Giáo án ôn tập hè Ngữ văn 7

A. Mục tiêu tiết học

- Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học về từ loại và cụm từ tiếng Việt.

- Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức tiếngViệt.

B.Lên lớp

I. Nội dung

1,Danh từ: những từ chỉ sự vật, người, hiện tượng, khái niệm

- Thường làm chủ ngữ, làm vị ngữ khi kết hợp với từ là ở trước.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7815 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập hè Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2 ễN TẬP VỀ TỪ TỪ LOẠI, CỤM TỪ, CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu tiết học Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học về từ loại và cụm từ tiếng Việt. Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức tiếngViệt. B.Lên lớp I. Nội dung 1,Danh từ: những từ chỉ sự vật, người, hiện tượng, khái niệm - Thường làm chủ ngữ, làm vị ngữ khi kết hợp với từ là ở trước. Danh từ * Phân loại: 2 loại : Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị DT riêng tên gọi một sự vật, một địa danh.. DT chungtên gọi chung một loại sự vật DT chỉ đơn vị qui ước DTchỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): tấm, mớ… DT chỉ đơn vị qui ước chính xác DT chỉ đơn vị qui ước ước chừng *Cụm danh từ: tổ hợp từ do danh từ làm trung tâmvà những từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành. - Hoạt động như danh từ - Cấu tạo Phần trước Trung tâm Phụ sau t2 t1 T1 T2 S1 S2 Tất cả những con gà mái tơ ấy 2.Động từ: Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, trạng thái của người, sự vật - Có khả năng kết hợp với những từ dã, cũng để tạo thành cụm động từ Thường làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu kết hợp với từ là ở sau phân loại 2 loại động từ tình thái( kết hợp với động từ khác): toan, định…và động từ chỉ hoạt động, trạng thái. Cụm động từ Phần trước Phần trung tâm Phần phụ sau Cũng, vẫn, rất, hơi động từ Từ chỉ hướng, tiếp diễn 3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật.. - thường làm vị ngữ phận loại 2 loại : tính từ chỉ mức độ tương đối( kết hơp với từ ngữ chỉ mức độ)và tính từ chỉ mức độ tuyệt đối. Cụm tính từ( giống như cụm động từ) II.Luyện tập 1.Bài tập 1: Cho đoạn văn sau Ngưòi ta kể lại rằng, ngày xưa, có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. Em dốc lòng học vẽ, hàng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em lấy tay nhúng xuống nước rồi vẽ tôm, vẽ cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ. Xác định DT, ĐT,TT, CDT,CĐT,CTT có trong đoạn văn Hướng dẫn: Danh từ Động từ Tính từ Người ta, ngày xưa, em bé, Mã Lương, em, cha mẹ, củi, cỏ, ngày, tiền, bút, hàng ngày, núi, que củi, đất, con chim, đầu, ven sông, tôm, cá, đá, nhà, đồ đạc, tường, bức tường, hình vẽ. kể,thích, học,vẽ, mất, chặt, cắt, kiếm ăn, mua, dốc lòng, luyện tập, kiếm, lấy, vạch, bay, nhúng,có Thông minh, nghèo, chăm chỉ, dày đặc, nhỏ,sớm Cụm Danh từ Cụm động từ Cụm tính từ Một em bé rất thông minh, những con chim đang bay trên đỉnh đầu, các đồ đạc trong nhà, bốn bức tường. thích học vẽ từ nhỏ, đều mất sớm, kiếm ăn qua ngày, không có tiền mua bút, dốc lòng học vẽ, đang bay trên đỉnh đầu, nhúng tay xuống nước, vẽ tôm cá trên đá, vẽ các đồ đạc trong nhà. Rất thông minh,chăm chỉ luyện tập, dày đặc các hình vẽ. 2, Bài tập 2: Hs lần lượt lấy ví dụ về DT, ĐT, TT (mỗi loại 2 từ) sau đó phát triển thành cụm tương ứng và đặt câu. 3. Bài tập 3:Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hương em, sau đó xác đinh các từ loại và cụm từ có trong đoạn.( 7 câu) Gợi ý - đảm bảo hình thức đoạn văn Chọn cảnh tiêu biểu để tả. Làm nổi bật nét đẹp của cảnh Có yếu tố biểu cảm. Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn tả ngôi trường mà em đang học( 5- 7 câu) Hướng dẫn Trường em đang học là trường nào ? Vị trí ở đâu ? cảnh vật xung quanh như thế nào ? Có đặc điểm chính gì ? Bao quát về ngôi trường, các dãy nhà, lớp học, sân trường, cây cối.. Cụ thể phòng học lớp em đang học như thế nào ? Tình cảm của em với ngôi trường. Bài tập 4: Cho đoạn văn sau: (1)Giọng nói của bà đặc biệt trầm bổng nghe như tiếng chuông đồng.(2) Nó khắc sâu vào trí nhớ tôidễ dàng như những đoá hoa và cũng dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống.(3) Khi bà tôi mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, diụ hiền khó tả.