MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt .
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp
A. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Ví dụ : +Bút bút máy, bút chì, bút bi
+ Làm làm thật, làm dối, làm giả
2. Từ ghép đẳng lập :
- Các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính và tiếng phụ )
- Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
97 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 13115 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn hè Văn 7 lên 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1+2 +3
TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
( TỪ GHÉP, TỪ LÁY, TỪ HÁN VIỆT, TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐỒNG NGHĨA )
. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp
A. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
- Ví dụ : +Bút bút máy, bút chì, bút bi…
+ Làm làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
- Các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính và tiếng phụ )
- Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : - Áo + quần quần áo áo quần
- Xinh + tươi Xinh tươi tươi xinh.
C. Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Bài tập 2 :
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:
Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa.
A
B
Bút
tôi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vôi
gặt
Thích
ngắt
Mùa
ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau :
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5 :
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao . Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp . Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2:
Từ ghép chính phụ
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
I . Tõ ghÐp
A. Khái niệm :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. Từ ghép chính phụ:
- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.
- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Ví dụ : +Bút bút máy, bút chì, bút bi…
+ Làm làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : - Áo + quần quần áoquần áo
- Xinh + tươi Xinh tươi tươi xinh.
C. Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .
C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Bài tập 2 :
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:
Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa.
A
B
Bút
tôi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vôi
gặt
Thích
ngắt
Mùa
ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau :
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5 :
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao . Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp . Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2:
Từ ghép chính phụ
Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập
Nhà cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 3:
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt
Bài tập 4:
Câu
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
a
Ăn ngủ .
Học hành .
b
Điệu Nam Ai, sông Hương, thuyền độc mộc, Ba Bể.
c
Dẻo thơm .
Bát cơm .
Bài tập 5:
Từ ghép chính phụ
Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai , cây cà chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi .
Từ ghép đẳng lập
Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa bụi , uống thuốc .
II . Tõ l¸y :
A. Khái niệm :
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo khéo léo.
+ Xinh xinh xắn.
B. Phân loại :
1. Từ láy toàn bộ :
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:
Ví dụ : xanh xanh xanh.
- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:
Ví dụ : đỏ đo đỏ.
2. Láy bộ phận:
- Láy phụ âm đầu :
Ví dụ : Phất phất phơ
- Láy vần :
Ví dụ : xao lao xao.
C. Tác dụng :
- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu hình tượng , nhạc điệu.
- Ví dụ :
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
D. Bài tập.
Bài tập 1.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.
D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.
A. Xinh xắn. B.Gần gũi.
C. Đông đủ. D.Dễ dàng.
3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3.
Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 :
Cho nhóm từ sau :
“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ , quặm quặm , ngóng ngóng ” .
Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm , các từ láy toàn bộ biến âm ?
Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1.D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ
Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận
Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.
Bài tập 3.
- Rào rào , lẩm bẩm, um tùm , nhỏ nhẻ , lạnh lùng ,chi chít , trong trắng , ngoan ngoãn , lồng lộn , mịn màng , bực bội , đẹp đẽ .
Bài tập 4 :
*Các từ láy toàn bộ không biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .
* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng , cưng cứng , tim tím , nho nhỏ .
III . Tõ H¸n ViÖt :
A. Khái niệm:
- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…
*Chú ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:
+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ :
Hữu- bạnTình bằng hữu.
Hữu- bên phải Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có Hữu danh vô thực.
B. Từ ghép Hán Việt
1. Từ ghép đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ :
+ Quốc gia Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:
+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…
C. Sử dụng từ Hán Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng , cho hợp lí , cho hay lúc giao tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt trong sáng ,giàu đẹp một phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng tạo từ Hán Việt .
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh , đúng tình , đúng người… có thể tạo nên không khí trang nghiêm , trọng thể , biểu thị thái độ tôn kính , trân trọng lúc giao tiếp . Từ Hán Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính , hoa mĩ , trang trọng và trang nhã .
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời ” ?
A . Thiên lí . B. Thiên thư . C . Thiên hạ . D . Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A . Xã tắc . B . Quốc kì . C . Sơn thủy . D . Giang sơn .
Bài tập 2 :
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau :
“ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt :
“ Thiên địa , đại lộ , khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt , quốc kì , hoan hỉ , ngư ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1 D . 2 . B .
Bài tập 2 :
- Tứ : bốn
Hải : biển . Bốn biển đều là anh em .
- Giai : đều .
- Huynh : anh .
- Đệ : em .
Bài tập 3 :
Từ ghép đẳng lập
- Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt , hoan hỉ .
