Giáo án phụ đạo môn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 6

A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm:

- Nhận biết được kiểu văn bản tự sự.

- Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học .

- Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản.

B.Chuẩn bị: GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu.

 HS: Ôn tóm tắt được văn bản tự sự đã học.

C .Tiến trình:

1.Ổn đinh:

2.KTBC:

3.Bài mới:

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo môn Ngữ văn 9 - Tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: NG: Tiêt 1 RÈN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN TỰ SỰ A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Nhận biết được kiểu văn bản tự sự. - Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học . - Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản. B.Chuẩn bị: GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu. HS: Ôn tóm tắt được văn bản tự sự đã học. C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về văn tự sự. GV: Em hãy nhắc lại: Thế nào là văn bản tự sự? HS: Trả lời Các HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhắc lại và chốt ý Văn bản tự sự: Là văn bản trong đó tác giả giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật, hành động tâm tư của nhân vật, kể lại diễn biến câu chuyện sao cho người đọc, người nghe hình dung ra diễn biến và ý nghĩa của chuyện. GV: Lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS nhắc lại các kiến thức về: 1. Sự việc trong văn tự sự. 2. Nhân vật trong văn tự sự. 3. Chủ đề của bài văn tự sự. 4 .Dàn bài văn tự sự. 5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 6. Các loại tự sự: a. Kể chuyện đời thường. b. Kể chuyện tưởng tượng. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về các cách xây dựng văn bản tự sự. GV: Trong văn tự sự, cần có các yếu tố nào kết hợp? Tác dụng của yếu tố đó? HS: Trả lời GV: Nhắc lại ý ( Trang bên) Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập về vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự: -Ngôi thứ nhất xưng tôi. -Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình. GV: Nhắc lại cho HS một số vấn đề khác Tìm hiểu về nhân vật: -Xây dựng nhân vật phải có ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tính cách, xung đột tình huống. -Tiêu biểu cho lớp người nào đó trong xã hội. Cốt truyện (tình tiết truyện) - Truyện có tình huống thể hiện qua tình tiết bất ngờ, giàu kịch tính, đem đến cho người đọc lý thú, hấp dẫn. - Sự việc: Cụ thể ,rõ ràng: Mở đầu, phát triển, kết thúc. Nội dung I. Văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự. 2. Nhân vật trong văn tự sự. 3. Chủ đề của bài văn tự sự. 4 .Dàn bài văn tự sự. 5. Thứ tự kể trong văn tự sự. 6. Các loại tự sự: a. Kể chuyện đời thường. b. Kể chuyện tưởng tượng. II. Các cách xây dựng đoạn văn tự sự: 1. Tự sự kết hợp với biểu cảm. 2. Tự sự kết hợp với miêu tả. 3. Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm. 4. Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận 5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. III. Người kể chuyện trong văn bản tự sự: -Ngôi thứ nhất xưng tôi. -Ngôi thứ ba :Người kể giấu mình. 4.Củng cố: Trong văn tự sự, cần có các yếu tố nào kết hợp? Tác dụng của yếu tố đó? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : -Ôn lại lý thuyết – Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt. -Chuẩn bị:Ôn tập văn tự sự (tt) ****************************************************************NS: NG: TiÕt 2: Ôn tập văn tự sự A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Nhận biết được kiểu văn bản tự sự. - Rèn kỹ năng tóm tắt, xây dựng các kiểu văn bản tự sự đã học . - Có thái độ đối với những vấn đề xã hội đặt ra trong các văn bản. B.Chuẩn bị: GV văn bản tóm tắt tự sự mẫu. HS: Ôn văn bản tự sự đã học. C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động1:Thực hành rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự kết hợp với một số yếu tố khác. * Tự sự kết hợp với biểu cảm. HS: Nhắc lại biểu cảm là gì? GV: Chốt: Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc GV: Nếu không có sự việc thì có thể biểu cảm được không? Vì sao? HS: Thảo luận – Trả lời. GV: Chốt: Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người Bài tập: Cho đề bài sau: Có một lần em sơ ý làm vỡ lọ hoa Yêu cầu: 1/ Viết đoạn văn ( khoảng 5 dòng ) gồm các câu thông báo (kể) cho đề trên. 2/ Em hãy xác định các chi tiết cần biểu cảm cho đoạn văn trên. 3/ Viết lại đoạn văn trên có yếu tố biểu cảm. GV: Cho học sinh viết và hướng dẫn sửa chữa. Hoạt động2:Tự sự kết hợp với miêu tả. HS: Nhắc lại miêu tả là gì? Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự có tác dụng gì? GV: Có phải đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự càng nhiều thì văn bản đó sẽ đạt hiệu quả hơn hay không? Vì sao? (Thảo luận bàn) GV: Nhắc lại nội dung đã học về việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản biểu cảm Bài tập: 1. Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều. Phân tích giá trị của yếu tố miêu tả đó trong việc góp phần thể hiện nội dung văn bản. Hãy kể lại đoạn trích Chị em Thúy Kiều bằng văn xuôi, có sử dụng các yếu tố miêu tả như đoạn trích. 2. Viết đoạn văn khoảng 10 dòng kể lại một lần em về thăm lại thầy (cô) giáo cũ (có sử dụng yếu tố miêu tả). Nội dung I. Tự sự kết hợp với biểu cảm. - Biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Nếu không có sự việc thì không thể biểu cảm được. Vì biểu cảm là bộc lộ cảm xúc qua sự việc, hiện tượng, con người *Bài tập: HS thực hiện II. Tự sự kết hợp với miêu tả. Bài tập: HS thực hiện 4.Củng cố: Trong văn tự sự, cần có các yếu tố nào kết hợp? Tác dụng của yếu tố đó? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : -Ôn lại lý thuyết – Chọn 1 văn bản tự sự đã học tóm tắt. -Chuẩn bị: Ôn tập văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết 3 Ôn tập Văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm A. Yêu cầu: HS nắm được: - Hiểu vai trò của miêu tả nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn tự sự. B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn văn bản ‘’Kiều ở lầu Ngưng Bích”. C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm. H: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? HS: Trả lời Hoạt động 2:Các cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. H: Có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? Cho ví dụ? HS: Có hai cách: -Miêu tả nội tâm trực tiếp. -Miêu tả nội tâm gián tiếp. VD: Miêu tả nét măt Lão Hạc àsự đau đớn tột cùng của lão Hạc. Hoạt động 3: Thực hành viết đọan văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm. Đề: Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. Nội dung I.Khái niệm: Sgk. II.Các cách miêu tả nội tâm: 1.Miêu tả nội tâm gián tiếp: Bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang phục của nhân vật. Ví dụ: Đoạn 1 trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.” àNỗi cô đơn lẻ loi một mình nơi đất khách quê người, suy nghĩ về quá khứ và hiện tại - Đoạn cuối: Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. àSuy nghĩ về thân phận trôi nổi vô định và nỗi buồn lo. => Cả hai đoạn văn mượn cảnh ngụ tình. 2..Miêu tả nội tâm trực tiếp: Bằng cách diễn tả những ý nghĩ , cảm xúc tình cảm của nhân vật Đoạn văn giữa (8câu thơ tiếp): Nỗi nhớ Kim Trọng và cha mẹ của Kiều. III. Thực hành viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả nội tâm. -HS viết đoạn văn. 4.Củng cố: ?Có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : -Ôn lại lý