A.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược về khái niệm tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong văn bản )
- Thuộc những câu tục ngữ trong văn bản
- Có ý thức trân trọng vốn văn hóa dân tộc, sưu tầm thêm văn học dân gian
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk. Sgv Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tục ngữ, hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em biết?
Bước 3: Bài mới
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 19 Tiết 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 18. Tiết 73:
Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất
A.Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược về khái niệm tục ngữ
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong văn bản )
- Thuộc những câu tục ngữ trong văn bản
- Có ý thức trân trọng vốn văn hóa dân tộc, sưu tầm thêm văn học dân gian
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk. Sgv Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tục ngữ, hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em biết?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc chú thích ( sgk – T 37 )
? Thế nào là tục ngữ?
Tục: thói quen có lâu đời, được mọi người công nhận
Ngữ: lời nói
GV đọc, HS đọc lại
Văn bản này có 8 câu tục ngữ. Có thể xếp các câu tục ngữ vào mấy đề tài? Đó là những đề tài gì?
? Đọc câu tục ngữ số 1?
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thhuật gì? Tác dụng?
? Câu tục ngữ này cho ta bài học gì?
? Vận dụng thực tế?
? Nghĩa của từng vế? Nghĩa của cả câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
? Cấu tạo đối xứng trong câu tục ngữ này có tác dụng gì?
? Trong tực tế, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
? Cách diễn đạt ngắn gọn của câu tục ngữ có tác dụng gì?
? Hiện nay, khi khoa học kinh tế phát triển, kinh nghiệmnày có tác dụng không?
GV lấy ví dụ thêm:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa…
? Em hãy nêu kinh nghiệm của dân gian qua câu tục ngữ này?
? Câu tục ngữ này còn có dị bản khác?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian là gì?
? Giải nghĩa câu tục ngữ?
Tấc = 1/10 thước = 0,0425m ( thước mộc)
Tấc: đơn vị đo diện tích đất bằng 1/10 thước = 2,4m2 Bắc Bộ
? Cách diễn đạt có gì đặc biệt?
? Tác dụng của cách diến đạt đó?
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này?
? Hiện tượng bán đất ở những vùng đất đang canh tác ( Hà Nội ) có nằm trong ý nghĩa này không?
? Câu tục ngữ này đề cập đến vấn đề gì?
? Tác giả sử dụng biện pháp liệt kê 1, 2… có tác dụng gì?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
? Tìm đọc những câu tục ngữ gần với kinh nghiệm này?
? Bài học kinh nghiệm này là gì?
? Chuyển câu tục ngữ này sang tiếng việt?
? Các từ nhất, nhị, tam có ý nghĩa gì?
? Vậy kinh nghiệm sản xuất được rút ra ở đây là gì?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
? Giải nghĩa thì, thục?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì? Tác dụng?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
HS đọc ghi nhớ. Gọi học sinh nhắc lại
Yêu cầu học sinh học thuộc
? Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay?
I. Giới thiệu chung:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian, ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – tìm hiểu chú thích:
- Chú ý: 3,6,7,8
2. Bố cục:
- Có 2 đề tài:
+ Câu 1 – 4: tục ngữ về thiên nhiên
+ Câu 5 – 8: tục ngữ về lao động sản xuất
3. Phân tích:
a. Tục ngữ về thiên nhiên:
Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
- Nghệ thuật: Dùng từ trái nghĩa, phép đối xứng, cách nói quá.
Nhấn mạnh làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm, ngày giữa mùa hạ, mùa đông. Dễ nhớ, dễ thuộc
Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống con người sao cho hợp lý, chủ động.
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Đêm có nhiều sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng, đêm ít sao ( hoặc không có sao) báo hiệu hôm sau sẽ mưa
Trông sao đoán thời tiết
Cấu tạo đối xứng nhằm nhấn mạnh sự khác biệt về hiện tượng tự nhiên, sẽ dẫn đến sự khác biệt về thời tiết, dễ nói, dễ thuộc
- Nắm được thời tiết để chủ động trong công việc
Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Nhấn mạnh vào nội dung chính để dễ nhớ, dễ thuộc. Đây là kinh nghiệm mang ý nghĩa chung cho mọi người.
