Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 29 Tiết 105,106 Thuế máu

I/.MỤC TIÊU:

-KT: Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân của thực dân Pháp qua việc dùng người dân thuộc địa

làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong cuộc chiến tranh.

-KN: Thấy rõ ngòi bút sắc bén châm biếm sâu cay của Nguyễn Ai Quốc trong văn chính luận.

-T Đ: căm ghét chế độ đế quốc, yêu quí đọc lập tự do.

II/. CHUẨN BỊ:

1)GV: Tham khảo tài liệu soạn giáo án.

2)HS:chuẩn bị bài trước.

III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 29 Tiết 105,106 Thuế máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ MÁU Tuần:29 Tiết:105,106 Ngày:25/02/09 I/.MỤC TIÊU: -KT: Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân của thực dân Pháp qua việc dùng người dân thuộc địa làm vật hy sinh cho quyền lợi của mình trong cuộc chiến tranh. -KN: Thấy rõ ngòi bút sắc bén châm biếm sâu cay của Nguyễn Aùi Quốc trong văn chính luận. -T Đ: căm ghét chế độ đế quốc, yêu quí đọc lập tự do. II/. CHUẨN BỊ: 1)GV: Tham khảo tài liệu soạn giáo án. 2)HS:chuẩn bị bài trước. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HOẠT ĐỘNG 1:1' ổn định HOẠT ĐỘNG 2: 5' kiểm tra Sĩ số tình hình chuẩn bị bài Nguyên Lý nhân nghĩa của Nguyễn Trãi nêu lên trong bài Nước Đại Việt ta là gì? Sự tồn tại chân lý và sức mạnh của nhân nghĩa được tác giả nêu lên bằng những luận cứ nào? Lớp trưởng Cá nhân HOẠT ĐỘNG 2:78’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài Tìm hiểu chú thích I/. Đọc hiểu chú thích 1-Kiểu văn bản:Văn nghị luận 2-Cấu trúc văn bản: gồm 3 luận điểm. - Viết bằng tiếng Pháp (1945) -Lên án chủ nghĩa thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa 3-Bố cục: 3 phần. Tìm hiểu văn bản II/.Phân tích chi tiết 1)Chiến tranh và người bản xứ a)Thái độ của vua quan thống trị "Con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lý tự do"-> cụm từ mĩa mai châm biếm sự giả dối, thâm độc của chủ nghĩa thực dân. b)Số phận của người dân thuộc địa -Hy sinh trên các chiến trường. -Xa vợ con rời bỏ quê hương -Không được hưởng quyền lợi. -Ở hậu phương bị đầu đọc Hết tiết 1 2)Chế độ lính tình nguyện. a)Những thủ đoạn mánh khóe -Vây bắt cưỡng bức người phải đi lính. -Lợi dụng việc bắt lính để kiếm tiền. - Bắt trói, nhốt những người phản đối. -Lời tuyên bố bịp bợm ->Thực chất là vây bắt chứ không hề tình nguyện b)Phản ứng của những người bị bắt -Người nghèo: không kêu cứu được: tìm cách trốn, tự tạo bệnh, biểu tình, bạo động -Người giàu: xì tiền ra -> Phản ứng dữ dội => Giọng điệu mĩa mai, giễu cợt tác giả vạch trần bộ mặt mánh khóe vụ lợi của thực dân. 3)Kết quả của sự hy sinh -Sự hy sinh của người lính lương thiện: được cấp môn bài ->Bộ mặt tráo trở tàn nhẫn của bọn thực dân -Sự hy sinh là vô ích: ngược đãi, hành hạ -> Thái độ đả kích châm biếm lên án gay gắt tội ác và chính quyền thực dân Pháp. HD3 Tổng kết HD tổng kết dặn dò III/. Tổng kết: ghi nhớ trang 92 -NT: Hình ảnh có giá trị biểu cảm, giọng điệu vừa đanh thép vừa mĩa mai, chua chát, ngòi bút trào phúng sắc sảo. -ND: Chế độ thực dân biến người thuộc địa thành vật hy sinh cho lợi ích của mình trong cuộc chiến tranh tàn khóc. Giới thiệu bài mới. Ghi tựa bài mới. -Hướng dẫn đọc: chú ý giọng điệu trào phúng, GV đọc mẫu, gọi 3 hs đọc tiếp văn bản. -Cho hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản về tác giả Nguyễn Aùi Quốc -Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho văn bản là thuế máu? ?Qua cách đặt tên này em thấy được thái độ gì của tác giả? Gọi hs đọc 3 phần văn bản.