I. MỤC TIÊU
Phát hiện và khắc phục được một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic
1. Kiến thức.
Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gic.
2. Kĩ năng.
Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic.
3. Thái độ.
Qua đó trau dồi khả năng lựu chọn cách diễn đạt đúng trong trường hợp tương tự khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
- Gv: sgk, giáo án, bảng phụ.
- Hs: sgk, chuẩn bị bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? cho ví dụ?
3. Bài mới
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 34 Tiết 125 Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Ngày soạn:
Tiết 125 Ngày dạy:
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT
(lỗi lô-gíc)
I. MỤC TIÊU
Phát hiện và khắc phục được một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic
1. Kiến thức.
Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gic.
2. Kĩ năng.
Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic.
3. Thái độ.
Qua đó trau dồi khả năng lựu chọn cách diễn đạt đúng trong trường hợp tương tự khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
- Gv: sgk, giáo án, bảng phụ.
- Hs: sgk, chuẩn bị bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu? cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài…
- Nghe, ghi
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT
(lỗi lô-gíc)
Hoạt động 2 (24’)
- Gv chia nhóm cho Hs thảo luận hóm bài tập 1:
+ Nhón 1: câu a,b
+ Nhóm 2: câu c,d
+ Nhón 3: câu e, g
+ Nhóm 4: câu h, i, k
=> Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3 (10’)
- Gv nêu một số câu văn sai của Hs.
- Hs thảo luận, đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS phát hiện lỗi và chữa.
Bài tập 1
* Câu a
- Lỗi diễn đạt: A là quần áo, giày dép còn B là đồ dùng học tập thuộc hai loại khác nhau B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A.
- Cách chữa:
+ Thay B trong từ ngữ nghĩa rộng phù hợp (chúng em giúp quần áo, giày dép... và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác).
+ Thay A bằng từ ngữ nghĩa hẹp phù hợp (chúng em... giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác).
* Câu b: Câu có kiểu kết hợp A nói chung và B nói riêng (A phải là từ ngữ nghĩa rộng hơn từ ngữ B).
- Lỗi diễn đạt: A là thanh niên còn B là bóng đá (B không thuộc A).
- Cách chữa:
+ B phù hợp A: Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng...
+ A phù hợp B: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng…
* Câu c: Câu có kiểu kết hợp A, B và C. Các yếu tố có mối quan hệ đẳng lập với nhau A, B, C phải là những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, biểu thị những khái niệm thuộc cùng một phạm trù rộng rãi.
- Lỗi: Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố không cùng một trường từ vựng.
- Chữa:
+ A, B, C cùng trường tác phẩm: Lão Hạc, Bước đường cùng, Tắt đèn
+ A, B, C: cùng trường tác giả.
* Câu d: Câu hỏi lựa chọn: A hay B
(A và B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng hay hẹp với nhau. A không bao hàm B và B cũng không bao hàm A).
- lỗi: A (tri thức) nghĩa rộng bao hàm B (bác sĩ) vi phạm nguyên tắc quan trọng đối với câu hỏi lựa chọn.
- Chữa:
+ Em muốn... trí thức hay thuỷ thủ
+ Em muốn... một Gv hay một Bs
* Câu e: Câu kết hợp không chỉ A mà còn B.
- lỗi: A: nghệ thuật
B: Ngôn từ
- Sửa:
+ Thay ngôn từ = nội dung.
+ Thay nghệ thuật = bố cục
* Câu g: Câu này người viết có ý đối lập đặc trưng của hai người được mô tả khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng trường từ vựng đối lập nhau trong phạm vi một phạm trù “cao, gầy” không thể đối lập với đặc trưng “áo ca rô”.
- Sửa:
+ Thay: áo ca rô = lùn và mập.
+ Thay cao gầy = áo trắng.
* Câu h,j,k cách chữa giống như các câu trên.
Bài tập 2
Tìm lỗi diễn đạt tương tự trong bài tập làm văn của mình.
4. Củng cố (2’)
- Chỉ ra các lỗi diễn đạt thường gặp.
5. Hướng dẫn (2’)
- Yêu cầu Hs nhớ kĩ những lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc và cách sửa lỗi đó.
- Hệ thống hoá kiến thức về miêu tả, tự sự, biểu cảm trong nghị luận để làm bài văn giải thích hoặc chứng minh.
- Liên hệ thực tế trong giao tiếp hàng ngày ( hoặc trong bài làm của bản thân), rút kinh nghiệm về cách diễn đạt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 126,127
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8
- Khắc sâu kiến thức giá trị tư tưởng – nghệ thuật của những văn bản đó.
-Củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận đã học ở lớp 8, nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại, đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi văn bản.
1. Kiến thức.
-Một số khái niệm liên quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.
Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản.
Sự đổi mới của thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện, thể loại.
-Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, chiếu, hịch.
Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.
2. Kĩ năng.
-Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một phương diện cụ thể.
Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học.
-Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại.
Nhận diện và phân tích luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
3.Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập thơ Việt Nam đầu thế kỉ XX đến 1945 và thể loại nghị luận trung đại.
II. CHUẨN BỊ
- Gv: sgk, giáo án.
- Hs: sgk, chuẩn bị bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài…
- Nghe, ghi
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Hoạt động 2 (15’)
- Yêu cầu Hs lập bảng thống kê các văn bản đã học theo mẫu.
- Hs trình bày phần chuẩn bị lên bảng theo đơn vị tổ đã phân công.
1. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học theo mẫu
TT
Tên văn bản (năm sáng tác)
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu
Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông (1914)
Phan Bội Châu
Thơ thất ngôn bát cú
Phong thái ung dung đường hoàng, khí phách kiên định bất khuất của người tù yêu nước.
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ thất ngôn bát cú
Hình tượng người tù yêu nước: lẫm liệt, ngang tàng, coi thường nguy hiểm.
Muốn làm thằng cuội
Tản Đà
Thơ thất ngôn bát cú
Tâm sự bất hoà với thực tại, muốn thoát ly thực tại bằng mộng tưởng.
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải
Thơ song thất lục bát
Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc của mình. Khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ 8 chữ
Niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét cảnh sống giả dối tù túng thực tại, lòng yêu nước thầm kín của người dân bấy giờ.
Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ ngũ ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ. Niềm cảm thương chân thành và nỗi tiếc nuối da diết của tác giả đối với cảnh cũ, người xưa.
Quê hương
Tế Hanh
Thơ 8 chữ
Bức tranh tươi sáng sinh động về một vùng quê miền biển, con người và sinh hoạt khoẻ khoắn đầy sức sống. Tình cảm yêu quê hương tha thiết.
Khi con tu hú (1939)
Tố Hữu
Thơ lục bát
Lòng yêu cuộc sống niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trẻ trong cảnh tù đầy.
Tức cảnh Pác Bó (1941)
Nguyễn Ái Quốc
Thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan phong thái ung dung của Bác trong những ngày ở Pác Bó đầy gian khổ.
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt
Lòng yêu thiên nhiên tha thiết, phong phú ung dung của Bác Hồ - người tù CM.
Đi đường
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt
Ý chí nghị lực, niềm lạc quan CM của Bác Hồ, người tù vĩ đại.
Chiếu dời đô
(1010)
Lý Công Uẩn
Văn nghị luận (chiếu)
Khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập thống nhất, ý chí tự cường của dân tộc đại việt trên đà lớn mạnh.
Hịch tướng sĩ (1284)
Trần Quốc Tuấn
Văn nghị luận (Hịch)
- Lòng yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
- Căm thù giặc.
- Quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
Nước Đại Việt ta (Bình Ngô đại cáo) 1428
Nguyễn Trãi
Văn nghị luận (cáo)
Khẳng định sự độc lập, tồn tại của nước Đại Việt như một chân lý hiển nhiên. Kẻ nào xâm phạm chân lý ấy bị thất bại.
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
Văn nghị luận
- Nêu mục đích của việc học là để làm người có đạo đức không phải cầu danh lợi
- Phương pháp học: rộng nhưng ngắn gọn, học đi đôi với hành.
Thuế máu
Nguyễn Ái Quốc
Văn nghị luận
Vạch trần sự thực, chính quyền thực dân đã biến những người dân nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.
Hoạt động 3 (10’)
? Nhìn vào bảng tổng kết em hãy cho biết thời gian sáng tác của các tác phẩm. Em có nhận xét gì về văn học thời kỳ này?
? Em hiểu thơ mới nghĩa là như thế nào?
- Cho Hs tìm hiểu những câu thơ hay và đọc thuộc các bài thơ, chọn câu thơ hay.
GV trao đổi, khẳng định ý kiến đúng. Sửa chữa những hiểu biết chưa đúng
- Hs trả lời
- Hs thảo luận, trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung.
- Đọc thuộc bài thơ
- Chọn câu thơ hay, phân tích cái hay của những câu thơ đó.
2. Ôn tập thơ trữ tình
a. Thời gian sáng tác và đặc điểm
+ Từ đầu thế kỉ XX - 1945
+ Đây là thời kì văn học chuyển mình theo hướng hiện đại hoá. Nếu văn xuôi đã có truyện ngắn, tiểu thuyết viết theo lối mới ra đời từ đầu thế kỉ XX thì thơ đến 1932 khi phong trào Thơ mới ra đời mới được coi là cuộc cách mạng trong thơ ca. Thơ Việt Nam mới được gọi là thơ hiện đại
b. Sự khác biệt về hình thức
Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa cái bài Cảm tác... Đập đá.. Muốn làm thằng Cuội với bài Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương.