- ở những nơi xa xôi, thiếu phương tiên thông tin hiên đại thì kinh nghiệm dân gian này vẫn còn có tác dụng
Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
- Quan sát tỉ mỉ từ hiện tượng nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó tút ra được những kết luận chính xác.
- Dị bản: Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy
Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
b. Tục ngữ về kinh nghiệm lao động sản xuất
Câu 5: Tấc đất, tấc vàng
Đất quý hơn vàng
- Hình thức câu ngắn gọn ( rút gọn tối đa) các vế đối xứng.
Thông tin nhanh, nêu bật giá trị của đất, dễ nghe, dễ nhớ.
Đất đai trong đời sống lao động con người có giá trị vô cùng to lớn.
- Đó là hiện tượng kiếm lời trong kinh doanh. Do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này.
Câu 6: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Các yếu tố quan trọng của nghề trồng lúa
Phép liệt kê nêu rõ thứ tự lại vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa
Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố:
( nước, phân, cần, giống ) trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước
- Một lượt tát, một bát cơm
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
- Bài học:Trong nghề làm ruộng, đảm bảo 4 yếu tố ( nhất là nước ) thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
Câu 7: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
Thứ nhất, nhị, tam chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề đó.
Nuôi cá có lãi nhất, thứ đến là làm vườn, cuối cùng là trồng lúa
- Muốn làm giàu, cần đến phát triển thủy sản
- Nghề nuôi cá tôm được đầu tư phát triển, chú ý chuyển đổi canh tác vật nuôi cây trồng phù hợp.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
- Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: đất canh tác đã hợp với trồng trọt, thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác.
Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu thời vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu.
- Vận dụng để lên lịch gieo cấy đúng vụ cải tạo đất sau mỗi vụ.
III. Ghi nhớ: sgk – T5
IV. Luyện tập:
- Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong công việc
- Kết hợp với khoa học kĩ thuật không ngừng phát triển chăn nuôI trồng trọt để có năng xuất cao, xóa đói, giảm nghèo.
Bước 4: Củng cố
- Tục ngữ là gì?
- So sánh tục ngữ và thành ngữ?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm, các câu tục ngữ
- Đọc phần đọc thêm
- Soạn: Tục ngữ về con người và xã hội
___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 18. Tiết 74:
Chương trình địa phương
( Văn – Tập làm văn )
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh: biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv Ngữ văn 7
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm tục ngữ? Đọc thuộc 8 câu tục ngữ đã học?
- Tục ngữ về thiên nhiên có đặc điểm gì?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS tự sưu tầm: Mỗi học sinh 10 câu
GV hướng dẫn đôn đốc học sinh thực hiện
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số câu tục ngữ, ca dao, dân ca của địa phương hoặc vùng đồng bằng Bắc bộ
I. Nội dung thực hiện:
1. Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc, mang tính địa phương:
- Nói về di sản văn hóa, di tích…
- Thắng cảnh
- Danh nhân
- Từ ngữ địa phương
II. Phương pháp thực hiện:
1. Cách sưu tầm:
- Hỏi những người lớn, những người có nhiều hiểu biết ở địa phương
- Chép lại từ sách báo
2. Yêu cầu về nội dung:
- Sưu tầm riêng hai thể loại ca dao, tục ngữ
-Tự sắp xếp theo trật tự A, B ,C của chữ cái đầu câu
- Phân biệt rõ hai phạm vi ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương và ca dao tục ngữ nói về địa phương
3. Tổ chức học sinh thảo luận nhóm về những đặc sắc của ca dao, tục ngữ ở địa phương mình.
III. Một số câu tục ngữ, ca dao, dân ca
1. Thâm đông, hồng tây, dựng may. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi.
2. Mống đông, vồng tây chẳng mưa dây cũng bão giật
3. Trăng mờ tốt lúa nỏ
Trăng tỏ tốt lúa sâu.
4. Ruộng không phân như thân không của.
5. Một lượt tát một bát cơm.
6. Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng
Bước 4: Củng cố
- Nhắc lại khái niệm ca dao, tục ngữ?
