Giáo án sáng tuần 9 lớp 2

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1 )

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ 35 tiếng/ phút, HSKG trên 35 tiếng)

- Hiểu nội dung chính của t ừng đoạn , nội dung của cả bài ; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học .

 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2 ) . Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT 3,4 ).

 - HS khá giỏi đọc tương đối dành mạch đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút ) .

 - GD các em ý thức tự giác học tập .

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sáng tuần 9 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 19 / 10 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 Tọ̃p đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ 35 tiếng/ phút, HSKG trên 35 tiếng) - Hiểu nội dung chính của t ừng đoạn , nội dung của cả bài ; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học . - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2 ) . Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT 3,4 ). - HS khá giỏi đọc tương đối dành mạch đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút ) . - GD các em ý thức tự giác học tập . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc - HS : SGK - Phương pháp :Trải nghiệm , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài :Bàn tay dịu dàng - Tình cảm của em đối với cô hoặc thầy giáo như thế nào ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ,ghi đầu bài b. Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét *. Bài 2 ( 70 ) - Đọc yêu cầu - GV nhận xét *. Bài 3 ( 70 ) + Đọc yêu cầu - Chỉ người : bạn bè , Hùng . - Đồ vật : bàn , xe đạp - Con vật : thỏ , mèo - Cây cối : chuối , xoài - GV nhận xét * Bài 4 ( 70 ) - Đọc yêu cầu - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học - VN học thuộc bảng 29 chữ cái hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét + HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc -HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Cả lớp đồng thanh - Đọc nối tiếp theo kiểu truyền điện - 1, 2 HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái + Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng - 4 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn, kiểm tra +Tìm thêm các từ xếp vào bảng trên - HS tự tìm và viết vào vở - 4 HS lên bảng Tọ̃p đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT 2 ) - Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái ( BT 3 ) II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi các bài tập đọc - HS : SGK - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc bài Đôi giày 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b. Kiểm tra tập đọc * Bài 1 ( 70 ) - Đọc yêu cầu - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét c. Ôn tập: * Bài 2 ( 70 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu BT2 - GV nhận xét * Bài 3 ( 70 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV ghi lên bảng các tên riêng : Dũng, Khánh , Minh, Nam, An - GV chấm 5, 7 bài - GV nhận xét bài làm của HS: chốt lời giải đúng: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái Hát - HS đọc + Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + Đặt 2 câu theo mẫu - 1, 2 HS nhìn bảng, đặt câu - HS làm vào giấy nháp - Lần lượt đọc câu của mình - Nhận xét bạn + Ghi lại tên riêng của các NV trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo đúng thứ tự bảng chữ cái - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 - HS đọc tên các bài tập đọc, số trang và các tên riêng trong các bài tập đọc tuần 7 , 8 - 4 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở ( xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái ) Toán: Lít I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ca 1 lít, chai 1 lít để đong, đo nước, dầu ... - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - GD các em ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Ca 1 lít, chai 1 lít, nước pha màu. - Phương pháp : thảo luận , trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Làm quen với biểu tượng sức chứa - GV rót nước vào ca, cốc - Yêu cầu HS nêu nhận xét vật nào đựng được nhiều nước hơn * Giới thiệu ca lít, chai lít; Đơn vị lít - Cho HS quan sát chai 1 lít, ca 1 lít - GV nói: Để đo sức chứa của chai, ca ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là: L c. HD làm bài thực hành * Bài 1( 41): Đọc, viết theo mẫu - YC HS viết, đọc số kèm đơn vị lít * Bài 2( 41): Tính