(4) Đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui và không bao giờ tắt. (5)Mặc dù trên đôi má ngăm ngăm đã có những nếp nhăn, khuôn mặt của bà tôi hình như vẫn tươi trẻ.(7) Lưng hơi còng, bà tôi đi lại vẫn nhanh nhẹn. a.Tìm danh tư, động từ, tính từ trong đoạn văn trên. b. Dựa vào đoạn văn trên, em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 7 câu để tả một người thân mà em yêu quý. HDVN Ôn lại kiến thức đã học Hoàn thành bài tập 4b. Tiết 3,4 ễN TẬP VỀ CÂU VÀ CÁC PHẫP TU TỪ A.Mục tiêu tiết học - Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học. - Luyện kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng viết đoạn có sử dụng kiến thức tiếngViệt. B.Tiến trỡnh I.Nội dung cơ bản 1. So sánh: - Định nghĩa: so sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Cấu tạo Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B Tên sự vật, sự việc được so sánh Từ ngữ chỉ nét tương đồng Từ nêu kết quả so sánh Tên sự vật, sự việc dùng để so sánh Mặt trời tròn, đỏ như quả cầu lửa. Lưu ý :- có thể lược bớt các từ so sánh hoặc từ chỉ phương diện so sánh: Trường Sơn: chí lớn ông cha. Chiếc cầu như chiếc võng đung đưa. Có thể đảo vế b cùng với từ so sánh lên trước: Như tre mỏng thảng, con người không chịu khuất. . Các kiểu so sánh So sánh ngang bằng Từ so sánh: như, là, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu, y như… So sánh không ngang bằng Không bằng, chưa bằng, chẳng bằng, hơn, kém… .Tác dụng Gợi hình: miêu tả sự vật, sự việc có hình ảnh cụ thể sinh động. Gợi cảm: bộc lộ tư tưởng, tình cảm có sức truyền cảm sâu sắc. 2. Nhân hoá Định nghĩa: là gọi hay tả con vật, cây cối, đồ vật, .. bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con nguời biểu thị được những suy nhĩ tình cảm của con người. Các kiểu nhân hoá: - dùng từ vốn gọi người để gọi vật (cô mèo, bác trâu…) - dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật (những bông lúa ngả voà nhau chuyện trò.) - trò chuyện xưng hô với vật như với người( trâu ơi ta bảo trâu này..) 3. Ẩn dụ Định nghĩa: Là cỏch gọi tờn sự vật, hiện tượng này bằng tờn sự vật hiện tượng khỏc cú nột tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hỡnh gợi cảm Cỏc kiểu ẩn dụ: - Ẩn dụ hỡnh thức: dựa trờn sự tương đồng về hỡnh thức giữa cỏc sự vật hiện tượng - Ẩn dụ cỏch thức: dự trờn sự tương đồng về cỏch thức thực hiện hành động - Ẩn dụ phẩm chất: dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa cỏc sự vật hiện tượng - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc: dựa vào sự tương đồng về cảm giỏc. II. Luyện tập Bài tập 1: Gạch chân dưới những hình ảnh so sánh và cho biết đó là kiểu so sánh nào? a, Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi toả khắp khu vườn. Cánh hoa như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. So sánh ngang bằng b, Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi so sánh không ngang bằng c, Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi người Mèo đốt nương xuân. so sánh ngang bằng d, Qua đình ngả nón trông đình Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. so sánh ngang bằng Bài tập 2: Điền vào chỗ chấm từ ngữ thích hợp để tạo thành những thành ngữ so sánh,sau đó đặt câu. Đen như mun Đc: Nàng Bạch Tuyết có mái tóc đen như mun. Khoẻ như voi. Trắng như trứng gà bóc. Cao như sếu. Bài tập 3: gạch chân dưới những từ ngữ nhân hoá trong những câu sau: a,Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn ngàn cây mía Múa gươm b.Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. c, Bác giun đào đất sau nhà. Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà d, Chị mây chải tóc bờ ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương e. Đã dậy chưa hả trầu? Tao hái vài lá nhé Cho bà và cho mẹ. Bài tập 4: Học sinh tìm các phép so sánh hoặc nhân hoá trong các bài thơ, bài văn đã học. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Bài tập 5; Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu để tả cảnh cánh đồng lúa chín, trong đó có dùng 1 phép so sánh hoặc nhân hoá. Định hướng Em quan sát cánh đồng lúa ở đâu? vào thời điểm nào? Bao quát chung về cánh đồng lúa (màu sắc, mùi vị) Tả chi tiết một thửa ruộng, những bông lúa.. Cảnh bà con gặt hái, tuốt lúa Cảm nghĩ của em về vụ mùa bội thu.

File đính kèm:

  • docon tap he ngu van 7 len 8.doc
Giáo án liên quan