- Ca dao tục ngữ được lưu hành ở địa phương em?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà
- Học sinh tích cực, tìm hiểu, ghi chép lại vào tập vở riêng
- Về nhà tìm hiểu sưu tầm tục ngữ, ca dao của địa phương
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 18. Tiết 75:
Làm văn: Tìm hiểu chung về
văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm – hiểu được
- Nhu cầu, vai trò của nghị luận trong đời sống
- Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
- Vận dụng lý thuyết vào thực hành những văn bản nghị luận
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv Ngữ văn 7
- HS: Đọc trước bài
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là văn biểu cảm?
- Cách làm bài văn biểu cảm?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như:
? Vì sao em đi học?
? Vì sao con người cần có bạn bè?
? Theo em như thế nào là sống đẹp?
? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học ( Miêu tả, tự sự, biểu cảm ) được không? Vì sao?
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết?
Cho học sinh đọc văn bản: Chống nạn thất học của Hồ Chí Minh
? Bác Hồ viết bài văn nhằm mục đích gì?
? Văn bản hướng tới ai? Nói với ai?
? Văn bản nói cái gì? ( đề cập, nêu ra vấn đề gì? tìm các câu văn mang vấn đề ấy? )
GV: Những vấn đề được nêu ra trong văn bản được gọi là luận điểm.
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lý lẽ nào?
? Để thục hiện mục đích bài viết tác giả có thể dùng văn kể chuyện miêu tả được không? vì sao?
HS đọc ghi nhớ
? Thế nào là văn nghị luận?
? Yêu cầu của bài văn nghị luận?
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận:
a. Học sinh thảo luận
b. Kết luận:
- Các kiểu câu hỏi trên đòi hỏi người trả lời phải tư duy khái niệm dùng lý lẽ để thuyết phục người nghe.
- Một số kiểu văn bản:
+ Các ý kiến phát biểu
+ Bài xã luận, bình luận
2. Thế nào là văn bản nghị luận:
a. Đọc văn bản: sgk – T7,8
b. Nhận xét:
- Mục đích:
+ Thấy rõ thực trạng văn hóa, dân trí của nước ta những năm 1945 – 1946
+ Tầm quan trọng phảinâng cao dân trí
- Đối tượng:
+ Văn bản hướng tới nói với toàn thể quần chúng nhân dân ViệtNam
- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng ca dân trí.
+ Mọi người dân Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình… phải biết đọc, biết viết cộng hoĩư Quốc Ngữ
- Lí lẽ:
+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám
+ Các điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
+ Những khả năng thực tế trong việc chống nạ thất học.
( HS thảo luận )
III. Ghi nhớ: sgk – T9
IV. Luyện tập:
- Văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan điểm tư tưởng nào đó.
- Luận điểm rõ ràng
- Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
- Tư tưởng quan điểm phải hướng tới giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
Bước 4: Củng cố
- Nhắc lại nội dung chính của bài
Bước 5: Hướng dẫn
- Học bài: làm bài tập: 1,2,3,4 sgk – T9, 10
- Làm bài sách bài tập, tập 2 ( T 4 )
______________________________________________________________
Thứ bảy ngày 20 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 18. Tiết 76
Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức chung về văn nghị luận
- Vận dụng lí thuyết vào giảI bài tập phát hiện đặc điểm văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 7
- HS: Làm bài tập, đọc trước bài
C. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Nêu yêu cầu của văn nghị luận?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc văn bản sgk - 9,10
? Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
? Tác giả đề xuất ý kiến gì?
? Tìm những câu văn thể hiện ý kiến đó?
? Để thuyết phục người đọc tác giả nêu ra lí lẽ gì? dùng dẫn chứng nào?
? Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề trong thực tế không?
? Hãy xác định bố cục của văn bản?
HS đọc văn bản: Hai biển hồ
? Văn bản trên là văn bản tự sự hay nghị luận?
? Vì sao?
II. Luyện tập
1. Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội ( Băng Sơn )
- Đây là một văn bản nghị luận vì văn bản nêu và bàn bạc về một vấn đề trong xã hội: lối sống của con người.