- 3 văn bản thuộc bài 15 - 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. Thơ cổ điển với số câu, chữ được ban định, luật bằng trắc, phép đối chặt chẽ.
- Bài Nhớ rừng, Quê hương, Ông đồ:
+ Hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn.
+ Ba bài thơ này vẫn tuân thủ một số quy tắc chặt chẽ như thơ đường luật.
+ Lời thơ tự nhiên không có tình cảm ước lệ, không có công thức khuôn sáo.
+ Cảm xúc nhà thơ được phát biểu chân thật.
=> Những điều này rất mới so với thơ Đường nói riêng và thơ cổ nói chung.
c. Thơ mới
- Thơ mới được hiểu là thơ tự do.
- Thơ mới dùng để gọi cả một phong trào thơ có tính chất lãng mạn, bộc phát vào những năm 1932 - 1935, chấm dứt với Cách mạng tháng Tám 1945, gắn liền với tên tuổi: Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính,...
- Ngoài thơ tự do thơ mới còn bao gồm các thể thơ truyền thống: thơ bảy chữ, năm chữ, tám chữ, lục bát. Thậm chí có cả thơ Đường luật.
- Nội dung cảm xúc và hình thức nghệ thuật “thơ mới rất khác với thơ cổ điển”...
* Luyện tập
- Đọc thuộc bài thơ
- Chọn câu thơ hay, phân tích cái hay của những câu thơ đó.
Hoạt động 4 (15’)
- Gv cho Hs đọc yêu cầu câu hỏi 3 sgk và trả lời câu hỏi.
- Gv bổ sung.
Hoạt động 5 (10’)
- Gv cho Hs đọc yêu cầu nội dung (4, 5).
- Gv bổ sung.
- Hs trao đổi, đứng tại chỗ trả lời.
- Hs ghi ý chính vào vở.
- Hs làm việc theo nhóm. Các nhóm trao đổi, trình bày.
- Hs ghi ý chính vào vở.
3. So sánh văn nghị luận trung đại và hiện đại
- Các văn bản nghị luận ở các bài 22, 23, 24, 25, 26 là Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học, Thuế máu.
- Khái niệm về văn bản nghị luận (sgk).
- Bốn văn bản đầu (chiếu, hịch, cáo, luận) đều dịch từ Hán ngữ, là nghị luận trung đại: có từ ngữ cổ, văn phong cổ, tính ước lệ, câu văn biền ngẫu, còn mang tư tưởng thiên mệnh (chiếu, hịch, cáo).
- Văn bản Thuế máu (dịch từ tiếng Pháp) cùng với các bài nghị luận ở lớp 7 như lòng yêu nước của nhân dân ta, Ý nghĩa văn chương... là những bài nghị luận hiện đại, từ ngữ, câu văn giản dị, gần gũi đời sống hơn.
- Nhưng nói chung đều mang đặc điểm của văn nghị luận.
4. Sức thuyết phục của các văn bản nghị luận
- Có lí là có luận điểm xác thực, lập luận chặt chẽ.
- Có tình là có cảm xúc (trong nghị luận là thái độ, gửi gắm một niềm tin, khát vọng...)
- Có chứng cứ là có sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.
=> (Cả 3 yếu tố này phải kết hợp chặt chẽ).
+ Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta đều bao trùm tinh thần tự hào dân tộc, ý chí tự cường, quyết chiến quyết thắng bọn xâm lược tinh thần dân tộc, tinh thần nhân đạo tạo nên chất trữ tình, biểu cảm... văn phong cổ, trang trọng, có sức hấp dẫn riêng.
+ Thuế máu: Lòng căm thù sâu sắc, mãnh liệt đối với thực dân Pháp. Ngòi bút trào phúng độc đáo, sâu cay...
5. So sánh hai bản Tuyên ngôn độc lập với ý thức về độc lập dân tộc?
- Hai văn bản đó cùng chung tinh thần ý thức độc lập dân tộc, đều được coi là 2 bản Tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt.
+ Bài Sông núi nước Nam: ý thức độc lập dân tộc biểu hiện ở ý thức về lãnh thổ (sông núi nước Nam) và chủ quyền (vua Nam ở).
+ Bài Nước Đại Việt ta: ý thức dân tộc phát triển cao hơn một bước. Ngoài 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền còn thêm yếu tố về nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử lâu đời...
Hoạt động 6 (13’)
- Gv kẻ các cột theo mẫu lên bảng.
- Gv bổ sung.
- Hs lên điền các nội dung.
- Lớp nhận xét.
