Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 16 Bài 15 Tiết 61 Thuyết minh về một thể loại văn học

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh.

 Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yêú phải dựa vàoquan sát, tìm hiểu, tra cứu.

 .

B/ Chuẩn bị: GV nghiên cứu bài, soạn bài

Viết hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn vào bảng phụ.

C/ Các bước:

 1/ Ổn định:

 2/ Kiểm tra bài cũ:

 -Nêu bố cục của văn bản thuyết minh?

 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 3/ Bài mới:

 a/ Giới thiệu bài:

 b/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 16 Bài 15 Tiết 61 Thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 thuyết minh về một thể loại văn học S: Bài 15 G: Tiết 61 A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Rèn luyện năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh. Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yêú phải dựa vàoquan sát, tìm hiểu, tra cứu. . B/ Chuẩn bị: GV nghiên cứu bài, soạn bài Viết hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn vào bảng phụ. C/ Các bước: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nêu bố cục của văn bản thuyết minh? -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Tiến trình tổ chức các hoạt động: HĐ1:Đọc đề bài và tìm hiểu đề. GV ghi đề bài, yêu cầu HS tìm hiểu kĩ mục1/I và trả lời các câu hỏi. HĐ2: Hướng dẫn nhận diện luật thơ. ? Mỗi bài thơ có mấy dòng? GV yêu cầu 1HS trả lời, 1HS lên bảng ghi nội dung câu trả lời. ?Mỗi dòng có mấy tiếng? ?Số dòng số chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tuỳ ý thêm bớt không? *GV nhắc lại kiến thức về luật bằng trắc( tiếng có thanh ngang, thanh huyền gọi là tiếng bằng, kí hiệu là B;tiếng có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là T) ? Hãy ghi kí hiệu bằng, trắc cho từng tiếng trong hai bài thơ đó. *GV lưu ý HS: Trong bài thơ TNBC, các chữ thứ 1,3,5 không cần theo đúng luật bằng trắc (ghi bằng chữ b,t) - GV treo bảng phụ có ghi 2 bài thơ Đập đá ở Côn Lôn và Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác- Cho HS lên bảng ghi. +HS đọc và tìm hiểu các câu hỏi- nắm được nhiệm vụ phải thực hiện. +HS trả lời,ghi bảng: -Mỗi bài thơ có 8 dòng. -Mỗi dòng có 7 tiếng, số dòng và số chữ là bắt buộc,không thể tuỳ ý thêm bớt. - Trên cơ sở giới thiệu về tiếng bằng trắc, HS trả lời miệng, sau đó 2 HS khác lên điền vào bảng phụ. I Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: *Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ TNBC 1.Quan sát: Vào nhà ngục quảng đông cảm tác đập đá ở Côn Lôn Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Chạy mỏi chân thì hãy ở tù Lừng lẫy làm cho lở núi non Đã khách không nhà trong bốn bể Xách búa đánh tan năm bảy đống Lại người có tội giữa năm châu Ra tay đập bể mấy trăm hòn Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mở miệng cười tan cuộc oán thù Mưa nắng càng bền dạ sắt son Thân ấy hãy còn còn sự nghiệp Những kẻ vá trời khi lỡ bước Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu Gian nan chi kể việc con con GV giới thiệu cho HS về đối và niêm trong thơ TNBC. - Đối: Câu3,4 đối nhau; câu 5,6 đối nhau. - Niêm: Hai câu thơ niêm với nhau khi chữ thứ nhì của hai câu cùng theo một luật nghĩa là cùng tiếng bằng hay tiếng trắc. - Cụ thể : câu1 