- Vấn đề nêu ra: cần tạo thói quen tốt và loại bỏ thói quen xấu trong đời sống xã hội
- Những câu văn thể hiện ý trên:
….có thói quen tốt và thói quen xấu….
….là thói quen tốt….
…..hút thuốc lá…..thói quen xấu….
….Tạo được thói quen tốt là rất khó….
….văn minh cho xã hội….
- Cách thuyết phục người đọc, người nghe:
+ Kể, minh hoạ bằng một vài dẫn cộng hoàứng cho thói quen tốt.
+ Kể, nêu một vài dẫn cộng hoàứng minh hoạ cho thói quen xấu, nêu tá c hại của thói quen xấu.
- Bài nghị luận nhằm nêu một vấn đề hết sức thực tế:
+ Những thói quen tốt tạo nên nét văn minh, cho một xã hội văn minh.
+ Hiện tại trong cuộc sống vẫn tồn tại những thói quen xấu, cần phải loại bỏ.
- Bố cục: Chia ba phần
+ Mở bài: Từ đầu đến thói quen tốt: Nêu ra vấn đề nghị luận.
+ Thân bài: Tiếp theo đến nguy hiểm: Những lí lẽ, dẫn cộng hoàứng để làm rõ tá c hại của thói quen xấu.
+ Kết bài: Còn lại: Kết luận, khẳng định lại vấn đề đã nêu ở mở bài.
2. Bài tập 4 - sgk trang 10, 11:
Văn bản: Hai biển hồ.
- Bài văn kể chuyện để nghị luận.: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng. Từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con người.
Bước 4: Củng cố
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Bàn về cách đọc sách thế nào cho tốt có phải là văn bản nghị luận không?
Bước 5: Hướng dẫn về nhà
_
___________________________________________________________________________
Kí duyệt của tổ chuyên môn Kí duyệt của ban giám hiệu
___________________________________________________________________________________________
Tuần 20
Thứ bảy ngày 20 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 19. Tiết 77
Văn bản: Tục ngữ về con người và xã hội
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Giáo dục cho học sinh thái độ trân trọng vốn văn hóa của dân tộc.
- Rèn kĩ năng phân tích tục ngữ và liên hệ với đời sống.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk + sgv Ngữ văn 7
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Nêu nội dung ý nghĩa của cá c câu tục ngữ số 3 và số 5?
Bước 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Kiến thức cần đạt
HS đọc văn bản.
Chú ý chú thích sgk.
? Các câu tục ngữ tập trung vào mấy đề tài? Nội dung của từng đề tài?
Ghi bảng câu 1.
? Em hiểu mặt nghĩa là gì?
? Tác giả dân gian đã dùng cách nào để thể hiện? Nội dung?
? Kinh nghiệm dân gian được đúc kết là gì?
? Bài học từ kinh ngiệm này?
? Trong cuộc sống câu tục ngữ có tác dụng gì?
? Em hiểu góc con người trong trường hợp này là gì?
? Trong câu tục ngữ này răng và tóc xét ở phương diện nào?
? Kinh nghiệm dân gian đúc kết từ câu tục ngữ?
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì?
? Nhận xét về hình thức của câu tục ngữ?
? Tác dụng của hình thức này là gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này?
? Nhân dân ta muốn khuyên nhủ điều gì qua câu tục ngữ này?
? Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa?
? Câu tục ngữ có gì đặc biệt về hình thức thể hiện? tác dụng?
? Nghĩa của câu tục ngữ này?
? Từ đó, có thể nhận ra kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ này?
? Giải nghĩa: thầy, mày, làm nên?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết qua câu tục ngữ này là gì?
? Em rút ra bài học gì?
? Giải nghĩa: học thầy
học bạn
không tày
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ?
? Lời khuyên của dân gian?
? Trong việc học tập ở nhà trường và ngoài xã hội, câu tục ngữ này có ảnh hưởng tới em như thế nào?
? Câu tục ngữ: Học thầy không tày học bạn có quan hệ thế nào với câu : Không thầy đố mày . làm nên
? Giải nghĩa: thương người
thương thân
? Nhận xét về cách diễn đạt?
? Kinh nghiệm được đúc kết?
? Cha ông ta khuyên nhủ điều gì qua câu
? Giải nghĩa câu tục ngữ?
? Cách diễn đạt có gì đáng lưu ý?
? Kinh nghiệm đúc kết từ câu tục ngữ?
? Bài học ?
? Các từ phiếm chỉ, một cây, ba cây trong câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
? Câu tục ngữ có nghĩa gì?
? Kinh nghiệm sống được đúc kết?
? Bài học được rút ra?
HS đọc ghi nhớ
? Văn bản ( tục ngữ ) này có gì đáng chú ý? Vì sao nhân dân ta chọn hình thức ấy?
? Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm và thái độ nào của nhân dân?
? Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? vì sao?
I. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: 1,2
2. Bố cục:
- Văn bản gồm ba đề tài:
+ Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con người.
+ Câu 4,5,6: Tục ngữ về học tập, tu dưỡng.
+ Câu 7,8,9: Tục ngữ về quan hệ ứng xử.
3. Phân tích:
a. Những kinh nghiệm và bài học về phâm rhcất con người.
Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
So sánh không tương đồng
Nhấn mạnh: Sự hiện diện của con người bằng sự hiện diện của mười thứ của cải
* Con ngưòi là thứ quý nhất
- Phải yêu quý bảo vệ trân trọng con người. Không để của cải che lấp con người
- Tình yêu của cha mẹ dành cho con cáI xã hội quan tâm đến quyền con người
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người
- Góc con người là dáng vẻ đường nét của con người
Phương diện thẩm mĩ
- Người đẹp từ chi tiết nhỏ. Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của con người
- Bài học: Mỗi con người hãy hoàn thiện mình từ những đièu nhỏ nhất
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm
- Đối lập ý giữa 2 vế
đói - sạch, rách - thơm
- Đối xứng giữa 2 vế
Nhấn mạnh sự đối lập giữa 2 trạng thái: Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn phải giữ phẩm giá trong sạch
Làm người điều cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Không vì nghèo mà làm điều xấu có hại đến nhân phẩm
Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không nên để hoen ố nhân phẩm
- Chết trong còn hơn sống đục
- Chết vinh còn hơn sống nhục
b. Những kinh nghiệm và bài học về việc học tập, tu dưỡng.
Câu 4: Học ăn học nói học gói học mở
- Từ học lặp lại 4 lần nhấn mạnh việc học tập toàn diện, tỉ mỉ
Con người phải học từ cách ăn, cách nói đến cách làm.
- Bài học: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp
Việc học phải toàn diện, tỉ mỉ việc học là vô cùng
Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
- Thầy: người dạy
- Mày: người học
- Làm nên: làm đuợc việc
Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
- Muốn nên người và người ta cần được dạy dỗ. Trong việc học của con người không thể thiếu thầy dạy.
- Bài học: Phải tìm thầy giỏi để học không quên công lao dạy dỗ của thầy cô.
Câu 6:
Học thầy không tày học bạn
- Học thầy: do sự hướng dẫn của thầy
- Học bạn: tự học hỏi bạn, học theo gương bạn bè xung quanh.
- Không tày: Không bằng
Cách học theo lời dạy của thầy có khi không bằng cách học tự mình theo gương bạn bè.
Tự mình học hỏi trong đời sống là cách học tốt nhất.
- Bài học: Phải tích cực, chủ động trong học tập. Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh...
- HS thảo luận
- Hai câu tục ngữ bổ xung ý nghĩa cho nhau để làm hoàn chỉnh một quan nịêm dạy học, trong dạy - học vai trò dạy của thầy và tự học của trò đều quan trọng.
c. Kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử.
Câu 7: Thương người như thể thương thân
- thương người: tình thương dành cho người khá c
- thương thân: tình thương dành cho chính mình
so sánh
thương mình thế nào, thương người thế ấy.
- Bài học:
+ Tình thương là tình cảm rộng lớn cao cả, không phân biệt người hay ta.
+ Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha, phê phán lối sống ích kỉ.
