1. Kiến thức :
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng :
- Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp.
4. Tích hợp liên môn:
-Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. PHƯƠNG TIỆN/HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng.
2. Học sinh : Đọc trước và chuẩn bị.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập theo văn bản của GV.
10 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 99: Một số vấn đề nghị luận qua văn bản Bàn về đọc sách - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : .../.../ Ngày dạy :.../.../
Tiết 99 : Một số vấn đề nghị luận qua văn bản
“Bàn về đọc sách”- Chu Quang Tiềm
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng :
- Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp.
4. Tích hợp liên môn:
-Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
II. PHƯƠNG TIỆN/HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
2. Học sinh : Đọc trước và chuẩn bị.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập theo văn bản của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: 1’
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: trong lúc dạy bài mới
Bài mới
HĐ1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về đặc điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
* Nhiệm vụ: HS theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
? Em thấy sách có vai trò như thế nào với bản thân mình?
-Nâng cao hiểu biết, mở rộng tâm hồn, làm thế giới tinh thần phong phú hơn
HĐ cá nhân
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về yếu tố nghị luận trong bài
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, Thảo luận nhóm, Hoạt động cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi HS.
Nêu những điều em đã tìm hiểu được về tác giả Chu Quang Tiềm dựa vào nội dung em truy cập trên mạng và phần Chú thích SGK?
- Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng của văn học hiện đại Trung Quốc.
- Người huyện Đông Thành, tỉnh An Huy- Trung Quốc.
- Học qua rất nhiều trường Cao đẳng và Đại học nổi tiếng ở trong nước và thế giới như: Anh- Pháp
- Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ ở Trung Quốc.
* GV bổ sung thêm thông tin về tác giả và chiếu chân dung tác giả.
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH
1. Tác giả
Chu Quang Tiềm (1897- 1986).
- Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng của văn học hiện đại Trung Quốc.
Bàn về đọc sách được trích từ văn kiện nào? Nội dung bài viết đề cập đến vấn đề gì?
Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc sách
HĐ cá nhân
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ
- Trích trong “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc sách” do GS Trần Đình Sử dịch.
- Với văn bản này khi đọc ta cần đọc chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, tường minh các lí lẽ và dẫn chứng.
- Nhấn mạnh một số câu văn nêu luận điểm đứng đầu các đoạn văn.
- Đọc và học văn bản, em hiểu gì về ý nghĩa của các từ:
Học vấn (1)
Học thuật (2)
Kinh (4)
Vô thưởng vô phạt (5)
Theo giải thích SGK
HĐ cá nhân
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
* Thầy đọc mẫu đoạn văn đầu, gọi H.S đọc các đoạn tiếp theo.
* Thầy chốt chuyển ý sang phần tìm hiểu chú thích.
* GV khái quát và chuyển ý.
b. Đọc-giải thích từ khó.
-Hãy chỉ ra bố cục của bài viết? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này?
3 phần
HĐ cá nhân
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
c. Bố cục.
3 phần: bố cục chặt chẽ, hợp lí, giàu lí lẽ và dẫn chứng, được phân tích hợp lí có hệ thống.
H. Nêu yêu cầu:
-Hãy xác định PTBĐ chính của VB?
-Vấn đề nghị luận của của bài viết này là gì?
Nghị luận
Ý nghĩa và phương pháp đọc sách
HĐ cá nhân
* GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Làm ra phiếu bài tập, trả lời.
d. Thể loại và phương thức biểu đạt
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về văn bản
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, Thảo luận nhóm, Hoạt động cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi HS.
Cho H.S đọc đoạn 1 nêu luận điểm
- Đọc kĩ đoạn văn 1 và cho biết luận điểm nằm ở vị trí nào của văn bản?
Để phân tích luận điểm này, tác giả đó đưa ra các lí lẽ ( các luận cứ )gì?
H: Làm rõ tầm quan trọng của việc đọc sách thực chất là để làm nổi bật ý nghĩa của việc đọc sách. Vậy ý nghĩa của việc đọc sách ?
+Mỗi học vấn đều là thành quả của toàn nhân loại tích lũy,do Sách vở ghi chép,lưu truyền lại.
+Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, là những cột mốc trên con đường tiến hóa học thuật.
+Mong tiến lên ,nhất định phải lấy thành quả nhân loại đó đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát.
+Nếu xóa bỏ dự cú tiến lên cũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu
Ý nghĩa của việc đọc sách
- Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích lũy mấy nghìn năm trong mấy chục năm ngắn ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức, lời dạy của biết bao người đó đó khổ cũng tìm kiếm, thu nhận. tích lũy nâng cao vốn tri thức, là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện ra thế giới mới
HS THẢO LUẬN (2 phút):
- Đại diện nhóm trả lời
* GV bổ sung: Đối với mỗi con người, đọc sách cũng chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể thu được các thành tựu mới nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua.
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN.
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
* Tầm quan trọng:
- Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
- Luận cứ:
*Ý nghĩa của việc đọc sách.
=>Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại.