thuyết ,tìm 1 văn bản tự sự đã học có yếu tố miêu tả nội tâm -Chuẩn bị: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết4 Ôn tập Văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. - Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận. B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về yếu tố nghị luận trong văn bản sự . GV : Cho hs nhắc lại khái niệm . HS: trả lời:Sgk. Lưu ý: Trong bài viết thường dùng loại câu khẳng định và phủ định ,câu có các mệnh đề hô ứng như: Nếu…thì, không những …mà còn; càng…càng; vì thế… cho nên ; một mặt…mặt khác; vừa …vừa… -Trong đoạn văn nghị luận ,người viết thường dùng từ lập luận như: Tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, sau cùng , nói chung, tóm lại, tuy nhiên… * Nhận diện đề văn tự sự có yếu tố nghị luận. Nêu cảm nhận, phát biểu suy nghĩ, nêu đặc điểm phẩm chất của nhân vật… Hoạt động 2: Dàn bài: 1.Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc. Sự việc ấy có ấn tượng gì ? 2.Thân bài: ?Diễn biến sự việc? ?Kết thúc sự việc? 3.Kết bài: Kết cục câu chuyện. Cảm nghĩ của em ntn? Nội dung I.Thùc hµnh:YÕu tè nghÞ luËn trong v¨n b¶n tù sù. Trong văn bản tự sự, người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về 1 vấn đề nào đó, người viết (người kể) và nhân vật có khi NL bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng với những lý lẽ, dẫn chứng. ND đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lý. *Lưu ý:Như bên. II.Dàn bài: 1.Mở bài: Giới thiệu nhân vật, sự việc. Sự việc ấy có ấn tượng gì ? 2.Thân bài: Diễn biến sự việc: -Sự việc bắt đầu -Sự việc phát triển -Sự việc cao trào (Có nhận xét đánh giá nhân vật ,sự việc) -Kết thúc sự việc. 3.Kết bài: Kết cục câu chuyện. Cảm nghĩ của em. 4.Củng cố: ?Giới thiệu nhân vật, sự việc? ?Sự việc ấy có ấn tượng gì ? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : ?Về ôn: văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận -Chuẩn bị: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết5 Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận A.Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm: - Qua tiết học giúp hs nắm được phương pháp cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. - Luyện tập kỹ năng để tạo lập văn bản tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận. B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Viết bài văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận. Đề: Hãy kể một lần em mắc lỗi. ?Em hãy nêu các bước? -GV hướng dẫn hs lập dàn bài ?Mở bài ntn? ? Thân bài gồm những gì? ?Nêu kết bài? -GV HD Viết bài- sửa bài. Nội dung I.Thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với yêu tố nghị luận. 1.Đề: Hãy kể một lần em mắc lỗi lầm. Bước 1: Tìm hiểu đề. Bước 2: Tìm ý. Bước 3: Dàn ý Bước 4: Viết bài- sửa bài. 2.Dàn bài: a) Mở bài: Giới thiệu sự việc mà mình mắc lỗi. Sự việc đó xảy ra bao giờ ? Với ai ? b) Thân bài: Diễn biến câu chuyện (Kết hợp với yếu tố nghị luận ) - Câu chuyện đó làm em ân hận . Có thể là hành động, lời nói vô tình hay một cách đối xử không tế nhị…gây tổn hại về vật chất, tinh thần, khó chịu, bực mình cho người khác. - Sự ân hận và mong muốn được tha thứ . - Quyết không tái phạm lỗi lầm ấy. c)Kết bài: Bài học có được từ sự việc trên. 3.Viết bài: HS viết 4. sửa bài. 4.Củng cố: ?Em hãy nêu các bước? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : ?Về ôn: văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận -Chuẩn bị: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết 6 Ôn tập Tæng kÕt TỪ VỰNG A.Mục tiêu cần đạt : GV giup hs: - Qua tiết học : Củng cố lại và thực hành về từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng âm. B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Từ đơn –từ phức: 1.Khái niệm: H:Nêu khái niệm về từ đơn? HS: trả lời. H: Thế nào là từ phức? HS: trả lời.. 2.Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng việt. HS: Lên bảng vẽ. 3: Bài tập: Xếp các từ láy đã cho sau vào cột phù hợp: Lom khom, ồm ồm, khanh khách, oang oang, hì hì, lừ đừ, hà hà, ngất ngưởng , eo éo, hề hề, khúc khích, loạng choạng, tất tưởi chậm chạp, the thé. Từ láy miêu tả tiếng cười Từ láy miêu tả tiếng nói Từ láy miêu tả dáng đi Khanh khách Oang oang Lom khom Hì hì,hà hà The thé Ngất ngưởng Hề hề, Ồm ồm Loạng choạng Khúc khích Tất tưởi,lừ đừ Hoạt động 2: THÀNH NGỮ-TỤC NGỮ: 1 : Phân biệt thành ngữ , tục ngữ: GV :cho hs phân biệt thành ngữ với tục ngữ. -Thảo luận N 2.Bài tập: a)Xác định thành ngữ và giải thích trong hai câu thơ sau: Chốc đà mười mấy năm trường Còn ra khi đã da mồi tóc sương b)Cả tháng, bán mặt cho đất bán lưng cho giời, dễ kém các ông thợ cày.(Nguyễn Kim) c. Đến ngày tế lễ Tiên Vương, các Lang mang sơn hào hải vị , nem công chả phượng tới chẳng thiếu thứ gì. d) Việc ấy, tôi sống để bụng chết mang theo. Hoạt động 3: Tim hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ : GV:Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa ? -Thảo luận bàn GV: chốt ý ghi bảng . GV:Hướng dẫn HS làm bài tập . HS : lên bảng làm bài . GV:cho HS nhận xét . Hoạt động 4: Tìm hiểu từ đồng âm: 1.Tìm hiểu khái niệm. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. 2.Bài tập: Xác đinh từ đồng âm trong BT sau: A.Lười học bị mẹ la. B.Nốt nhạc này là nốt la. C.Lúa xanh quá. D.Nước da hơi xanh. E.Ông tôi đã già. G.Tôi thật già thép mới cứng. Nội dung I.Từ đơn –từ phức: 1.Khái niệm: -Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng. -Từ phức: l từ có 2 tiếng trở lên. 2.Vẽ sơ đồ: hs 3 Bài tập: II.Thành ngữ-tục ngữ: 1.Phân biệt thành ngữ-tục ngữ: -Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một khái niệm. -Tục ngữ: là một câu biểu thị phán đoán, một nhận định. 2.Bài tập: a) Da mồi tóc sương: da nhăn, nổi đồi mồi, tóc trắng à tuổi đã già (TN) b) Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời: Nghề nông vất vả nhọc nhằn (Tục N) c) Sơn hào hải vị, nêm công chả phượng: Những sản vật ngon quí giá trên đời (TN) d) Sống để bụng chết mang theo: dù cạy răng cũng không nói. 3 Bài tập :Trong các cách giải thích sau, cách nào giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị ? A. Áo giáp: Áo được làm bằng chất liệu đặc biệt (da thú hoặc sắt …) nhằm chống đỡ binh khí, bảo vệ cơ thể . B. Huyên náo :ồn ào . 4 Bài tập :Trong các cách giải thích sau, cách nào giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa ? A. Lờ đờ: chậm chạm, thiếu tinh anh. B. Nghĩa: Lẽ phải, làm khuôn phép cư xử trong quan hệ giữa con người với nhau . III. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ : 1.Khái niệm : Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển . 2 Bài tập :Từ “cứng” trong trường hợp nào là từ nhiều nghĩa ? A. Bạn ấy học cứng B.Nước cứng . C.Dáng đi cứng . D. Lạnh cứng cả tay . -Trong các câu sau, từ “tối” nào được sử dụng theo nghĩa gốc ? A. Trời đã tối rồi . B. Tôi làm tối mặt tối mày . C. Cậu ấy tối dạ quá . IV. Từ đồng âm: 1.Khái niệm: Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. VD: Bà già đi chợ Cầu Đông Xem một quẻ bói có chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. - Ruồi đậu mâm xôi đậu. - Kiến bò đĩa thịt bò 2.Bài tập.Các từ đồng âm: A v B, C v D, E v G. VD: 4.Củng cố: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : ?Về ôn bài -Chuẩn bị: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết 7 Ôn tập A.Mục tiêu cần đạt: GV giúp hs : - Qua tiết học giúp hs củng cố và thực hành về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng và từ mượn. B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố nghị luận C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Ôn