Câu 8:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Dùng lối nói ẩn dụ, giản dị, thực tế, dễ hiểu
hoa quả ta dùng đều do công sức người trồng, ta nên ghi nhớ ( Không cái gì tự nhiên có cho ta. Mọi thứ ta hưởng đều do công sức của con người)
- Bài học: Cần trân trọng sức lao động của mọi người, không được lãng phí, phải biết ơn người đi trước.
Câu 9:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Một cây: chỉ sự đơn lẻ
- Ba cây: chỉ số nhiều, chỉ sự liên kết
Một cây đơn lẻ không làm nên rừng núi. Nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao.
Đoàn kết tạo nên sức mạnh là nguồn gốc của mọi thắng lợi
- Bài học: Tránh lối sống cá nhân, phải có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc
II. Ghi nhớ: sgk - T13
III. Luyện tập
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ để lời khuyên được tự nhiên, dễ hiểu tránh áp đặt.
- Nhân dân ta đòi hỏi cao về cách sống, cách làm người.
- Mong muốn con người tự hoàn thiện, đề cao, tôn vinh giá trị làm người
- HS tự thảo luận
Bước 4: Củng cố
- Đọc thuộc các câu tục ngữ
Bước 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài. Nắm vững nội dung cá c câu tục ngữ
- Soạn: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
______________________________________________________________
Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2007
Ngữ văn. Bài 19. Tiết 78
Tiếng Việt: Rút gọn câu
A. Mục tiêu cần đạt:
- Qua bài học, giúp học sinh
- Nắm được cách rút gọn câu
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn
- Vận dụng thành thạo lý thuyết vào làm bài tập và sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
B. Chuẩn bị:
- GV: sgk, sgv Ngữ văn 7
- HS: Đọc trước bài
C. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Bước 2: Kiêm tra bài cũ
- Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ minh hoạ?
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hình thức hoạt động của HS
HS đọc ví dụ sgk - T14
? Phân tích thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu được in đậm trong sgk ?
? Nhận xét về cấu tạo của 2 câu a và b?
? Theo em, vì sao có thể lược bỏ chủ ngữ ở câu a?
? Xét các câu c và d, thành phần nào của câu được lược bỏ?
? Việc lược bỏ vị ngữ ở câu c, chủ ngữ, vị ngữ ở câu d có mục đích gì?
? Em có thể khôi phục thành phần câu của những câu trên không?
- Gọi học sinh đọc những câu đã được khôi phục.
? Những câu thiếu thành phần nhưng người đọc người nghe vấn hiểu được nội dung câu gọi là câu rút gọn. Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
- Bảng phụ ( gạch chân từ in đậm )
? Các câu gạch chân trên thiếu thành phần nào?
? Có thể tìm ( khôi phục ) bộ phận chủ ngữ đó ở các câu trước hoặc sau nó không?
? Vậy có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?
? Người mẹ có hiểu nội dung trả lời của con không?
? Người con có nên trả lời như thế với mẹ không ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn để thể hiện thái độ lễ phép?
? Từ ví dụ trên, em cho biết: cần lưu ý những gì khi sử dụng câu rút gọn?
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk
? Trong các câu sau câu nào được rút gọn? Thành phần nào rút gọn? Rút gọn câu như vậy để làm gì?
? Vì sao câu đó rút gọn được?
? Tìm câu rút gọn bài tập 2?
? Vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy?
Đọc truyện: mất rồi
? Vì sao cậu bé và người khách hiểu lầm nhau?
? Bài học rút ra từ câu chuyện này?
I. Thế nào là rút gọn:
1. Ví dụ: sgk - T14
a) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
VN
b) Chúng ta / học ăn, học nói, học gói, học mở.
CN VN
c) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. CN
d) - Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai
TN
2. Nhận xét:
- Hai câu a và b khác nhau ở chỗ:
+ Câu a: vắng chủ ngữ
+ Câu b: Có đầy đủ chủ ngữ
- Chủ ngữ ở câu a có thể lược bỏ vì đây là câu tục ngữ đưa ra cho mọi người nên cần ngắn gọn, dễ nhớ.
- Câu c: Lược bỏ vị ngữ
- Câu d: Lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ
Làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin cần thiết.
- Vẫn có thể khôi phục thành phần câu t
File đính kèm:
- van 7 - tuan 19- 20.doc