(GV hướng dẫn cách đọc) ?Thuế máu thuôïc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết? ?Em hãy quan sát và cho biết văn bản đựơc triển khai bằng mấy luận điểm? ?Em nhận xét gì về cách đặt tên cho từng luận điểm? ?Trong văn bản này em thấy có sự đan xen của các phương thức biểu đạt nào? -Gọi hs đọc lại phần 1. ?Hãy giải thích từ "bản xứ, An Nam Mít"? ?Tác giả trình bày luận điểm 1 bằng 3 luận cứ +Người bản xứ đi phơi thây nơi bãi chiến trường. +Người bản xứ bị đầu đọc trong các xưởng thuốc súng ở hậu phương +số lượng người bản xứ không trở về ?Hãy tìm các đoạn văn bản ứng với 3 luận cứ trên? Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ 1 và cho biết : ?Tại sao người bản xứ từ địa vị hèn hạ bỗng trở thành những đứa "con yêu", "những người bạn" thậm chí được chính quyền thực dân phong cho danh hiệu tối cao là"chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do"? ?Các cụm từ"Con yêu, người bạn, chiến sĩ… tự do" được đặt trong dấu ngoặc kép có dụng ý gì? ?Để làm rõ cái giá phải trả cho "cái vinh dự đột ngột" tác giả đã đưa ra các chứng cớ cùng với lời bình luận nào? ?Những dẫn chứng và bình luận của tác giả có tác dụng ntn?(gợi ý nghệ thuật giá trị của nghệ thuật)? ?Trong đoạn văn trình bày luận cứ 2, số phận của người bản xứ ở hậu phương được khái quát bằng những việc nào? ?Nhận xét về cấu tạo lời văn? ?Qua đó em thấy thái độ gì của tác giả? ?Ở đoạn văn trình bày luận cứ 3, lời văn có gì đặc biệt? Luận cứ này thuyết phục người đọc ở chỗ nào? -GV GV nêu 3 luận cứ hỏi: ?Em hãy cho biết các thủ đoạn trong việc bắt lính tình nguyện ở luận cứ 1? ?Tại sao tác giả gọi đó là những vụ, nhũng lạm hết sức trắng trợn? ?Từ đoạn văn trình bày em thấy chế độ lính tình nguyện ntn? ?Phản ứng của người bị bắt lính tình nguyện có gì khác thường ở luận cứ 2? Như vậy có phải họ là những người lính tình nguyện? ?Trong luận cứ 3 Phủ Toàn quyền Đông Dương đã tuyên bố điều gì? ?Sự thật có đúng như lời tuyên bố hay không? ?Qua sự đối lập này (giữa lời nói và sự thật) có ý nghĩa gì? Gợi ý: vạch trần điều gì, thái độ của tác giả? Để làm rõ luận điểm 3 tác giả đã dùng 2 luận cứ trong đó luận cứ nổi bật là sự hy sinh của những người lính Việt Nam. Đoạn văn nào trình bày luận cứ này? Hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong đoạn văn này ? Các câu nghi vấn này dùng để hỏi hay để khẳng định, bộc lộ tình cảm cảm xúc của người viết? ?Cấu trúc câu nghi vấn Chẳng phải … đó sao có tác dụng gì? ?Chính quyền thực dân bồi thường cho những thương binh và vợ con người Pháp chết trận ntn? ?Em nhận xét gì về cách bồi thường này? ?Thái độ của người viết bộc lộ trong đoạn văn ? ?Qua văn bản Thuế máu em thấy được bản chất gì của bọn thực dân và số phận của người bản xứ? ?Văn bản đã thực hiện một cách viết nghị luận độc đáo của Nguyễn Aùi Quốc trên các phương diện nào? Cho hs đọc ghi nhớ trang 92 Về nhà học bài và chuẩn bị bài Hội thoại. Nghe ghi tựa -Chú ý thực hiện đọc theo yêu cầu của GV. -Cá nhân -Cá nhân. Suy nghĩ và trả lời: biến ngưòi dân thuộc địa thành vật hy sinh trong cuộc chiến tranh phi nghĩa của chính quyền thực dân. -Cá nhân: phê phán tố cáo … -3 hs đọc theo hướng dẫn. -Cá nhân phát biểu : văn bản nghị luận Phát hiện bố cục: 3 luận