từ đồng nghĩa. H: Thế nào là từ đồng nghĩa? VD? -Thảo luận N Bài tập1: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ bạc (Không nhớ ơn nghĩa người đã giúp đỡ mình) A.Bạc bẽo. B.Thờ ơ. C.Lạnh nhạt. D.Bội bạc E. Lạnh lùng F. Bội nghĩa. G. Bạc tình Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ: Doạ nạt –Căm ghét- Thâm độc - Lừa dối. HS: Lên bảng làm BT, số còn lại làm trên giấy. Hoạt động 2: Từ trái nghĩa. H: Thế nào l từ trái nghĩa? VD? -Thảo luận bàn Bài tập1: Trong các cặp từ trái nghĩa sau, cặp từ nào biểu thị khái niệm đối lập, loại trừ lẫn nhau? A.Chẵn – lẽ B.Mạnh - yếu C.Lợi – hại D.Ẩn – hiện E.Sạch - bẩn G.chặt – lỏng HS: Tất cả đều loại trừ lẫn nhau. Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa với các nét nghĩa của lành : Hoạt động 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ. H: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ? HS: Trả lời. Btập 1:Tìm từ mang ý nghĩa khái quát: Cá mập trắng – Cá mập xanh – cá mập xám – cá mập –cá mập baó –cá mập vằn –cá mập hổ. Bài 2: Tìm từ có ý nghĩa khái quát cho các từ sau: a)Sáng, trưa, chiều, tối, ngày, đêm. b)Giận, hờn, ghét, yêu, thương. c) Hi sinh, từ trần, tạ thế, bỏ mạng. Hoạt động 4: Trường từ vựng. H:Thế nào là trường từ vựng? VD? (Th¶o luËn N) Bài tập : Tìm trường từ vựng chỉ màu sắc, cơ thể người, động vật, ném… Hoạt động 5: Sự phát triển của từ vựng. 1.Vẽ sơ đồ phát triển của từ vựng. HS: vẽ. 2.Bài tập: Cho VD về cách phát triển của từ vựng. Hoạt động 6: Từ mượn: 1.Xác định từ mượn trong khổ thơ sau: Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh, Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân , Ngựa xe như nước áo quần như nem. Nội dung I.Từ đồng nghĩa : 1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.VD. 2.Bài tập: hs làm BT 1,2. Bài 1: Thờ ơ, lạnh nhạt, lạnh lùng. Bài 2: VD: Lừa dối- dối trá… II.Từ trái nghĩa: 1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Trái nghĩa là một khái niệm thuộc về quan hệ giữa các từ . khi nói một từ nào đó có từ trái nghĩa thì phải đặt nó trong quan hệ với một từ nào khác. Không có bất cứ từ nào bản thân nó là từ trái nghĩa. 2.Bài tập: 1,2 a) Lành: Nguyên vẹn. b)Lành: không có hại cho sức khoẻ. c)Lành : Hiền từ (c) d)Lành : không còn đau ốm . III.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 1.Khái niệm: 2.Bài tập: IV.Trường từ vựng: 1.Khái niệm: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2.Bài tập: V. Sự phát triển từ vựng: 1.Vẽ sơ đồ. 2.Bài tập: VI.Từ mượn: 1.Bài tập: Như bên 4.Củng cố: ?Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ? Cho ví dụ. -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : ?Về ôn bài -Chuẩn bị: Ôn tập từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ, nắm lại từ tượng hình , từ tượng thanh, một số biện pháp tu từ từ vựng *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết 8+9 Ôn tập A. Mục tiêu cần đạt: - GV giúp HS : - Qua tiết học giúp HS củng cố và thực hành về từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ, nắm lại từ tượng hình , từ tượng thanh, một số biện pháp tu từ từ vựng B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập C .Tiến trình: 1.Ổn định: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS HĐ1: Ôn từ Hán Việt GV: GV Thế nào là từ Hán Việt? Cho vd ? HS trả lời Bài tập: điền các yếu tố Hán Việt để trở thành từ ghép a. Nhân (lòng thương người) b. Nhân (người ) c. Tử ( chết) d. Tử (con) e. Nhật ( mặt trời) f. Nhật (ngày) HĐ2: Ôn thuật ngữ và biệt ngữ xã hội GV: Thế nào là thuật ngữ ? Cho vd? (thảo luận bàn) GV: Thế nào l biệt ngữ xã hội ? Cho vd? Bài tập1 : Trong các từ ngữ in đậm từ nào là thuật ngữ ? A. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành B. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non C. Lá cây có màu xanh lục vì các tế bào của lá chứa nhiều diệp lục D. Gia đình là tế bào xã hội Bài tập 2: Cho vd các biệt ngữ xã hội HĐ3: Trau dồi vốn từ ( SGK ngữ văn 9 tập1) -Gv hd hs ôn lại lí thuyết về trau dồi vốn từ HĐ4: Ôn từ tượng thanh , từ tượng hình GV: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho vd? (thảo luận n) Bài tập 1: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người Bài tập 2: Đặt câu với từ tượng hình, từ tượng thanh sau: lắc rắc, khúc khuỷu, lạch bạch , ào ào HĐ5: Ôn một số biện pháp tu từ từ vựng : so sánh , ẩn dụ , nhân hoá , hoán dụ, nói giảm nói tránh, nói quá, điệp ngữ , chơi chữ Bài tập : Tìm và phân tích tác dụng các biện pháp tu từ có trong các đoạn trích sau a. Đến đây mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa: Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào b. Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay c. Aó nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên d. Chị Hưu đi chợ Đồng Nai Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bò. e. Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm ngát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa. Nội dung I. Từ Hán Việt: là những từ gốc Hán được phát âm theo gốc của người Việt Vd: phu nhân , giang sơn … Bài tập : a. nhân đạo b.nhân hậu c.tử trận d.mẫu tử e. nhật thực II. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1. Thuật ngữ : Từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ dùng trong văn bản khoa học công nghệ 2. Biệt ngữ xã hội : là từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định 3. Bài tập: Câu đúng: A,C III. Trau dồi vốn từ: IV. Từ tượng thanh, từ tượng hình: Vd: - róc rách , rào rào , … - thướt tha , lom khom,… V. Một số biện pháp tu từ từ vựng : 16.1. Khái niệm: BPTT Tóm tắt khái niệm Ví dụ So sánh - Tìm ra sự gióng nhau, hơn kém nhau giữa hai vật để làm tăng thêm sức gợi cảm cho diễn đạt. Nước biếc trông như tầng khói phủ. ẩn dụ Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có mối tương đồng, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Nhân hoá Gợi tả vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gợi tả con người. Ao làng trăng tắm mây bơi Nước trong như nước mắt người tôi yêu Hoán dụ Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm. Mồ hôi mà đổ xuống đồng Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương Nói giảm, nói tránh Cách nói nhẹ nhàng, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn hoặc thô tục thiếu lịch sự. Cụ đã qui tiên Nói quá Phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự vật nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng làm tăng sức biểu cảm. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn Voi uống nước, nước sông cũng cạn. Điệp ngữ Lặp đi lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh ý , gây cảm xúc Tre anh hùng lao động. Tre anh hùng chiến đấu. Tre hi sinh bảo vệ con người. Chơi chữ Đặc tả về âm, nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. Một thằng đứng xem chuông. Nó bảo rằng ấy, ái uông. * Bài tập : A,b : nhân hóa c. hoán dụ 4.Củng cố: /Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Cho vd? -GV khái quát lại bài 5.H­íng dÉn tự học và dặn dò : ?Về ôn bài -Chuẩn bị: Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................... **************************************************************** NS: NG: Tiết Ôn tập A. Mục tiêu cần đạt: - GV giúp HS : -Qua tiết học giúp HS củng cố và thực hành về liên kết câu và liên kết đoạn văn. -Rèn kĩ năng dựng đoạn và liên kết đoạn hình thành văn bản . B.Chuẩn bị: GV : Soạn bài, sgv,sgk HS: Ôn tập C .Tiến trình: 1.Ổn đinh: 2.KTBC: Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: Bài 1:

File đính kèm:

  • docphu dao van 9oh.doc
Giáo án liên quan