niêm với câu 8 câu 2----------------3 câu 4----------------5 câu 6----------------7 Nếu hai câu phải niêm với nhau mà không niêm thì gọi là thất niêm( mất sự dính liền) Trên cơ sở những kiến thức GV vừa giới thiệu HS quan sát cả 2 bài thơ về mối quan hệ B-T giữa các dòng. ? Hãy cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay vần trắc? GV căn cứ vào tiếng thứ hai câu thơ thứ nhất mà biết bài thơ được gieo ở vần bằng hay vần trắc. VD: Bài Chạy Tây - tan chợ vừa nghe tiếng súng Tâyđvần trắc - Ao thu lạnh lẽo nước trong veo( Thu điếu) đvần bằng: ? Hãy cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp ntn? HĐ3: Phát biểu thuyết minh về thể thơ TNBC Bước 1: Phần mở bài. ? Nêu định nghĩa chung về thể thơ? Bước 2: Phần thân bài. GV lần lượt cho HS phát biểu về đặc điểm của thể thơ Bước 3: Nhận xét ưu nhược và vị trí thể thơTNBC trong thơ VN. GV gợi ý cho HS trả lời. Bước 4: Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa đến nay. - Từ việc quan sát và lập dàn ý GV cho HS rút ra nhận định phần GN. HĐ4: Hướng dẫn luyện tập: Dựa vào các truyện ngắn đã học, GV hướng dẫn HS t/m đặc điểm của truyện ngắn về một số các yếu tố: - Tự sự. - Mô tả, biểu cảm, đánh giá. - Bố cục,lời văn, chi tiết. + HS chú ý nghe GV và ghi vào vở. + HS nắm được yêu cầu về đối, niêm trong bài thơTNBC. Lưu ý: Chỉ xem xét đối, niêm ở các tiếng 2,4,6. + HS quan sát quan hệ bằng trắc giưã các dòng. + Cả lớp nhận xét sửa chữa. +HS trả lời: Vần được gieo ở tiếng cuối các câu 1,2,6,8. * Bài VNNQĐCT: các tiếng: lưu, tù,thù,châu, đâu ( vần ở các bài thơ này hơi bị ép). * Bài ĐĐƠCL: các tiếng: lôn, non, hòn,son, con. + HS theo dõiGV giảng và rút ra kết luận về hai bài thơ VNNQĐCT vàĐĐƠ CL. * VNNQĐCT: - Vẫn là...đvần bằng. * Bài ĐĐƠCL: - Làm trai... đvần bằng. Ngắt nhịp 4/3. + HS nêu cách hiểu của ác em trên cơ sở những kiến thức đã học được. - Ưu: Vẻ đẹp hài hào can đối, nhạc điệu trầm bổng, phong phú. - Nhược: Có nhiều gò bó vì có nhiều ràng buộc về luật B-T, niêm, đối, vần. - Là một thể thơ quan trọng. Nhiều bài thơ hay đều làm bằng thể thơ này. Ngày nay thể thơ TNBC vẫn còn được ưa chuộng. HS đọc ghi nhớ. + HS tiến hành t/m về đặc điểm của truyện ngắn trên cơ sở nội dung tài liệu tham khảo ở SGK/ 154 và lấy 1 trong 3 tác phẩm đã học làm VD( có thể t/m về 3 yếu tố mà GV hướng dẫn) 2. Lập dàn ý: Mở bài: b.Thân bài: c.Kết bài: * Ghi nhớ: SGK/ 154 * Hướng giải BT: - Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì? - Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn. 1. Tự sự. Là yếu tố chính,quyết định cho tồn tại của một truyện ngắn. Gồm sự việc chính và nhân vật chính(ngoài ra còn có các nhân vật phụ) 2. Mô tả, biểu cảm, đánh giá: Là các yếu tố bổ trợ, giúp truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. Thường xen vào các yếu tố tự sự. 3. Bố cục, lời văn chi tiết: Bố cục chặ chẻ, hợp lí. Lời văn giàu hình ảnh. Chi tiết bất ngờ, độc đáo. 4/ Củng cố: 5/ Dặn dò: Học thuộc nộidung phần ghi nhớ. Về nhà ghi lại dàn bài ở mục 2/II thành một bài t/m ngắn. Có thể lập dàn bài cho đề bài :T/m về đặc điểm thể thơ lục bát.( Cần xem lại kiến thức về thể thơ này đã học ở các lớp dưới để làm BT). Đọc và soạn bài: Muốn làn thằng Cuội. Chuẩn bị trước bài: Ôn tập Tiếng Việt. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docVan 8 tiet 61.doc