điểm. -Nhận xét cá nhân -Cá nhân: yếu tố tự sự(LĐ1) và biểu cảm (LĐ 2) -Phát hiện +Từ đầu … thống chế +Tiếp .. hơi ngọt vậy +Tiếp … mình vậy Thảo luận: +Dã tâm lợi dụng xương máu của người dân bản xứ của Pháp +Thủ đoạn nham hiểm. -HS nhớ lại công dụng của dấu ngoặc kép để phát hiện công dụng mĩa mai châm biếm. -Phát hiện chi tiết. Nghệ thuật liệt kê các tư liệu-> tăng tính thuyêt phục cho người đọc -Phát hiện chi tiết. Có nhiều vế ngắt bằng dấu phẩy -> thái độ tó cáo lượng thông tin. -Phát hiện như luận cứ 2 Đưa ra sự thật chính xác -Phát hiện cá nhân: lúc bắt đầu người mạnh khỏe; sau là con nhà giàu để họ xì tiền -Suy nghĩ phát hiện: +ăn tiền công khai +Tự do làm tiền -Thảo luận: +Cơ hội làm giàu của bọn quan chức. +Cơ hội thăng tiến củng cố điạ vị -Tìm cơ hội dể trốn thoát. Tìm cách làm cho mình nhiễm bệnh. -Không -Phát hiện chi tiết trong ngoặc kép. -Họ bị xích tay, bạo động. Vạch tần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chế độ thực dân đối với người bản xứ. -> mĩa mai châm biếm. -Nhấn mạnh tăng thêm sức thuyết phục -Phát hiện: cấp môn bài bán lẽ thuốc phiện. Nhận xét -Nêu những ghi nhớ -Đọc ghi nhớ 4) Củng cố, dặn dò: 6’ Văn bản Thuế máu được tác giả trình bày bằng những luận điểm nào? Ý nghĩa của văn bản? Học bài chuẩn bị bài Hội thoại: chú ý đến vai xã hội trong hội thoại, các bài tập sgk Trả lời cá nhân Dựa theo 3 phần của văn bản Dựa vào ghi nhớ trả lời Ghi nhận thực hiện HỘI THOẠI Tuần:29 Tiết: 107 Ngày:25/2/09 I/.MỤC TIÊU: KT: Nắm được khái niệm về “vai” trong hội thoại. KN: Biết xác định đúng vai trong giao tiếp với các đối tượng khác nhau. T Đ: Giáo dục ý thức tôn trọng “đối tác” trong giao tiếp. II/. CHUẨN BỊ: 1)GV: Tham khảo tài liệu soạn giáo án. 2)HS:chuẩn bị bài trước. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HOẠT ĐỘNG 1:1' ổn định HOẠT ĐỘNG 2: kiểm tra Sĩ số tình hình chuẩn bị bài Có mấy cách thực hiện hành động nói ? Cho ví dụ? Lớp trưởng -Cá nhân HOẠT ĐỘNG 2:34’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu HD tìm hiểu khái niệm vai xã hội I/. Vai xã hội trong hôïi thoại - Vị trí của người tham gia hội thoại với người khác trong cuộc thoại. Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội + Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (tuổi tác thứ bậc trong gia đình và xã hội) +Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết, thân tình) -Vì quan hệ xã hôïi vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. Giới thiệu bài mới ghi tựa bài Cho hs đọc đoạn trích và trả lời những câu hỏi trong mục I ?Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích là quan hệ gì? Ai là quan hệ trên? Ai là quan hệ dưới? ?Cách xử sự của bà cô có gì đáng chê trách? ?Em hãy tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình để giữ được thái độ lễ phép? ?Giải thích vì sao bè Hồng phải làm như vậy? GV chốt và cho hs đọc ghi nhớ Nghe ghi bài -Đọc cả lớp theo dỗi -Quan hệ gia tộc người cô bé Hồng là vai trên. Bé Hồng vai dưới. -Giải thích cá nhân thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt của người trên đói với người dưới. -Tìm các chi tiết trong đoạn trích -Vì Hồng là người thuộc vai dưới có bổn phận tôn trọng người trên. -Đọc to HOẠT ĐỘNG 3:Luyện tập BT1/94: Những chi tiết trong bài Hịch tướng sĩ thể hiện thái độ nghiêm khắc, khoan dung của Trần Quốc Tuấn -> nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tướng sĩ, chê