHIỆM Tuần 12 Ngày soạn : 05.11.2013 Tiết 47 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH Ngày dạy: 07.11.2013 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo dựng văn bản. B. TRONG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Kiến thức về văn bản thuyết minh.đặc điểm,tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng : Nhận diện và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .Quan sát đối tượng và thuyết minh đặc điểm đối tượng bằng các phương pháp đã học. 3.Thái độ : Ý thức tích cực học tập. C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích,tổng hợp,thảo luận,nêu vấn đề.gợi mở….. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ :Thế nào là vb thuyết minh ? Đặc điểm chungcủa văn thuyết minh? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: -Gọi hs đọc các vb thuyết minh : (?) Cho biết các vb ấy đã sử dụng các tri thức gì ? (Các tri thức : Sự vật, khoa học..... (?) Làm thế nào để có tri thức ấy ? (?) Quan sát , tra cứu , phân tích nghĩa là gì ? (?) Vai trò quan sát , học tập , tích luỹ ở đây ntn? ( quan trọng) (?) Bằng tưởng tượng , suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không ? (?) Vậy muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh , đòi hỏi người viết phải làm gì ? - Gọi hs đọc vd a phần 2 sgk (?) Phương pháp nêu định nghĩa , giải thích có yêu cầu gì và diễn đạt ntn? (quy sự vật được định nghĩa vào loại của nó và chỉ ra đặc điểm , công dụng riêng) -Gọi hs đọc đoạn b (?) Em hiểu gì vềøphương pháp liệt kê ? (?) Phương pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày tính chất của sự việc ? -Gọi hs đọc vd c (?) Em hiểu gì về phương pháp nêu vd ? -Gọi hs đọc vd d (?) Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào ? Nếu không có số liệu , có thể làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không ? -Gọi hs đọc vd e (?)Nêu tác dụng của phương pháp so sánh ? -Gọi hs đọc vd g (?) Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những mặt nào ? Hoạt động 2: (?) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Giáo viên hướng dẫn làm bài . - Học sinh làm bài theo nhóm tổ TG: 5’ -Gọi đại diện học sinh trình bày . - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động3 Giáo viên hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà. NỘI DUNG I.Tìm hiểu chung 1.Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh a. Quan sát , học tập , tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh *.Ví dụ: *. Nhận xét: + 3 VB thuyết minh vừa học đã sử dụng các tri thức về:Sự vật(cây dừa);Khoa học(lá cây,con giun đất);Lịch sử(khỡi nghĩa Nông Văn Vân);Văn hoá(Huế). + Để có các tri thức ấy phải biết quan sát, học tập, tích luỹ kiến thức. + Quan sát : là nhìn sự vật có những đặc trưng gì , có mấy bộ phận …. +Tra cứu : tìm hiểu đối tượng trong sách báo , tài liệu , từ điển … +Tham quan : tìm hiểu đối tượng bằng cách trực tiếp ghi nhớ thông qua giác quan , các ấn tượng +Phân tích: chính là thao tác chia đối tượng theo cấu tạo của nó * Ghi nhớ: SGK/128 b.Phương pháp nêu định nghĩa,giải thích : -Câu định nghĩa giải thích :vị trí ở đầu bài,đầu đoạn , giữ vai trò giới thiệu -Thường gặp từ“ là” , sau từ “ là” người ta cung cấp 1 phán đoán. c.Phương pháp liệt kê : - Kể ra hàng loại những con số , những vd bằng chứng hoặc kể lần lượt các đặc điểm , tính chất của sự vật theo một trật tự. d.Phương pháp nêu ví dụ - Trong văn thuyết minh , ví dụ được xem như là bằng chứng . Ví dụ phải cụ thể , chính xác , khách quan và có sức thuyết phục. e.Phương pháp dùng số liệu ( con số) g. Phương pháp so sánh : làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được thuyết minh. h. Phương pháp phân loại Đối với sự vật đa dạng , nhiều cá thể thì nên phân loại . Một đối tượng có nhiều mặt thì phân ra từng mặt mà trình bày . *Ghi nhớ : sgk /128 II.Luyện tập: Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ : + Khoa học : Tác hại của khói thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di truyền giống nòi của con người. + Kiến thức về xa õhội : tâm lí lệch lạc của 1 người coi hút thuốc lá là lịch sự. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Sưu tầm ,đọc các văn bản thuyết minh. -Chuẩn bị bài :Đề văn thuyết minh ..... RÚT KINH NGHIỆM Tuần 12 . Ngày soạn: 06.11.2013 Tiết :48 Ngày dạy: 08.11.2013 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp học sinh Đánh giá đúng đắn,khách quan kiến thức,kĩ năng đã tiếp thu đã được trong qúa trình học từ đầu năm đến nay. B. TRONG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân , những ưu , nhược điểm về các mặt : ghi nhớ , hệ thống hoá kiến thức từ các vb đã học.Nhận ra lỗi về liên kết vb khi viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm . 2. Kĩ năng : Viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm . 3.Thái độ : Ý thức tích cực học tập. C.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích,tổng hợp,thảo luận,nêu vấn đề,gợi mở….. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : A.TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN -Giáo viên trả bài cùng đáp án . Hs kiểm tra lẫn nhau theo nhóm , tổ - Giáo viên kiểm tra xác xuất 1 vài em . Nhận xét kết quả kiểm tra 1. Phần trắc nghiệm :(3đ) – mỗi câu đúng 0,25đ C/hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/án A C B A D C D A D C A B Điểm 025 025 025 025 025 025 025 025 025 025 025 025 2. Tự luận: (7đ) Câu 1: ( 2đ điểm) -Ý nghĩa: Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất. -Bài học: +Góp phần bảo vệ môi trường. + Tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. Câu 2: (5đ) 1.Yêu cầu chung - Học sinh biết trình bày những hiểu biết thành một đoạn văn hồn chỉnh. - Đoạn văn đảm bảo hình thức. -Trình bày được những phẩm chất đẹp đẽ của người phụ nữ nông dân giàu lòng yêu chồng, dám đấu tranh chống áp bức, bất công. . -Viết đúng chính tả,diễn đạt trơi chảy. 2.Yêu cầu cụ thể : -Nội dung :Trình bày được những phẩm chất của chị Dậu. +Thương chồng::Nấu cháo, múc cháo ra la liệt, quạt cháo, động viên chồng ăn cháo, xin khất sưu……. +Dám đấu tranh :Khuyên ngăn khơng cho Cai Lệ trĩi anh Dậu, ấn dúi Cai Lệ ngã chỏng quèo ra thềm +Chị Dậu tiêu biểu cho người phụ nữ nơng dân Việt Nam giàu lịng thương chồng, dám đấu tranh chống áp bức bất cơng. -Hình thức: +Trình bày đúng hình thức của một đoạn văn. +Chữ viết rõ ràng, dễ đọc 3.Kết quả Lớp Kiểm tra định kỳ- Bài kiểm tra văn >=8 6,5-7,9 5,0-6,4 3,5-4,9 <3,5 Trên Tb SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8a1 8a2 B. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN Hoạt động 1 :Chép đề lên bảng –Nhắc lại kiến thức văn tự sự–Định hướng –Lập dàn ý 1.Đề bài: Kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy , cô giáo buồn 2.Định hướng: a.Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm b.Nội dung : Kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy cơ giáo buồn. 3. Dàn bài: Mở bài :(1,5đ)Nêu sơ lược hoàn cảnh xảy ra sự việc đó là khi nào ? ở đâu ? với ai ? chuyện xảy ra như thế nào? b.Thân bài : ( 7 đ) Miêu tả ,kể sự việc xảy ra kết hợp với biểu cảm c. Kết bài : (1,5đ) :Cảm xúc của mình về việc làm đó. Hoạt động2: Nhận xét chung 1. Ưu điểm: -Đa số các em có chuẩn bị bài. -Trình bày rõ ràng , sạch sẽ -Trong khi tóm tắt vb các em đã biết xác định được sự việc chính , nhân vật chính , tóm tắt khá tốt -Viết đoạn văn , đa số các em biết kết hợp các phương thức tự sự với miêu tả và biểu cảm một cách nhuần nhuyễn . -Biết bộc lộ cảm xúc của mình trước sự việc sai của mình 2.Nhược điểm: Tuy nhiên con một số em con lười học , bài làm chưa đạt được kết quả cao -Trình bày còn cẩu thả , viết còn sai lỗi chính tả -Bố cục chưa rõ ràng . * Đọc bài khá: Quyên *Trả bài - GV trả bài cho HS và nêu yêu cầu: 1. Mỗi HS tự xem bài của mình và sữa lỗi 2. Trao đổi cho nhau để rút kinh nghiệm *Kết quả Lớp Kiểm tra định kỳ- Bài viết số 2 >=8 6,5-7,9 5,0-6,4 3,5-4,9 <3,5 Trên Tb SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8a1 8a2 Hoạt động3: Hướng dẫn tự học -Viết lại bài văn vào vở bài tập -Chuẩn bị bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh” RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc
Giáo án liên quan