=>Đọc sách là con đường q/trọng để tích luỹ và nâng cao vốn tri thức
H. Em nhận xét gì về các kiểu câu và cách lập luận của tác gỉa.
à khẳng định điều này để dẫn tới điều khẳng định sau đó như một hệ quả tất yếu.
àsắp xếp khéo léo để các vấn đề được đặt ra ,triển khai móc nối lôgic chặt chẽ với nhau.(cách lập luận đặc trưng của nghị luận giải thích
HS cá nhân
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
=>lập luận chắt chẽ hợp lí và kín kẽ sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
- Nêu luận điểm của phần 2 và nhận xét về cách trình bày luận điểm?
- LĐ này được làm rừ bằng những luận cứ nào?
Câu hỏi: Để các luận cứ này được thuyết phục, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của BP nghệ thuật này?
Hai thiên hướng sai lệch nhà văn nêu ra có thoả đáng không? Cá nhân em có mắc sai phạm trong các thiên hướng đó không?
Tác giả đã trình bày lời bàn của mình bằng cách nào ?
H. Em có nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả ? Tác dụng?
Luận điểm: khó khăn của việc đọc sách
- Các luận cứ:
+Một là: Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
+ Hai là: Sách nhiều khiến người đọc lãng phí thời gian, sức lực, lạc hướng.
- Hs thảo luận nhúm 2 phút
+Các hình ảnh so sánh:
.Giống như ăn uống, ăn tươi nuốt sống.
. Như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố.
-> luận điểm trở lên rõ ràng cụ thể, dễ hiểu
- So sánh
- Đọc qua loa, đọc lạc hướng
+ Trình bày lời bàn bằng cách phân tích cụ thể bằng giọng chuyện trò tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị như : Liếc qua thì thấy rất nhiều... Làm học vấn giống như
HS THẢO LUẬN nhóm bàn
HĐ cá nhân
HĐ cá nhân
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Đại diện HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
2. Lời bàn của nhà văn về những khó khăn, nguy hại của việc đọc sách hiện nay:
+ Những khó khăn:
-Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu
-Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng
® Cách trình bày và nêu lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, sâu sắc, có hình ảnh, gây ấn tượng và giàu sức thuyết phục.
-> Nâng cao nhận thức cho người đọc và tăng thêm tính thuyết phục cho ý kiến của mình.
Theo lập luận của tác giả muốn đọc sách hiệu có quả cần lựa chọn sách và đọc sách ntn?
- Đọc sách không cốt lấy nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những cuốn sách thực có giá trị, có lợi ích cho mình.
- Chọn cho tinh: Chọn sách phù hợp với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ học vấn. (Từng cấp học, lớp học)
- Đọc cho kĩ: đọc, hiểu suy ngẫm ở từng câu, chữ, sự việc , hình ảnh ...
-Không tham nhiều, cần lựa chọn những cuốn cần thiết, thực sự có giá trị, có lợi cho mình.
-Cần lựa chọn những cuốn sách, những tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình.
-Không xem thường các loại sách thường thức, các loại sách ở lĩnh vực gần gũi, kế cận với chuyên môn của mình.
Thảo luận nhóm đôi 3’
Đại diện HS trình bàyà nhận xét
3. Lời bàn về phương pháp đọc sách.
a. Cần lựa chọn sách khi đọc.
- Đọc sách không cốt lấy nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ
b. Phân loại sách : phổ thông, chuyên môn.
Vậy tác giả đưa ra ý kiến gì về phương pháp đọc sách?
1.Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ, tích luỹ, tưởng tượng tự do nhất là đối với các sách có giá trị.
2.Không nên đọc một cách tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có hệ thống.
3. Kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn.
4. Đọc sách còn rèn tính cách và chuyện học làm người.
HĐ cá nhân
Đại diện HS trình bàyà nhận xét
c. Phương pháp đọc sách.
- Đọc kĩ sách chuyên môn, kết hợp sách thưởng thức
- Không đọc lướt . Đọc có suy nghĩ nghiền ngẫm.
- Không đọc tràn lan. đọc có kế hoạch, có hệ thống.
- Đọc sách còn rèn tính cách và chuyện học làm người.
Nêu những thành công về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
Dựa vào ghi nhớ SGK
HĐ cá nhân
HS trình bàyà nhận xét
III. Tổng kết
1. Nội dung:
- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý báu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm.
- Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ và nâng cao vốn tri thức.
- Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp.
- Phương pháp đọc sách đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm, đọc sách cũng cần phải có kế hoạch và có hệ thống.
2. Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ hợp lí.
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín để làm tăng tính thuyết phục của văn bản.
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị.....
3. Ýnghĩa văn bản
Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu làm được các bài tập
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, Thảo luận nhóm, Hoạt động cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi HS.
? Em học tập được gì trong cách viết văn nghị luận của tác giả ?
Thái độ khen chê rõ ràng, lí lẽ được phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ thuyết phục
HĐ cá nhân
HS trình bàyà nhận xét
Thái độ khen chê rõ ràng, lí lẽ được phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ thuyết phục
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4.GV dặn dò và giao bài tập về nhà cho HS:
Bài cũ: - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài.
Bài mới: Soạn tiết tiếp theo
RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_99_mot_so_van_de_nghi_luan_qua_va.docx