trách tướng sĩ, khuyên bảo chân tình của vị chủ tướng. BT2/94: a)Xác định vai nhân vật : Ông giáo có địa vị cao hơn lão Hạc. Xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao. b)Thái độ của ông giáo : lời lẽ ôn tồn thân mật nắm lấy vai lão Hạc mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. Ông giáo gọi lão Hạc là cụ xưng hô gộp hai người là "Ông coi con mình" kính trọng người già xưng "tôi" (quan hệ bình đẳng). c-Thái độ của lão Hạc -Tgọi "ông giáo" dùng từ "dạy" thay cho từ "nói"(sự tôn trọng)xưng hô gộp hai người là"chúng mình"(sự thân tình) -Có khoảng cách của lão: cười đưa đã, cười gượng thoái thác việc ở lại ăn khoai, uống nước-> phù hợp với tâm trạng khí khái của lão Hạc. BT3:Hs thuật lại một cuộc trò chuyện có nội dung lành mạnh, biết dựa vào kiến thức đã học để phân tích vai xã hội, cách cư xử của các nhân vật. -GV nêu yêu cầu bài tập 1. Cho hs tìm bổ sung những chi tiết thể hiện thái độ nghiêm khắc khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ. GV nhận xét bổ sung -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -GV nêu lại yêu cầu bài tập cho hs giải quyết từng câu a, b, c. a-Xác định vai nhân vật b-Thái độ của ông giáo c-Thái độ của lão Hạc -GV nêu yêu cầu thuật lại một câu chuyện đã được đọc, chứng kiến hoặc tham gia. Phân tích vai xã hội cách đối xử của các nhân vật. -Nghe -Tìm theo yêu cầu chẳng hạn: nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo… -Đọc theo yêu cầu. -Giải quyết các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. -Làm vào phiếu học tập đọc theo yêu cầu HOẠT ĐỘNG 4:5' Củng cố dặn dò: Gọi hs đọc lại ghi nhớ. Học bài chuẩn bị bài"Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận" xác định các yêu tố miêu tả biểu cảm trong văn nghị luận và tác dụng Đọc cá nhân Ghi nhận thực hiện TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUÂÏN Tuần:29 Tiết:108 Ngày:25/02/09 I/.MỤC TIÊU: -KT: Yếu tố biểu cảm không thiếu được trong bài văn chính luận hay. -KN: Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận đạt hiệu quả thuyết phục cao. -T Đ: Tập tỏ rõ thái độ cảm xúc của mình khi nghị luận vấn đề. II/. CHUẨN BỊ: 1)GV: Tham khảo tài liệu soạn giáo án. 2)HS:chuẩn bị bài trước. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HOẠT ĐỘNG 1:1' ổn định HOẠT ĐỘNG 2: kiểm tra Sĩ số tình hình chuẩn bị bài. Việc chuẩn bị bài của học sinh Lớp trưởng. Học sinh HOẠT ĐỘNG 3:34’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu HD tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. I/.Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. -Văn nghị luận rất nhiều yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyếât phục lớn hơn, vì nó tác động mạnh mẽ tới tình cảm người đọc (người nghe) -Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải thực sự có cảm xúc thật sự trước điều mình viết (nói) và phải biết diễnc tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm . Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực và không làm phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài. Gọi hs đọc văn bản "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " Cho hs thảo luận các câu hỏi ?Em hay tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản ? ?Qua cách dùng từ đặt câu biểu cảm như vậy em thấy văn bản này có giống như văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn không? ?Mặc dù sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, câu văn biểu cảm nhưng 2 văn bản này vẫn được coi là văn nghị luận chứ không phải là văn biểu cảm? Tại sao? GV lưu ý hs chú ý 2 cột (phần c) ?Vì sao những câu cột 2 hay hơn những câu ở cột 1. ?Qua đây em thấy tác dụng của yếu tố biểu cảm ntn trong văn nghị luận? -GV yêu cầu hs đọc điểm 1 của ghi nhớ. GV hỏi: ?Qua việc tìm hiểu 2 văn bản Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến em hãy cho biết người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm và lập luận hay là còn phải thật sự xúc động trước từng điều mình đang nói tới? ? Nhưng chỉ có rung cảm không thì đã đủ chưa? Người viết cần phải có phẩm chất gì khác nữa? ?Có phải dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng? GV yêu cầu hs đặt và ghi nhớ toàn bộ phần ghi nhớ trang 97 -Nghe ghi bài. -Đọc rõ biểu cảm. -Thảo luận theo yêu cầu -Tìm theo yêu cầu: chẳng hạn" hỡi, thà, nhất định -Cá nhân: giống vì có nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm. -Thảo luận phát kiến vì 2 văn bản được viết chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm(bộc lộ tình cảm mà nhằm mục đích nghị luận(nêu quan điểm ý kiến ) ở đây yếu tố biểu cảm vẫn là yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận. -Phát biểu cá nhân: do yếu tố biểu cảm có khả năng gây được hứng thú, cảm xúc người đọc -HS đọc ghi nhớ. -Cá nhân:người làm bài phải thật sự xúc động, phải có tình cảm với những điều mình muốn nói. -Cá nhân: Cảm xúc người viết chỉ truyền đến người đọc khi người viết phải thành thạo trong cách diễn đạt cảm xúc. -Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận chỉ đóng vai trò phục vụ cho công việc nghị luận. Nếu yếu tố biểu cảm đưa vào trong văn nghị luận quáù nhiều có thể làm cho mạch nghị luận của bài văn bị phá vỡ đứt đoạn. -Đọc. HOẠT ĐỘNG 3:Luyện tập BT1/97 Chi ra các yếu tố biểu cảm, biện pháp biểu cảm, tác dụng. -Các phép biểu cảm +"Nhại" các từ ngữ: tên da đen bẩn thỉu" "An Nam Mít bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền" Giọng điệu dối trá bịp bợm của bọn thực dân. +Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu tuyên truyền của thực dân "khiến người bản xứ đã … Ban căng"…-> thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên truyền của bọn thực dân.=> Yếu tố biểu cảm tạo hiệu quả về tiếng cười châm biếm sâu cay. 2BT2/97,98 Trong đoạn văn tác giả không chỉ phân tích điều hay lẽ phải cho hs để họ thấy tác hại của việc học tủ và học vẹt. Người thầy ấy còn bộc bạch nổi buồn vì khổ tâm của nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong học văn và làm văn của hs mà ông thật lòng quí mến BT3/98 Viết đoạn văn trình bày luận điểm có dùng yếu tố biểu cảm: bày tỏ tình cảm đáng tức cho lối học vô bổ, không có tác dụng. Yêu cầu hs đọc bài tập 1. G nêu những công việc cần làm GV đọc đoạn nghị luận của bt2 nêu yêu cầu ?Những cảm xúc gì được biểu hiện qua bài văn ? -Đoạn văn ngoài sức thuyết phục lý trí người đọc mà còn gợi cảm là nhờ đâu? -GV nêu yêu cầu bài tập, có thể tham khảo đoạn văn của Nguyên Toản Đọc -Nghe, thực hiện bài tập. -Các phép biểu cảm -Nghe, quan sát đoạn văn Làm theo yêu cầu -Nghe thực hiện trên giấy bt HOẠT ĐỘNG 4:Củng cố dặn dò 5': Đọc lại ghi nhớ trang 97. Chuẩn bị bài luyện tập. Xem lại lý thuyết có liên quan đến văn nghị luận Ghi nhận thực hiện

File đính kèm:

  • docTuan 29chinh.doc
Giáo án liên quan