Giáo án phát triển ngôn ngữ - Chủ điểm: thế giới động vật

 

I. Mục đích yêu cầu :

1. Kiến thức :

- Trẻ nhận biết và gọi tờn con cỏ, con tụm

- Biết một số đặc điểm nổi bật của con cá, con tôm ( vảy, chõn, càng )

- Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa con cá, con tôm

- Biết được những con vật này đều sống dưới nước. Thịt các con này rất ngon và bổ.

2. Kỹ năng :

- Luyện phát âm từ “ Con cá, con tôm”

- Rèn khả năng chú ý, quan sát,ghi nhớ của trẻ

- Luyện tập kỹ năng trả lời đúng yêu cầu của cô.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật

II. Chuẩn bị :

- 1 bể cá: 1 con cá chép, 1 con tôm, dụng cụ vớt bể cá

- Một số hình ảnh về con cá , con tôm

- 1 số cỏ, tụm nhựa mỗi trẻ một rổ.

III. Cách tiến hành

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3545 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phát triển ngôn ngữ - Chủ điểm: thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD & ĐT THÀNH PHỐ VINH TRƯỜNG MẦM NON NGHI KIM ----- @&? ----- GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN ngÔn ngữ CHỦ ĐIỂM: thế giới động vật Đề tài: NBTN: “Con Cá - Con Tôm” Người dạy: Nguyễn Thị Kim Dung Độ tuổi: 24 – 36 tháng Năm học : 2012 - 2013 Giáo án dạy mẫu Chủ điểm : Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước Đề tài: NBTN: Con Cá - Con Tôm Nhúm tuổi : 24 – 36 thỏng I. Mục đớch yờu cầu : 1. Kiến thức : - Trẻ nhận biết và gọi tờn con cỏ, con tụm - Biết một số đặc điểm nổi bật của con cá, con tôm ( vảy, chõn, càng ) - Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa con cá, con tôm - Biết được những con vật này đều sống dưới nước. Thịt cỏc con này rất ngon và bổ. 2. Kỹ năng : - Luyện phát âm từ “ Con cá, con tôm” - Rèn khả năng chú ý, quan sát,ghi nhớ của trẻ - Luyện tập kỹ năng trả lời đỳng yờu cầu của cụ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị : - 1 bể cá: 1 con cá chép, 1 con tôm, dụng cụ vớt bể cá - Một số hình ảnh về con cá , con tôm - 1 số cỏ, tụm nhựa mỗi trẻ một rổ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1 : ổn định – giới thiệu bài: (1- 2 phút) - Cô và trẻ hát bài : “ Cá vàng bơi” vùa hát vừa cho trẻ làm động tác cá bơi - Hỏi trẻ: Các con vùa làm động tác con gì bơi? - Con cá sống ở đâu? - Hôm nay cô cùng các con quan sát về con cá ,con tôm để xem chúng có những đặc điểm gì nhé. * Hoạt động 2: Nhận biết con cá, con tôm ( 8 – 10 phút ) * Quan sát con cá: - Các con vừa làm đàn cá bơi rất giỏi. Bây giờ các con có muốn xem cá bơi không nào? - Các con nhẹ nhàng về chỗ có bể cá cùng quan sát - Cô cho trẻ xem bể cá: Con gì đây? - Con cá đang làm gì? - Con cá sống ở đâu? - Cô vớt cá vá chỉ lần lượt từng bộ phận: Đầu, vây, đuôi, mắt cá , miệng cá và hỏi trẻ: - Đây là gì của con cá? (Cho trẻ phát âm: Đầu cá) - Đầu cá có gì đây? Cho trẻ phát âm: Miệng cá) - Còn đây là gì? (Cho trẻ phát âm: Mắt cá) - Mắt cá như thế nào? (Cho trẻ phát âm: Mắt cá tròn) - Còn đây là phần gì của con cá? (Cho trẻ phát âm: Mình cá) - Mình cá có gì (Cho trẻ phát âm: Vây cá) - Đây là gì các con? (Cho trẻ phát âm: Đuôi cá) * Cô nhấn mạnh: Cô chỉ vào con cá và nói: Đây là con cá, con cá sống dưới nước. Đây là đầu cá, đầu cá có miệng cá, mắt cá, đây là phần mình, mình cá có vây, có vảy. Còn đây là đuôi cá . Con cá bơi được nhờ có vây,đuôi. Đuôi có tác dụng giúp cá bơi dưới nước được đúng hướng. - Cá được nuôi ở bể để làm cá cảnh. Ngoài ra cá được nuôi ở sông hồ và cá là loại thực phẩm có rất nhiều chất đạm rất cần thiết cho cơ thể. * Quan sát con tôm: - Chơi : “Trời tối” ( Cô cất con cá đi và thả con tôm vào bể) - Cô nói : “ Trời sáng” - Cô cho trẻ xem con tôm và hỏi trẻ: - Các con xem đây là con gì? - Con tôm đang làm gì? - Đố các con biết con tôm sống ở đâu? - Đây là cái gì của con tôm? ( Cô chỉ vào đầu tôm) - Trên đầu tôm có gì đây? ( Cho trẻ phát âm các bộ phận của tôm ) - Con tôm có hình dáng hơi cong cong - Đây là gì của tôm? ( Trẻ phát âm đuôi tôm) - Còn đây là gì ? (Trẻ phát âm chân tôm) * Cô nhấn mạnh lại: Đây là con tôm, nó sống ở dưới nước, con tôm có hình dáng hơi cong cong, con tôm có mắt, có râu dài, có nhiều chân nhỏ và có đuôi, con tôn có tài bơi lùi rất là giỏi * So sánh con cá, con tôm: - Con cá, con tôm có điểm gì giống nhau? Con cá và con tôm có điểm gì khác nhau? * Giáo dục: Các con ạ tôm và cá là loại thực phẩm có nhiều chất đạm và chất can xi và các con không được chơi gần ao hồ sẽ nguy hiểm đến tính mạng các con nhớ chưa nào. * Hoạt động 3: Luyện tập củng cố ( 4- 5 phút) * Trò chơi 1 : Ai nhanh hơn: - Chơi lần 1: Cô đọc tên con vật, trẻ tìm đúng con vật đó giơ lên và đọc - Chơi lần 2: Cô miêu tả đặc điểm , trẻ tìm đúng và đọc tên con vật. * Trò chơi 2: Chuyền thực phẩm về kho - Cô giới thiệu cách chơi: - Cô chia trẻ thành 2 đội: 1 đội xanh và 1 đội đỏ - 2 trẻ ở 2 đội đứng ở vạch xuất đội đỏ lấy tôm, đội xanh lấy cá các con phải đi qua đoạn đường ngoằn ngoèo để chuyển thực phẩm về kho. Nếu đội nào trong khi đi làm đổ cây thì lần đó không được tính. Trò chơi được tiếp tục( Trẻ chơi sau khi kết thúc bản nhạc) * Kết thúc: Cô và trẻ hát bài : Cá vàng bơi và đi ra ngoài - Trẻ hát và làm động tác cùng cô - Con cá - Cá sống dưới nước. - Có ạ - Con cá - Cá đang bơi - ở dưới nước - Đầu cá - Miệng cá - Mắt cá - Mắt cá tròn - Phần mình - Mình cá có vây, có vảy - Đuôi cá - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi cùng cô - ò ó o o… - Con tôm - Đang bơi ạ - Sống ở dưới nước - Đầu tôm - Có mắt,râu - Đuôi tôm - Chân tôm - Cá và tôm đều sống ở dưới nưới - Con tôm có chân, râu dài và biết bơi lùi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi cùng cô - Trẻ chơi cùng cô - Trẻ hát cùng cô và đi ra ngoài

File đính kèm:

  • docnbtn con ca con tom.doc