Giáo án Nhận biết tập nói (Nhóm 12 – 24 tháng)

Con gà - con vịt

Nội dung tích hợp: Âm nhạc

 

I. Yêu cầu:

- Trẻ nhận biết được con gà, con vịt

- Biết được các đặc điểm của con gà, con vịt và nói được từ “con gà”, “con vịt”.

- Cung cấp cho trẻ biết một số đặc điểm: mỏ gà, mỏ vịt, chân gà, chân vịt, đầu gà có mào đỏ, đầu vịt không có mào đỏ.

- Phát triển vốn từ, cho trẻ phát âm và chơi trò chơi

- Giáo dục trẻ nhẹ nhàng khi cầm đồ chơi các con vật.

 

II. Chuẩn bị:

- Mô hình “con gà, con vịt”

- Đồ chơi con gà, con vịt cho mỗi trẻ.

- Tranh vẽ con gà trống, con vịt dán ở các góc chơi.

- Máy cassette, băng nhạc “Một con vịt”

- Mũ vịt cho mỗi trẻ.

 

III. Hướng dẫn

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 25011 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nhận biết tập nói (Nhóm 12 – 24 tháng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Nhận biết tập nói Nhóm 12 –24 tháng Con gà - con vịt Nội dung tích hợp: Âm nhạc I. Yêu cầu: - Trẻ nhận biết được con gà, con vịt - Biết được các đặc điểm của con gà, con vịt và nói được từ “con gà”, “con vịt”. - Cung cấp cho trẻ biết một số đặc điểm: mỏ gà, mỏ vịt, chân gà, chân vịt, đầu gà có mào đỏ, đầu vịt không có mào đỏ. - Phát triển vốn từ, cho trẻ phát âm và chơi trò chơi - Giáo dục trẻ nhẹ nhàng khi cầm đồ chơi các con vật. II. Chuẩn bị: - Mô hình “con gà, con vịt” - Đồ chơi con gà, con vịt cho mỗi trẻ. - Tranh vẽ con gà trống, con vịt dán ở các góc chơi. - Máy cassette, băng nhạc “Một con vịt” - Mũ vịt cho mỗi trẻ. III. Hướng dẫn Gợi ý cho cô Hoạt động của trẻ - Ổn định : Trò chơi “Gọi tên các con vật: gà kêu, vịt kêu” - Cô tạo tình huống cho trẻ quan sát mô hình “con gà - con vịt”. A! Con gì đang bơi đằng kia, các con ra đó xem nha! - Cô hỏi bé: + Con gì đây? + Con vịt kêu thế nào? + Con vịt thích ăn gì? + Con vịt bơi ở đâu? - Cô cho vài trẻ chỉ và nói từ “con vịt”. (cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm) - Cô hỏi trẻ: + Con gì đây? + Con gà kêu thế nào? + Con gà thích ăn gì? - Cô cho vài trẻ chỉ và nói từ “con gà”. (Cô chú ý sửa sai khi trẻ phát âm) - Cô cung cấp thêm: + Vịt có mỏ dẹp, gà có mỏ nhọn, mỏ vịt to hơn, mỏ gà nhỏ hơn. + Vịt thích bơi dưới nước, vì chân có màng + Gà không bơi được, gà chỉ ở trên bờ, trên bãi cỏ vì chân gà không có màng, chân gà có móng nhọn và dài. + Đầu vịt không có mào đỏ. - Trò chơi chuyển: Bây giờ các con làm các chú gà đi tìm mồi ăn và đi. Luyện tập: - Cô phát cho trẻ một rổ đồ chơi có gà - vịt - Cô lần lượt hỏi trẻ: + Con vịt đâu? + Con vịt thích ăn gì? + Con vịt kêu thế nào? + Vịt bơi ở đâu? - Cô lần lượt hỏi từng trẻ: + Con gà đâu? + Con gà kêu thế nào? + Con gà thích ăn gì? + Con gà bơi được không? Những chú gà, vịt đói bụng rồi, các con về đúng chuồng cho chú gà, vịt ăn nhé! - Cô và các con cùng làm những chú vịt nhé! (cô phát mũ vịt). - Cô và trẻ cùng vận động minh hoạ bài “Một con vịt”. - Chơi: “Tìm đúng nhà vịt – gà”. - Đây là nhà vịt, đây là nhà gà (cô vừa nói vừa chỉ) - Cô nói về nhà con vịt thì các con chạy về “nhà con vịt” - Cô nói về nhà con gà thì các con chạy về “nhà con gà”. Sau mỗi lần chơi cô hỏi trẻ: Đây là nhà con gì vậy? Chân có gì? Mỏ thế nào? Con gì có mào trên đầu? Cô khen cả lớp học giỏi, ngoan. Kết thúc. - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ đến xem mô hình - Con vịt - Con vịt kêu cạp... cạp... - Con vịt thích ăn cá, tép - Con vịt bơi ở dưới nước - Con gà - Con gà kêu ò... ó ...o - Con gà thích ăn thóc. - Trẻ đi các kiểu đi, chạy. - Con vịt đây - Trẻ trả lời - Con vịt kêu cạp ... cạp - Trẻ làm động tác vịt bơi - Con gà đây - Con gà gáy o...o - Con gà thích ăn thóc, giun - Con gà không bơi được Trẻ mang gà vịt đặt vào mô hình gà - vịt. - Trẻ đội mũ vịt - Trẻ vận động cùng cô - Trẻ chú ý cô. - Trẻ trả lời

File đính kèm:

  • docNHA TRE(1).doc