theo mẫu - Tổ chức cho HS làm bảng con( HSKG làm thêm cột 3) - Chữa bài, nhận xét * Bài 3( 42): Giải toán - HD phân tích đề: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Chấm, nhận xét, chữa bài * Lưu ý: Với bài toán có lời văn chỉ viết tên đơn vị ở KQ của phép tính * Bài 4: - HS KG quan sát tranh, nêu bài toán, nêu miệng phép tính 4. Hoạt động nối tiếp: - Để đo sức chứa của vật ta dùng đơn vị đo là gì? -Dặn dò:Thực hành đong các chất lỏng. - Hát - Quan sát - HS nhận xét: Cốc to đựng nhiều nước hơn cốc bé và ngược lại. - HS thực hành rót lấy 1 lít nước - HS đọc, viết 1l; 2l; 3l - Đọc yêu cầu bài tập -Thực hành đọc,viết số kèm đv đo lít - Đọc yêu cầu - Làm bảng con - So sánh, nhận xét từng phép tính -Đọc bài toán - Tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết lần đầu bán 12l, lần sau bán 15l nước mắm - Cả 2 lần bán được bao nhiêu lít nước mắm - Làm bài cá nhân( làm vở) - 1 HS chữa bài bảng lớp - Nhận xét, tự chữa bài - Lớp theo dõi, HSKG nhận xét - ... đơn vị lít ________________________________________________________________ Ngày soạn: 19/ 10 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1 lít để đong, đo nước, dầu ... - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - GD các em ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Ca, chai 1 lít, nước màu - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc sức chứa của can, chai, ca? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1( 43): Tính - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: Số? - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Nêu thành bài toán, nhẩm, điền số * Bài 3: - Vẽ tóm tắt bài toán( bảng lớp) - Bài toán thuộc loại toán gì? - Nêu cách giải? - Chấm bài, NX, chữa bài bảng lớp Bài giải: Can thứ hai đựng được số dầu là: 16 – 2 = 14 ( l ) Đấp số: 14l dầu * Bài 4: Dành cho ĐTKG - HS thực hành 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại nội dung bài . - Ôn lại bài. VN thực hành. - Hát - HS đọc: Can: 2l; Ca: 1l; Chai: 1l - Nhận xét - Đọc yêu cầu của BT - HS chép từng phép tính vào vở, nhẩm ghi kết quả, không cần ghi từng bước tính ( ở 2 phép tính cuối). 1 HS làm bảng lớp - Chữa bài - Quan sát từng tranh - Nêu bài toán phù hợp mỗi tranh - Tính nhẩm và viết KQ vào ô trống. - Đọc bài toán - Theo dõi tóm tắt - Bài thuộc dạng toán về ít hơn - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài lên bảng - HSKG thực hành- lớp theo dõi + Đong, rót nước từ can, chai ra cốc + Đong, rót nước từ can ra chai 1 lít tìm xem can chứa bao nhiêu lít? Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 -Biết tìm các từ chỉ hoạt động của vật,của người và đặt câu nói về sự vật. BT 2,3 ) - GD các em ý thức học môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi các bài tập đọc - HS : SGK, vở - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra bà cũ: - Kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Luyện đọc- Kiểm tra tập Luyện đọc các bài đọc thêm tuần 5- 6 * Bài 1 ( 71 ) - HS đọc yêu cầu của bài - GV đặt câu hỏi trong đoạn vừa đọc - GV nhận xét c. Ôn tập về các từ chỉ HĐ * Bài 2 ( 71 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài 3 ( 71 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV HD HS ví dụ : - Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến. - Nhận xét, sửa cách viết câu cho HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm HS học tốt - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng hát - HSKG đọc với tốc độ trên 35 tiếng/ phút + Ôn luyện đọc và học thuộc lòng - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HSđọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu - HS trả lời + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi ngời trong bài : Làm việc thật là vui ( trang 16 ) - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp - Nhận xét bài của bạn + Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt câu - HS làm bài vào vở - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu của mình về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa __________________________________ Chớnh tả Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 4) I. Mục tiêu; - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi( tốc độ viết 35 chữ/ 15 phút) - GD các em ý thức học môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi các bài tập đọc - HS : vở viết chính tả - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra; - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới: a. Luyện