ÔN TẬP ĐỌC
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn luyện lớp 2B tuần 1 đến 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ 2 ngày 19 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Ôn Luyện: 30’
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
a) Đọc từng câu
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài
- Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng các câu
+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
*Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài
*Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung bài.
- Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày nên kim bằng lời của các em.
3. Kết luận: 4’
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp từng dãy bàn cho đến hết.
- Nêu và đọc từ khó
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-3,5 em đọc cá nhân + đồng thanh.
+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh theo dõi và trả lời
ÔN LUYỆN TOÁN
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
-Rèn thái độ học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nêu vấn đề : Ôn tập các số đến 100
1. Nội dung bài: 30’
*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
Hãy nêu các số từ 10 về 0.
-Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
+Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số nào?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số 10 có mấy chữ số ?
Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số
*Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu cách chơi.
-Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội
đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số nào?
Bài 3:
-Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:
-Gợi ý cho học sinh làm bài.-Nhận xét
2. Kết luận: 5’
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại.
-Làm bài tập trên bảng và trong vở.
-Có 10 số có 1 chữ số -Số 0
-Số 9
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.
-Số 10.
-Số 99.
-Thực hành.
Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi:
-Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
-Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài: (30’)
*Hoạt động 1: Làm 1 số cử động.
*Mục tiêu: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4 (Sách giáo khoa trang 4)
-Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học sinh làm động tác.
-Giáo viên nêu câu hỏi.
-Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động?
Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử động.
*Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động.
*Mục tiêu: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
*Cách Tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi.
+Dưới lớp da của cơ thể là gì?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động.
+Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và hỏi.
+Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
-GV hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.
-HD luật chơi.
*Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh quan sát hình 1,2,3,4.
-Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình.
-Lớp trưởng đứng tại chỗ hô cho các bạn thực hiện
-Đầu, mình, chân, tay cử động.
-Học sinh nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
-Là xương và bắp thịt.
-Học sinh cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay ,cổ.
-Nhờ có xương và có cơ nên cơ thể cử động được.
-Học sinh quan sát hình 5,6.
-Xương và cơ.
-2 học sinh chơi mẫu.
-Học sinh chơi theo nhóm 2,3 lượt.
-Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn thắng cuộc.
. . . . . . . .
Thứ 4 ngày 21 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài: TỰ THUẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các CH trong SGK).
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Ôn luyện : (30’)
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
-Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ)
* Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu cầu học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương Mĩ…
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK
*Hướng dẫn đọc ngắt giọng.
-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm
-Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
*Thi đọc giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành mạch.
-GV nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Học sinh lắng nghe -1 em khá đọc.
-3- 5 học sinh đọc cá nhân , đồng thanh các từ khó.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau cho đến hết.
-1 Học sinh đọc – Lớp theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng câu –Học sinh khác nghe góp ý.
-Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe nhận xét
Học sinh đọc cá nhân
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
ÔN TOÁN
Bài: SỐ HẠNG–TỔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết số hạng; tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Nội dung ôn tập:
*Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng-tổng. (15’)
*Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cùa phép cộng
*Cách tiến hành:
-Viết bảng 35 + 24 = 59.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
-35 gọi là gì?
-24 gọi là gì?
-59 gọi là gì?
-Số hạng là gì?
-Tổng là gì?
-35 +24 bằng mấy?
-59 gọi là gì?
-35 + 24 Cũng gọi là tổng.
-Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.
*Hoạt động 2: Luyện tập. (15’)
*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu học sinh đọc.
-1 học sinh làm mẫu.
-Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17.
-Tổng của phép cộng là mấy?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
-Phép tính được viết như thế nào?
-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
-Gọi học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: Giải toán.
-Đề cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?
-Giáo viên ghi điểm. Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh đọc.
-35 gọi là số hạng thứ nhất.
-24 gọi là số hạng thứ hai.
-59 là tổng.
-Là các thành phần của phép cộng
-Là kết quả của phép cộng.
-Bằng 59
-Tổng.
-Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-12 + 5 = 17.
-12 và 5 là số hạng.
-là 17.
-Lấy các số hạng cộng với nhau.
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.
-Viết theo cột dọc.
-Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột . Tính từ phải sang trái.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp.
-Số xe bán được của hai buổi.
-1 học sinh giải, lớp làm vở bài tập.
-Nhận xét, sửa bài.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Thứ 6 ngày 23 tháng 8 năm 2013
Môn: Luyện từ & câu
Bài ôn luyện: TỪ VÀ CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
-Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập. (15’)
*Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: (miệng.)
-Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài tập.
-Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc .
VD: 1 trường
-Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập.
*Hoạt động2: Thực hành (15’)
*Mục tiêu: HS biết tìm các từ liên quan tới học tập
*Cách tiến hành:
Bài 2: ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
*Chia nhóm.
-Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’)
-Giáo viên phát phiếu cho nhóm
-Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.
-Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng cuộc .
+Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thuớc ,bảng…
+Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng.
+Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…
Bài 3: (Viết)
-Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2 tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
-Giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
-Nhận xét.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh mở SGK trang 8.
-Chọn tên cho mọi người,mọi vật được vẽ dưới đây ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy , hoa hồng, cô giáo)
-M: 1 trường; 5 hoa hồng.
-Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật việc đọc số thứ tự của tranh.
-Học sinh làm bài tập.
1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe đạp, 8 múa.
-Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập --Chỉ hoạt động của học sinh .
M: bút M : đọc M chăm chỉ.
-Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được .
-3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh đặt câu.
-Học sinh làm vào vở.
- Học sinh theo dõi và trả lời
Môn: Toán
Bài ôn luyện : ĐỀ-XI-MÉT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có dơn vị đo là dm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên : Bài dạy, thước đo.
-Học sinh : Dụng cụ môn học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ.(5’)
2.Dạy bài mới. (25’)
-Giới thiệu bài.
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi: 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
3. Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa.
-Nhận xét.
Bài 2:
-Các em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?
-Muốn thực hiện 1dm + 1dm ta làm thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
Bài 3:Giảm tải.
3.Củng cố: (5’)
Trị chơi: Ai nhanh, ai khéo.
-Phát cho 2 HS cùng bàn 1 sợi len dài 4 dm
-Nhận xét trò chơi.
-Tập đo 2 chiều của quyển sách toán 2 xem bao nhiêu dm thừa ra bao nhiêu cm.
-Đềximét.
-Băng giấy, thước đo.
-Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy.
-10 cm.
-Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.
-HS nhắc lại. (5 em)
-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.
-HS làm bài cá nhân..
-HS đọc chữa.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm.
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB.
-Đậy là các số đo cùng đơn vị là đềximét.
- Vì 1 + 1 = 2
-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2.
-2 em lên bảng làm bài.
-HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình.
-Chia 2 đội.
-Cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đócó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm
-Thực hành .
. . . . . . . .
TUẦN 2
Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013
Ôn Tập đọc
PHẦN THƯỞNG.
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc trơn cả bài, chú ý các từ ngữ mới, từ dễ sai: trực nhật.
-Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ…
-Nắm được đặc điểm của nhân vật Na. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa. Bài TĐ ở SGK phóng to.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I-Hoạt động I:
1-Giới thiệu bài: Ghi nội dung ôn tập
2-Luyện đọc đoạn 1, 2:
-GV đọc mẫu
-Gọi HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-Hướng dẫn đọc đúng các từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến, bàn tán…
-Gọi HS đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ ngữ: bí mật, sánh kiến.
-Gọi HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2.
Nghe
Nối tiếp (cá nhân)
Nối tiếp
Nối tiếp
Nhận xét.
Đồng thanh.
3-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2:
-Câu chuyện này nói về ai?
Na
-Bạn ấy có đức tính gì?
Tốt bụng, hay giúp người khác.
-Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
Gọt bút chì giúp bạn Lan. Chobạn Minh nữa cục tẩy.…
-Theo em điều bí mật của Na được các bạn bàn bạc là gì?
Các bạn đề nghị thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò
-Em học được điều gì ở bạn Na?
Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
. . . . . . . .
Môn: Toán
Bài ôn luyện : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Giúp học sinh:
-Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
-Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo độ dài trong thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Nội dụng ôn tập : (30’)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
*Cách tiến hành:
Bài1: Số ?
-Hướng dẫn.
-Gọi học sinh nêu các làm bài.
-10 cm = ………… dm
-1 dm = …………… cm
a. Tìm trên thước vạch chỉ dm.
b.Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm.
Bài 2: Số ?
a.Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
b.2 dm = ……… cm
Bài 3: Số ?
-Cho học sinh làm miệng từng phần.
-Nhận xét.
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
3. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh nêu yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài.
-Điền số vào ô trống thích hợp.
-10 cm = 1 dm
-1 dm = 10 cm.
-Vạch số 10 chỉ 1 dm, 10 cm bằng 1 dm, độ dài từ vạch 0 – 10 bằng 1dm.
1 dm
-Học sinh trao đổi tìm và chỉ vạch 2 dm. từ vạch 0 – 20. Có 1 dm + 1 dm = 2 dm. như vậy 20 trên thước thẳng chỉ 2 dm.
-2 dm = 20 cm.
-Học sinh ghi kết quả vào vở.
-Học sinh trao đổi ý kiến để lựa chọn và điền cm hoặc dm.
-Thực hành.
