Giáo án Toán 2 tuần 22 - Trường TH DL Nguyễn Siêu

Bài: KIỂM TRA

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kỹ năng: thực hành tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5

2. Kiến thức: Đánh giá kết quả học các bảng nhân, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.

3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu kiểm tra

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 22 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 106 Tuần: 22 Bài: kiểm tra Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: thực hành tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5 2. Kiến thức: Đánh giá kết quả học các bảng nhân, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan. 3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kiểm tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện Đề bài. 1. Tính nhẩm. 2 x 3 = 4 x 5 = 4 x 9 = 2 x 9 = 3 x 3 = 5 x 8 = 2. Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = 2 x 4 + 7 = 3 x 10 - 14 = 4 x 4 + 18 = 3. Điền số. 2; 4; 6;.....; ......; ......; 14; .......; ......; 20. 30; 25;.......; ......; ........; 5 27; 24; ......; .....; .......; 12;.......; ......; 3. 4. Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? Đáp án. 1. Tính nhẩm. ( 2 điểm) 2 x 3 = 6 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 2 x 9 = 18 3 x 3 = 9 5 x 8 = 40 2. Ghi kết quả tính ( 3 điểm) 3 x 5 + 5 = 20 2 x 4 + 7 = 15 3 x 10 - 14 = 16 4 x 4 + 18 = 34 3. Điền số. ( 3 điểm) 2; 4; 6; 8 ; 10 ; 12 ; 14; 16 ; 18 ; 20. 30; 25; 20 ; 15 ; 10 ; 5 27; 24; 21 ; 18 ; 15 ; 12; 9 ; 6 ; 3. 4. ( 2 điểm) Giải. Số học sinh có tất cả là: 5 x 3 = 15(học sinh) Đáp số: 15 học sinh. IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 107 Tuần: 22 Bài: phép chia Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: nhận biết được phép chia trong mối quan hệ với phép nhân 2. Kiến thức: Biết viết, đọc, tính kết quả của phép chia. 3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: 6 mảnh bìa hình vuông bằng nhau III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2 x 3 ............... 2 x 5 5 x 9 ............... 7 x 5 3 x 4 ............... 4 x 3 - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào nháp - GV nhận xét và cho điểm HS 1 phút 12 phút 16 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép chia a. Phép chia cho 2: GV nêu bài toán: Có 6 ô vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? - HS lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng toán để thao tác Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy ô vuông? (Được 3 ô vuông) - 1 HS lên bảng thực hiện - Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 - Đọc phép tính trên bảng b. Phép chia cho 3 Nêu BT - Có 6 ô vuông, chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được thành mấy phần bằng nhau? - Thực hiện chia bằng đồ dùng trực quan sau đó trả lời: số phần chia được là 2 phần. -> Giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 - HS đọc phép chia vừa lập được: Sáu chia ba được hai c. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia GV nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông? 3 x 2 = 6 - Có 6 ô vuông, chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông ?( Mỗi phần có 3 ô vuông vì 6: 2 = 3) - Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy phần? - Chia được 2 phần vì 6 : 3 = 2 - Giới thiệu 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 3. Luyện tập thực hành Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài tấm bìa 1 phút III. Củng cố, dặn dò - NX giờ học. - Dặn dò bài sau IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 108 Tuần: 22 Bài: bảng chia 2 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS biết thực hành chia 2 2. Kiến thức: Lập bảng chia 2 3. Thái độ: HS có thái độ tính toán, vẽ cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn các đường gấp khúc như phần bài học lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 = - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào nháp 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng nhân 2 Nhận xét - cho điểm 1 phút 14 phút 13 phút 2 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Lập bảng chia 2 a, Nhắc lại phép nhân 2: Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? - HS quan sát, phân tích câu hỏi, trả lời: 4 tấm bìa có 8 chấm tròn - Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa? (2 x 4 = 8 chấm tròn) a, Nhắc lại phép chia 2: - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - HS phân tích bài toán (Có tất cả 4 tấm