đọc- kiểm tra đọc * Yêu cầu HS luyện đọc các bài đọc thêm của tuần 7, 8, TLCH tìm hiểu bài * Kiểm tra đọc: - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV nhận xét, cho điểm b. Viết chính tả - GV đọc bài - Giải nghĩa các từ : sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - GV hỏi HS về nội dung mẩu chuyện - GV đọc từng cụm từ hoặc câu ngắn - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà ôn các bài học thuộc lòng - HSKG đọc với tốc độ trên 35 tiếng/ phút - Luyện đọc bài theo cặp đôi - Thi đọc trước lớp +Từng em bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc đoạn văn hoặc bài trong phiếu - HS trả lời - Nhận xét bạn -HSKG viết tốc độ trên 35 tiếng/ 15 phút - Theo dõi bài + 2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con - HS viết bài vào vở - Đối chiếu với SGK tự chữa bài - Đổi vở cho bạn kiểm tra bài - Báo cáo kết quả bài viết của bạn ________________________________________________________________Ngày soạn: 20/ 10 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013 Đạo đức: Bài 5: Chăm chỉ học tập( tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu và nờu được thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Rèn thói quen học ,làm bài có giờ giấc cả ở nhà và ở trường. - GD HS có KN biết nhắc bạn chăm chỉ học tập và thái độ tự giác học tập. II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Phiếu HT. SGK - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Vì sao phải chăm làm việc nhà? -Em đã làm những việc gì để giúp gia đình 3. Bài mới: *. HĐ 1: Xử lí tình huống. a. MT: HS hiểu được một biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. b.CTH: - GV treo tranh- Nêu BTTH: “ Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi. bạn Hà phải làm gì khi đó?” - Yêu cầu HS thảo luận đóng vai. - Thực hiện đóng vai trước lớp - HD HS phân tích các cách giải quyết *GVKL: Khi đang học bài, làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. *. HĐ 2: Thảo luận nhóm a.MT: Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. b.CTH: - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Chăm chỉ học tập có lợi gì? * GVKL: + Các ý đúng là: a, b, d, đ. + Chăm chỉ học tập có ích lợi là: - Giúp cho việc học tập đạt kq tốt hơn. - được thầy cô, bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền được học tập. - Bố mẹ hài lòng. *. HĐ 3: Liên hệ thực tế: a. MT: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. b. CTH: - Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể? - Kết quả ra sao? - Khen ngợi các em đã làm tốt, nhắc nhở HS chưa chăm chỉ. 4. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố : HS nêu bài học - VN thực hành vận dụng bài học - Hát - HS nêu - Nhận xét. - Thảo luận theo cặp, phân vai - 2, 3 cặp đóng vai trước lớp - Phân tích các cách ứng xử, lựa chọn cách giải quyết phù hợp nhất. - Đọc yêu cầu BT - Thảo luận nhóm 4 -Đánh dấu + vào ô trống trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập - HS làm phiếu HT, đọc kết quả - Chữa bài. - Thảo luận đưa ra ý kiến - HS tự liên hệ bản thân kể việc làm cụ thể ____________________________________ Tọ̃p đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 - Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài ( BT 2 ) - GD các em ý thức học môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi các bài tập đọc - HS : VBT - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Kiểm tra tập đọc - GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV nhận xét, cho điểm c.Ôn luyện trả lời theo tranh và tổ chức câu thành bài: - HS đọc yêu cầu của bài - Để làm tốt bài tập này chúng ta phải chú ý điều gì ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng. hát +Từng em lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc đoạn văn hoặc bài trong phiếu - HS trả lời - Nhận xét bạn + Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi - Quan sát kĩ từng tranh, đọc câu hỏi, suy nghĩ, trả lời theo câu hỏi. