1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh nắm vững các nội dung sau :
- Các kiểu câu :trần thuật , nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , phủ định .
- Các kiểu hành động nói : trình bày , hỏi , điều khiển , hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc .
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọng trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
1.3. Thái độ: Có ý thức kết hợp học đi đôi với hnh.
2. Trọng tâm: Ôn tập phần tiếng việt
3. Chuẩn bị
3.1. Gv : Bảng phụ
3.2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
4. Tiến trình
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
4.3. Bài mới
GTB: Để chuẩn bị tốt cho học HK 2 . Hôm nay các em sẽ ôn tập phần Tiếng Việt
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 33 Tiết 126 Ôn tập phần tiếng việt học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nd: /4/2011
Bài ,Tiết 126
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HK II
Tuần 33
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh nắm vững các nội dung sau :
- Các kiểu câu :trần thuật , nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , phủ định .
- Các kiểu hành động nói : trình bày , hỏi , điều khiển , hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc .
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọng trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
1.3. Thái độ: Cĩ ý thức kết hợp học đi đơi với hành.
2. Trọng tâm: Ôn tập phần tiếng việt
3. Chuẩn bị
3.1. Gv : Bảng phụ
3.2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
4. Tiến trình
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
4.3. Bài mới
GTB: Để chuẩn bị tốt cho học HK 2 . Hôm nay các em sẽ ôn tập phần Tiếng Việt
Hoạt động 1
Ôn tập các kiểu câu
- Gv ôn tập về ngữ pháp các kiểu câu
? Hãy phân biệt 5 kiểu câu trên bàng định nghĩa ?
-> Hs lần lượt trả lời
¡ Câu nghi vấn : là câu có những từ nghi vấn , có chức năng chính là dùng để hỏi kết thúc câu nghi vấn bằng dấu chấm hỏi .
Câu cầu khiến : là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng , chớ , đi , thôi , nào…………hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo ……….
I / Kiểu câu
- Nghi vấn
- Cầu khiến
- Cảm thán
- Trần thuật
- Phủ định
Câu cảm thán : là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi , than ôi, hỡi ơi , chao ôi….dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết ) .
Câu trần thuật : là câu thường dùng để kể thông báo , nhận định , miêu tả ………Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp .
Câu phủ định : là câu có những từ ngữ phủ định như : không , chẳng , chưa , chẳng phải, đâu có ……..dùng để thông báo xác nhận không có sự vật sự việc tính chất quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến , một nhận định
Hs thực hiện bài tập sgk
BT 1 Nhận diện kiểu câu trần thuật – Hs thảo luận
BT2 Gọi Hs lên bảng ( Hs có thể đặt nhiều loại câu …..) -> Hs ghi vào tập một kiểu câu .
Tạo ra câu cảm
- Buồn thật !
- Buồn ơi là buồn!
BT 1
Câu 1 : Câu trần thuật ghép , có một vế là dạng câu phủ định .
Câu 2 : Câu trần thuật đơn .
Câu3 : Câu trần thuật ghép , vế sau có một vị ngữ phủ định ( không nở giận)
BT 2
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? (hỏi theo kiểu câu bị động ) .
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta ( hỏi theo kiểu câu chủ động )
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỷ che lấp mất không ?
- Những nỗi lo lắng , buồn đau ích kỷ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không ?
BT3
Vi dụ : Chao ôi buồn !
Oâi buồn quá !
Hoạt động 2
Hành động nói
- Hs lập bảng theo sgk – Hs điền vào VBTNV
- Bài tập thực hiện theo nhóm
Hoạt động 3
- Bt lưu ý học sinh về tác dụng của trật tự từ trong việc biểu thị trước sau của hoạt động trạng thái .
- Giá trị khác của trật tự từ trong câu
Giá trị tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ trong câu
BT=4
a. Câu trần thuật : 1,3,6
Câu cầu khiến : 4
Câu nghi vấn : 2,5,7
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi :7
c. Các câu nghi vấn : 2,5 là những câu không được dùng để hỏi .
II/ Hành động nói
BT1
Nhận diện các hành động nói
1. kể ( trình bày )
2. Bộc lộ cảm xúc ( bày tỏ tâm trạng )
3. Nhận định ( trình bày )
4. Đề nghị ( điều khiển )
5. Giải thích thêm ý câu 4
6. Phủ định bác bỏ ( trình bày )
7. Hành động hỏi
BT2
- Kiểu câu : phân loại theo cấu tạo phục vụ mục đích nói .
- Hành động nói : được thực hiện bằng các kiểu câu .
- Cách dùng kiểu câu để thực hiện hành động nói .
Cách dùng trực tiếp và gián tiếp .
III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu
BT1
- Sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện : Kinh ngạc –Mừng rỡ – về tâu
BT2
a. Nối kết câu
b. Nhấn mạnh ( làm nổi bật ) đề tài của câu nói
BT3 : Câu b
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố
Thông qua các bài tập – Gv củng cố từng phần
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Ôn lại tất cả các bài đã học ở HK2
- Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra văn
5. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- van8tiet126.doc