Từ ghép chính phụ
Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
III . Tõ ®ång nghÜa
A . Khái niệm :
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Ví dụ :
Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
B. Phân loại :
1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , không có sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã chí tình ”
( Cổ ngữ )
2 . Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
( Việt Bắc – Tố Hữu )
C . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?
A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .
2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ?
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng ” .
a) Công việc đã được hoàn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó .
Bài tập 4 :
Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 :
Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
1 . A . 2 . B .
Bài tập 2 :
a ) Nhanh chóng .
b ) Nhanh nhảu .
c ) Nhanh nhẹn .
Bài tập 3 :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn , liếc , nhòm , dòm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
IV . Từ trái nghĩa
A . Khái niệm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó .
- Ví dụ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
B . Tác dụng :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
c) Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………..
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . c) Ít nhiều , Khôn – dại . d) Hôi – thơm .
Bài tập2 :
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 :
HS tự viết .
VI . Từ đồng âm
A . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì tới nhau .
- Ví dụ :
+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
B . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 .
b) Sao đầy hoàng hôn trong1 mắt trong2 .
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1 .
- Giá đường kính 2đang hạ .
Bài tập 2 :
Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :
- Mùa đông1 đã về thật rồi .
- Mặn quá , tiết không sao đông2 được .
- Nấu thịt đông3 nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương chè1 đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè 2đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
- Bán cho tôi cốc nước chè 3xanh bà chủ quán ơi !
Bài tập 3 :
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) - Sáng 1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
- Sáng 2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) - Trong1 : chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .
- Trong2 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) - Đường kính1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường kính2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
Bài tập 2 :
- Đông1 , đông3 : danh từ ; đông 2 : động từ .
- Chè1 , chè2, chè3 : danh từ .
Bài tập3 :
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
IV . C ủng c ố :
* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ bản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt
=============================================================
tiÕt 4+5+6
ThƠ trung ĐẠI viỆt nam
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ trung đại Việt Nam : Nam quốc sơn hà , Tụng giá hoàn kinh sư , Thiên Trường vãn vọng , Côn Sơn ca , Sau phút chia li , Bánh trôi nước , Qua đèo Ngang , Bạn đến chơi nhà .
- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh : một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ trữ tình trung đại .
II. CHUẨN BỊ
*Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
* Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
1 . Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam )
a . Giới thiệu :
- Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.
- “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt ( Cũng có tài liệu nói tác giả của bài thơ là Trương Hống, Trương Hát … ).Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
b . Tìm hiểu bài:
- Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nước Nam là của người Việt Nam,không ai được xâm phạm
- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng.
- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc .
Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược .
2 . Tụng giá hoàn kinh sư ( Phò giá về kinh – Trần Quang Khải)
a . Giới thiệu.
- Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.
- Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.
_ “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi đón Thái Thượng Hoàng về Thăng Long.
b . Tìm hiểu bài:
- Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nước.
- Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng.
Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.
3. Thiên Trường vãn vọng ( Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Trần Nhân Tông )
a . Giới thiệu.
- Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
- Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
b . Tìm hiểu bài:
-Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối :
Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa như không” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.
àMột cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã.
4 . Côn Sơn ca ( Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi )
a. Giới thiệu.
- Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.
- Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
b. Tìm hiểu bài:
- Từ “ta” có mặt 5 lầnàNguyễn Trãi đang sống trong những giây phút th¶nh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn.
- Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơàtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.
àĐoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng điệu đó .
Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên thơ, hấp dẫn, đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi .
5. Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương )
a . Giới thiệu.
- Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi, huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An. Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.
b. Tìm hiểu bài:
*Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:
- Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi.
- Phẩm chất thân phận người phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ cuộc đời.
àNghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.
Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.
6 .Sau phút chia li ( Trích Chinh phụ ngâm khúc – Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm )
a. Giới thiệu.
- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.
- Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.
b Tìm hiểu bài:
a). Bốn câu đầu.
+ Nỗi sầu chia li của người vợ.
- Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò võ cô đơn.
- Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.
b)Bốn câu khổ thứ hai.
Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.
- Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng.
- Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.
àNỗi sầu chia li còn có sự oái oăm,nghịch chướng,gắn bó mà không được gắn bó lại phải chia li.
c) Bốn câu cuối.
- Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.
- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.
- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.
- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ.
7 . Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh Quan )
a. Giới thiệu.
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây Hồ - Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.
b Tìm hiểu bài:
- Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều tµ.Thời điểm ấy dễ gây cảm giác hoài niệm.
- Cảnh vật gồm dãy núi , con sông, chợ, vài mái nhà, có tiếng chim cuốc và chim đa đa, có vài chú
File đính kèm:
- Giao an on He Van 7 len 8.doc