1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh nắm vững các nội dung sau :
- Các kiểu câu :trần thuật , nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , phủ định .
- Các kiểu hành động nói : trình bày , hỏi , điều khiển , hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc .
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọng trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
1.3. Thái độ: Có ý thức kết hợp học đi đôi với hnh.
2. Trọng tâm: Ôn tập phần tiếng việt
3. Chuẩn bị
3.1. Gv : Bảng phụ
3.2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
4. Tiến trình
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
4.3. Bài mới
GTB:Trong TV có một lớp từ thường được dùng để người nói tự nói về mình và gọi người nói chuyện với mình , người ta gọi là từ ngữ xưng hô . Từ ngữ xưng hô cua 3chúng ta nếu so sánh với các ngôn ngữ khác thì nó rất phong ohú , đa dạng . Trong những từ xưng hô , có những từ được dùng trong phạm vi rộng nhưng cũng có từ được dùng trong phạm vị hẹp từng địa phương khác nhau . Khi sử dụng để đảm bảo phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Cần phải cân nhắc để chọn từ ngữ cho phù hợp . Bài học hôm nay sẽ là từ ngữ xưng hô địa phương .
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3398 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 37 Tiết 139 Chương trình địa phương phần tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT
ND: / /2011
Bài , tiết 139
Tuần 37
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nhằm giúp học sinh nắm vững các nội dung sau :
- Các kiểu câu :trần thuật , nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , phủ định .
- Các kiểu hành động nói : trình bày , hỏi , điều khiển , hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc .
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
1.2. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích giao tiếp khác nhau.
- Lựa chọng trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
1.3. Thái độ: Cĩ ý thức kết hợp học đi đơi với hành.
2. Trọng tâm: Ôn tập phần tiếng việt
3. Chuẩn bị
3.1. Gv : Bảng phụ
3.2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
4. Tiến trình
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
4.3. Bài mới
GTB:Trong TV có một lớp từ thường được dùng để người nói tự nói về mình và gọi người nói chuyện với mình , người ta gọi là từ ngữ xưng hô . Từ ngữ xưng hô cua 3chúng ta nếu so sánh với các ngôn ngữ khác thì nó rất phong ohú , đa dạng . Trong những từ xưng hô , có những từ được dùng trong phạm vi rộng nhưng cũng có từ được dùng trong phạm vị hẹp từng địa phương khác nhau . Khi sử dụng để đảm bảo phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Cần phải cân nhắc để chọn từ ngữ cho phù hợp . Bài học hôm nay sẽ là từ ngữ xưng hô địa phương .
Hoạt động 1
Làm bài tập 1 sgk/145 – Hs đọc đoạn trích a,b .
? Trong hai đoạn trích có những từ xưng hô nào?
¡ Mẹ , thằng , tôi , con . u , mợ .
? Trong những từ này từ nào là từ địa phương , từ nào là từ toàn dân và từ nào thuộc lớp từ khác ?
I/ Từ ngữ xưng hô địa phương
Bài Tập 1
- Toàn dân : mẹ . thằng , tôi , con
- Địa phương : u
- Biệt ngữ : mợ
Hoạt động 2
Tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương .
? Xưng hô là gì ?
¡ Xưng : người nói tự gọi mình .
Hô : người nói gọi người đối thoại , tức người nghe .
-> Xưng hô là tự xưng mình và gọi người khác là gì đó khi nói với nhau để biểu thị tình cảm cuả mối quan hệ . Vì thế khi xưng hô người ta dùng loại từ nào ?
¡ …..Hs trao đổi , thảo luận phát biểu .
-> Để xưng và hô người ta thường dùng các đại từ xưng hô ( gọi là đại từ xưng hô chuyên dùng)
Và những danh từ xưng hô ( gọi là danh từ xưng hô lâm thời ) .
? Các nhóm hãy thống kê các đại từ xưng hô ở địa phương thường dùng ?
- Các nhóm làm việc khoảng 5 phút – Đại diện nhóm lên trình bày – Gv nhận xét .
? Các danh từ lâm thời dùng để xưng hô bao gồm những từ ngữ nào ?
- Gv dùng phương pháp như trên .
-> Ở mỗi địa phương cách xưng hô có sự khác nhau biểu hiện sự đa dạng tinh tế .
VD: Một học sinh có thể xưng hô với thầy cô là :thầy cô /em hoặc con .
? Các em hãy xác định cách xưng hô của mình với ông bà nội ( hoặc ông bà ngoại) với chồng của cô mình .
Bài tập 2
a. Từ ngữ xưng hô
- Các đại từ xưng hô :
+ Ngôi thứ I: tui . choa , qua , tao .
+ Ngôi thứ II: mi , bọn mi .
+ Ngôi thứ III : hắn , nớ , bọn hắn , quân nớ ,………..
- Các danh từ xưng hô lâm thời :
+ Chỉ quan hệ thân thuộc : cố, ông ,mệ , thầy , bọ , bu , ba , tía , u , bầm ,mạ , má , eng , ả, vú , đẻ, bác , dì , cô ………..
+ Chỉ quan hệ xa: ổng (ông ấy ) bá , bả, ( bà ấy ) cô ấy , ảnh ( anh ấy ) , chỉ ( chị ấy )
b. Cách xưng hô
- Ông nội ( ngoại ) / cháu – con
- Bà nội – ngoại / cháu – con
- Dượng – chú / cháu – con .
- Gv nhận xét và yêu cầu Hs tiếp tục về nhà tìm hiểu .
- Hs thực hiện bài tập 3 sgk/ 145
? Từ ngữ xưng hô địa phương có thể được sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào ? Cho ví dụ ?
¡ Từ ngữ xưng hô địa phương chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp , giữa những người trong gia đình hay cùng địa phương , không nên dùng trong giao tiếp có tính nghi thức như trong nhà trường trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Ở tiết 31- tuần 8 HKII các em đã tìm hiểu từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thiết . Đối chiếu bảng từ đó với từ xưng hô ở BT2 , em có nhận xét gì ?
- Hs trả lời – Gv chốt ý
- > Chỉ một số ít như : vợ , chồng , con dâu , con rễ ……..là không dùng để xưng hô
Bài tập 3
- Hoàn cảnh giao tiếp dùng từ xưng hô địa phương
- Dùng trong phạm vi gia đình , người cùng địa phương .
VD: Người Nghệ Tĩnh dùng ông , choa , ở phạm vi cùng quê ; còn dùng ở miền Bắc hoặc miền Nam sẽ gây khó hiểu .
Bài tập 4
Đối chiếu từ xưng hô với từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt . Hầu hết các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt đều dùng để xưng hô .
II/ Luyện tập
- Danh từ chỉ quan hệ xã hội : bạn , đồng chí , đồng hương ……
- Danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp : bộ trưởng , giám đốc , sếp , thầy cô , bác sĩ ...
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố
Ngoài các đại từ xưng hô và danh từ chỉ quan hệ thân thuộc lâm thời dùng để xưng hô , trong TV còn có những từ ngữ nào được dùng để xưng hô ?
- Nhắc lại các từ xưng hô ở địa phương .
- Khi dùng từ xưng hô cần lưu ý điều gì ?
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Xem lại nội dung các bài tập
- Chuẩn bị : Luyện tập làm văn bản thông báo
5. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- v8tiet139.doc