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Môn: Tự nhiên & x hội
Bài : BỘ XƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
+HS khá, giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể.
+Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Giới thiệu bài. (1’)
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương. (15’)
*Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương chỉ và nói tên xương, khớp xương.
-Giáo viên kiểm tra giúp học sinh.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
-Theo em hình dạng, kích thước các xương có giống nhau không?
-Nêu vài trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu gối.
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách gìn giữ, bảo vệ bộ xương. (15’)
*Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên treo tranh lên bảng.
-Hỏi: Cột sống của bạn nam như thế nào?
Nhận xét
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên nêu câu hỏi
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư thế?
-Tại sao các em không nên mang xác vật nặng?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
-Nhận xét
4. Kết luận: (3’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh quan sát hình SGK
-Học sinh nói tên xương, khớp xương.
-1 em chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
-Học sinh thảo luận – trả lời.
-Học sinh thảo luận tranh 2,3
-Nhận xét trả lời.
-Quan sát tranh
-1 em đọc yêu cầu, 1 em khác trả lời.
-Cột sống của bạn Nam bị cong vẹo.
-Vì tuổi chúng ta đang lớn, xương còn mềm.
-Nếu vác vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
-Muốn xương phát triển tốt cần ngồi học ngay ngắng, không mang vác vật nặng.
-3 đến 5em nhắt lại
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2013
ÔN TẬP ĐỌC
Bài : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ý nghĩa: mọi vật, mọi người đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
- Ý thức, làm việc mang lại niềm vui.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (15’)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu
- Yêu cầu 1hs khá đọc bài
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
-Hướng dẫn đọc từ khó.
-Giáo viên đọc trước 1 lần – các từ khó: quanh , quét , gà trống , trời , sắp sáng , việc , tích tắc ..
b) Đọc từng đọan trước lớp (10’)
- Chia 2 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đấu … tưng bừng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt hơi
- Giải nghĩa từ – gọi học sinh giải nghĩa từ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (5’)
*Mục tiêu: Hiểu được mọi quanh ta đều phải làm việc.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
*Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật
- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều nhóm để thi đọc phân vai
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Theo dõi, đọc thầm
- 1hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết.
- Học sinh đọc 5 – 7 em, lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết.
- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất (đọc đúng, thể được tình cảm của các nhân vật).
- Học sinh theo dõi và trả lời
. . . . . . . .
ÔN TẬP TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài. (1’)
2. Phát triển bài: (30’)
*Hoạt động 1: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố về phép trừ (không nhớ)
*Cách tiến hành:
Bài 1: Tính:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-HD cho học sinh làm bài. Gọi học sinh sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm:
-Yêu cầu học sinh làm bài.
60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20
-Tương tự các bài còn lại.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu.
-Giáo viên hướng dẫn
-Gọi học sinh chữa bài và hỏi. GV theo dõi, uốn nắn học sinh.
-Nhận xét
Bài 4: Giải toán
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt – giải bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Kết luận: (4’)
- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học ở nhà.
1 em đọc yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh tự chữa bài.
-1 em nêu yêu cầu đề bài.
-HS tự làm vào vở, học sinh khác nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi, giải bài.
Bài giải:
Mảnh vải còn lại là:
9 - 5 = 4 (dm)
ĐS : 4 (dm)
- Học sinh theo dõi và trả lời
Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . .
Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013
Môn: Luyện từ & câu
Bài ôn luyện : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
-Đặt câu với một từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
-Có ý thức về học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Giới thiệu bài. (1’)
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. (10’)
*Mục tiêu: HS biết mở rộng vốn từ và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu học sinh đọc mẫu.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm từ.
-Gọi học sinh thông báo kết quả.
-Giáo viên ghi các từ đó lên bảng.
-Yếu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
-Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.
-Các từ có tiếng học: học hành , học tập , học lỏm , học mót , học phí , học sinh , học bạ , học đường …
-Các từ có tiếng tập là: tập đọc , tập viết , tập làm văn , tập thể dục , bài tập , học tập…
*Hoạt động 2: Làm bài tập (20’)
*Mục tiêu: HS sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới.
*Cách tiến hành:
Bài 2: (miệng)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1.
-Gọi học sinh đọc câu của mình.
-Sau mỗi lần đọc, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 1 em đọc mẫu.
Hỏi:
-Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm thế nào?
-Tương tự như vậy hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu tiếp câu: Thu là bạn thân nhất của em.
-Yêu cầu học sinh viết các câu tìm được vào vở.
Bài 4:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Khi viết câu hỏi cuối câu hỏi ta phải làm gì?
-Yêu cầu học sinh viết bài và
File đính kèm:
- Giao an on luyen lop 2 Tuan 1 den Tuan 9.docx