bìa) - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa 8 : 2 = 4 - HS đọc đồng thanh 8: 2 = 4 - Tiến hành tương tự với các phép tính khác để xây dựng bảng chia. - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 2 - Yêu cầu nhận xét - Đều là chia cho 2, kết quả từ 1 -> 10 -> Đây chính là dãy số đếm thêm 2 - HS đọc thuộc lòng, tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 - Thi đọc cá nhân, theo tổ 4. Luyện tập, thực hành * Bài 1: HS tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, cả lớp đọc thầm, phân tích đề - 12 cái kẹo được chia đều cho ? bạn - Chia đều cho 2 bạn - Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp. Mỗi bạn nhận được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo * Bài 3: GV tiếp tục hướng dẫn như trên III. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS đọc bảng chia 2 - Dặn về nhà học thuộc tấm bìa * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 109 Tuần: 22 Bài: một phần hai Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS biết viết và đọc 1/2. 2. Kiến thức: HS nhận biết " Một phần hai" 3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học:hình vẽ minh hoạ, tám bìa hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 4 : 2 .............. 6 : 2 16 : 2 .............. 2 x 4 - Cả lớp làm vào nháp - Kiểm tra đọc thuộc lòng bảng chia 2 Nhận xét, cho điểm 1 phút 12 phút 12 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Giới thiệu "Một phần hai" 1/2 - Cho HS quan sát hình vuông, nhận thấy: Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. - HS dùng kéo cắt hình vuông ra làm 2 phần bằng nhau và giới thiệu.-> Còn lại một phần hai hình vuông. - Tiến hành tương tự với tấm bìa hình tròn, HS rút ra kết luận: Lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn. *GV: Trong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, người ta dùng số một phần hai, viết là (còn gọi là một nửa) - GV và đọc, viết số . HS đọc, viết số 3. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Đã tô màu hình nào? - HS suy nghĩ và tự làm bài sau đó gọi HS phát biểu ý kiến: các hình đã tô màu là A, C, D * Bài 2: - HS đọc đề bài: Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu - HS suy nghĩ và tự làm bài. Đó là các hình A, C - Vì sao em biết ở hình A có 1/2 số ô vuông được tô màu? - Vì hình A có 4 ô vuông, đã tô màu 2 ô. - Tương tự với hình C * Bài 3: - HS đọc đề bài, tự làm bài. Giải thích cách làm tấm bìa hình vuông, hình tam giác hình vẽ minh hoạ hình vẽ 5 phút III. Củng cố, dặn dò - Chơi trò chơi: "Rồng cuốn lên mây" - Phổ biến cách chơi - 1 HS lên làm trưởng trò, gọi 1 số HS lên chơi. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn lại cách tìm một nửa. IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận Cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 110 Tuần: 22 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 2. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 2, vận dụng bảng chia 2 vào giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: HS có thái độ tính toán cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị hình vẽ bài tập 4, 5 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/2 hình. - HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến - GV nhận xét và cho điểm HS bảng phụ 1 phút 27 phút II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - HS tự làm bài - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS - HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 2 - 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét * Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài, HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải đúng, Gv cho điểm * Bài 3: - 1 HS đọc đề bài: Có 18 lá cờ, chia đều cho 2 tổ, hỏi mỗi tổ được mấy lá cờ? - Có tất cả bao nhiêu lá cờ? (18 lá cờ) - Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào? - Chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần - HS suy nghĩa và làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) * Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. HS tự làm bài Giải 20 bạn xếp được số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng * Bài 5: - HS quan sát hình vẽ, cho biết hình nào có 1/2 số chim đang bay? (Hình a, c) - Vì sao em biết? (Tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần có 4 con chim) - Đặt câu hỏi tương tự với hình c. Nhận xét, cho điểm bảng phụ bảng phụ hình vẽ 2 phút III. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 - Dặn dò HS về nhà học thật thuộc bảng chia 2 IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA 2 Toan tuan 22.doc