6. Lập bảng hệ thống văn bản văn học nước ngoài
STT
Tên văn bản
Tên tác giả
Tên nước
Thế kỉ
Thể loại
1
Cô bé bán diêm (trích)
An đéc xen
Đan Mạch
XIX
Tự sự (truyện ngăn)
2
Đánh nhau với cối xay gió (trích)
Xéc - van - tex
Tây Ban Nha
XVI-XVII
Tự sự (tiểu thuyết)
3
Chiếc lá cuối cùng (trích)
O'Hen-ri
Mỹ
XIX-XX
Tự sự(truyện ngắn)
4
Hai cây phong (trích)
Ai-ma-tốp
Cư-rô-gư-xtai
XX
Tự sự (truyện ngắn)
5
Đi bộ ngao du (trích)
G.G.Ru-xô
Pháp
XVIII
Nghị luận
6
Ông Giuốc đanh
mặc lễ phục (trích)
Mô-li-e
Pháp
XVII
Kịch
Hoạt động 2 (10’)
- Gv cho Hs đọc yêu cầu mục 8 sgk và thực hiện theo yêu cầu.
- Hs đứng tại chỗ trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
7. Văn bản nhật dụng
+ Thông tin về Trái đất năm 2000
+ Ôn dịch, thuốc lá
+ Bài toán dân số
- Chủ đề và phương thức biểu đạt chủ yếu của từng văn bản.
4. Củng cố (3’)
Nhắc lại kiến thức cơ bản đã học trong học kì II
5. Hướng dẫn (2’)
- Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập phần Tiếng Việt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 128
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng Tiếng việt khi nói và viết.
1. Kiến thức.
Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Các hành động nói.
Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng.
Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3.Thái độ
Vận dụng các kiểu câu trong nói viết cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra kết hợp lúc ôn tập.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (16’)
- Cho Hs làm cá nhân sau đó đứng tại chỗ trả lời.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
- Gọi Hs lên bảng đặt câu theo yêu cầu bài tập 2.
- Gọi Hs lên bảng đặt câu theo yêu cầu bài tập 3.
- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 4 và đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2 (10’)
- Cho Hs làm theo mẫu trong sgk.
- Làm cá nhân sau đó trả lời.
- Hs lên bảng đặt câu
- Hs lên bảng đặt câu
- Hs đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Hs làm theo mẫu.
I. Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Bài 1
Cả ba câu đều là câu trần thuật.
Bài 2
- Các bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
- Những gi có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta.
Bài 3
- Chao ôi buồn!
- Ôi buồn quá!
- Buồn thật!
- Buồn ơi là buồn!
Bài 4
- Câu trần thuật: 1, 3, 6
- Câu cầu khiến: 4
- Câu có cấu tạo kiểu câu nghi vấn: 2, 5, 7
- Câu nghi vấn dùng để hỏi: 7
- Câu nghi vấn không dùng để hỏi: 2, 5
- Câu phủ định bác bỏ: 6
II. Hành động nói
Bài 1
TT
Câu đã cho
Hành động nói
1
Tôi bật cười bảo lão:
Kể
2
- Sao cụ lo xa quá thế?
Bộc lộ cảm xúc
3
Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ!
Nhận định
4
Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
Đề nghị
5
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
Giải thích
6
- Không, ông giáo ạ!
Phủ định bác bỏ
7
Ăn mãi hết đi thì lấy gì mà lo liệu?
Hỏi
Bài 2. Hãy sắp xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu.
TT
Kiểu câu
Hành động nói
Cách dùng
1
Trần thuật
Kể
Trực tiếp
2
Nghi vấn
Bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp
3
Trần thuật
Nhận định
Trực tiếp
4
Cầu khiến
Đề nghị
Trực tiếp
5
Nghi vấn
Giải thích
Gián tiếp
6
Trần thuật phủ định
Phủ định bác bỏ
Trực tiếp
7
Nghi vấn
Hỏi
Trực tiếp
Hoạt động 3 (14’)
- Gv hướng dẫn Hs ôn tập tiếp nội dung Lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của các bài tập và thực hiện.
- Gv nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Hs làm bài tập 1,2,3 theo yêu cầu.
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
Bài 1
Các cụm từ vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội về tâu vua thể hiện đúng trình tự trạng thái, hành động của sứ giả: ban đầu thì kinh ngạc, khi hiểu ra thì mừng rỡ, sau đó mới về tâu vua.
Bài 2
a) Cụm từ ý vua cha có tác dụng liên kết với câu trước đó.
b) Tác giả trình bày tuần tự các yếu tố (Con người của Bác, đời sống của Bác) với ý nghĩa nhấn mạnh.
Bài 3
Câu (a) thể hiện tính nhạc rõ hơn.
4. Củng cố (0’)
Củng cố lại kiến thức đã học khi ôn tập.
5. Hướng dẫn (2’)
Kí duyệt tuần 34
Ngày…/…/2012
KiÒu ThÞ Phóc
- Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày để thấy những trường hợp tương tự.
- Hoàn thành các bài tập chưa làm ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 8 tuan 34.doc