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Từng HS kể thành một câu chuyện Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học,phép cộng các số kèm đv: l, kg - Biết số hạng, tổng; Giải bài toán tìm tổng 2 số - Giải bài toán với một phép cộng . - GD các em ý thức học bộ môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3( tr 44) - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học: 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1 ( 44): Tính - Viết kết quả lên bảng phụ * Bài 2 (44): - YC HS nhìn từng hình, nêu bài toán * Bài 3: HSKG làm thêm cột 4, 5 - Treo bảng phụ( vẽ bảng lớp) - Làm thế nào để điền số vào ô trống? - Chữa bài bảng lớp * Bài 4: Giải toán theo tóm tắt - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chấm bài, nhận xét - YC HS nhận xét, chữa bài bảng lớp 4. Hoạt động nối tiếp : - Củng cố bài . - NX giờ - VN ôn lại bài hát - Đọc bảng cộng. - Đọc yêu cầu - HS tính nhẩm( SGK, vở: cột 2, 4) - Quan sát hình vẽ - Nêu bài toán, nhẩm kết quả, điền số - Nêu miệng KQ - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm chì (SGK)- HSKG làm thêm cột 4, 5), 1 HS làm bảng lớp Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng 51 93 92 - Nhận xét, chữa bài - Đọc tóm tắt - Nêu bài toán, tìm hiểu bài - Nhiều hơn - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài bảng lớp - Nêu nhận xét, chữa bài Bài giải: Cả hai lần bán được là: 45 + 38 = 83 ( kg) Đáp số: 83 kg Luyợ̀n từ và cõu Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể ( BT2 ); đặt được dấu chấm hay dấu phảy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện ( BT3) - GD các em ý thức học môn . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học: 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới: a. Kiểm tra : - GV nhận xét b. HD làm bài tập *Bài 2 : (73) Nói lời cảm ơn, xin lỗi - GV nhận xét *Bài 3: (73) Dùng dấu chấm, dấu phẩy 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Về nhà tiếp tục ôn các bài HTL hát + Từng HS lên bốc thăm bài chọn bài - Đọc thuộc lòng đoạn hoặc cả bài theo phiếu - Nhận xét + HS đọc yêu cầu bài tập - Viết ra giấy nháp lời cảm ơn, xin lỗi - Từng HS nêu câu mình tìm được - Nhận xét + HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - HS nêu kết quả - Nhận xét - 2 HS đọc lại chuyện vui sau khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 19/ 10 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013 Tọ̃p viờ́t Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 7) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách( BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể ( BT3) II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Phiếu ghi các bài TĐ - Phương pháp :Trải nghiệm , thảo luận , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học: 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: - GV nêu MĐ, YC của tiết học a. Kiểm tra - GV nhận xét b. Bài tập * Bài 2 ( 73 ) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài 3 ( 37 ) - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài + Từng HS lên bốc thăm bài chọn bài - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo phiếu - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập + Dựa theo mục lục ở cuối sách nói tên các bài em đã học ở tuần 8 - HS làm việc độc lập, báo cáo kết quả ( Người mẹ hiền , Bàn tay dịu dàng ) - Nhận xét + Ghi lại lời mời, nhờ đề nghị cuả em - làm bài cá nhân - HS nêu kết quả, nhận xét Tự nhiên và xã hội Đề phòng bệnh giun I. Mục tiêu; - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun . - Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe . - Biết con đường lây nhiễm giun ; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh . - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh : đi tiểu ,đại tiện đúng nơi quy định , không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh . - Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện , tiểu tiện ; ăn chín , uống sôi ... - Kỹ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun . - Kỹ năng tư duy phê phán : phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ , không đảm bảo vệ sinh - gây ra bệnh giun . - Kỹ năng làm chủ bản thân : có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun . - GD các em ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Hình vẽ trong SGK trang 21, 22 - HS : VBT TN & XH - Phương pháp :Thảo luận , đóng vai , động não . III. Các hoạt động dạy học : 1. ễ̉n định t/c: 2. Kiểm tra bài cũ: - Rửa quả như thế nào là đúng ? - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn 3. Bài mới: * Khởi động :Cả lớp hát bài : " Bàn tay sạch " a. HĐ1 : Thảo luận cả lớp về bệnh giun * Mục tiêu : - Nhận ra triệu trứng của người bị nhiễm giun - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người - Nêu được tác hại của bệnh giun * Cách tiến hành - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ? - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người - Nêu tác hại do giun gây ra ? - Làm thế nào để bảo vệ được môi trường sông ? * GV giúp HS hiểu : - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như : ruột, dạ giày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột - Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống - Người bị nhiễm giun thường gầy, xanh xao, mệt mỏi. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật b. HĐ2 : Thảo luận nhóm: * Mục tiêu : HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể * Cách tiến hành : + B1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ? - Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào trong cơ thể người lành khác bằng những con đường nào ? + B2 : Làm việc cả lớp - GV treo tranh vẽ * GV tóm tắt ý chính : + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếuđi tiểu ,đại tiện không đúng nơi quy định hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi + Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau : - Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống - Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, dùng nước không sạch để ăn uống - Đất trồng rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau. Người ăn rau rửa chưa sạch, trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể. - Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn, nước uống của người lành, làm họ bị nhiễm giun c. HĐ3 : Thảo luận cả lớp : * Mục tiêu : Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun - Có ý thức rửa tay trước khi ăn... * Cách tiến hành : - Nêu các cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? * Làm thế nào để đề phòng bệnh giun và bảo vệ môi trường . * GV tóm tắt ý chính : - Không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, cần giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, thường xuyên cắt móng tay - Không cho phân rơi vãi hoặc ngấm vào đất hay nguồn nước, cần làm hố xí đúng quy cách, hợp vệ sinh, hố xí luôn sạch, không để ruồi muỗi đậu và sinh sôi nảy nở ở hố xí. - Có ý thức giữ vệ sinh chung là BVMT. 4. Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS nên 6 tháng tẩy giun 1 lần - Về nhà kể cho gia đình nghe nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun . - HS trả lời + HS hát + HS trả lời -HS thảo luận theo CH của GV * Nguyên nhân lây nhiễm giun và ý thức bảo vệ môi trường . + HS quan sát hình 1 trong SGK - Thảo luận trong nhóm - Vừa thảo luận vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK + Đại diện 1 vài nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên - HS phát biểu ý kiến - 1 vài HS nhắc lại ý chính ______________________________________ Toán Kiểm tra định kì giữa học kì I I.Mục tiêu: + Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Kỹ năng thực hiện phép cộng qua 10 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Nhận dạng hình tam giác , hình tứ giác . - Giải toán có lời dạng nhiều hơn ít hơn , liên quan đến đơn vị kg , l . - GD các em có ý thức tự giác trong học tập . II. Đồ dùng+ Phương pháp dạy học: - GV : Đề KT - HS : giấy , bút - Phương pháp :Trải nghiệm , trình bày , động não . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Kết hợp trong bài 2. Bài mới : Gtb - gb - GV đọc đề bài - chép đề bài lên bảng Đề bài Bài 1: Tính ( 2 điểm ) + 44 + 26 - 50 - 67 32 57 38 25 Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng , biết các số hạng là ; ( 2 điểm ) 40 và 25 36 và 39 Bài 3 : Tính ( 2 điểm ) 25 dm + 37 dm = 15 kg + 68 kg = 47 cm - 27 cm = 59l - 9l = Bài 4 : Bài toán :( 3 điểm ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 75 kg gạo , buổi chiều bán được nhiều hơn buối sáng 25 kg gạo . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ? Bài 5 : ( 1 điểm ) - Hình bên có mấy hình : - ........ tam giác - ........ tứ giác + HS làm bài vào giấy kiểm tra 3. Hoạt động nối tiếp: - Thu bài , nhận xét giờ - VN làm lại bài . Đáp án chấm Bài 1: Tính ( 2 điểm ) - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm + 44 + 26 - 50 - 67 32 57 38 25 76 83 12 42 Bài 2 : ( 2 điểm ) - Mỗi phép tính đúng được 1 điểm + 40 + 36 25 39 65 75 Bài 3 : Tính ( 2 điểm ) - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm 25 dm + 37 dm = 62 dm 15 kg + 68 kg = 83 kg 47 cm - 27 cm = 20 cm 59 l - 9 l = 50 l Bài 4 : ( 3 điểm ) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là ( 1 điểm ) 75 + 25 = 100 ( kg ) ( 1 điểm ) Đáp số : 100 kg gạo ( 1 điểm ) Bài 5 : ( 1 điểm ) - Mỗi phần đúng được 0,5 điểm - Hình bên có : a, - ...2.hình tam giác b, - .4..hình tứ giác Ngày soạn: 19/ 10 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013 Chính tả Kiểm tra Đọc ( đọc - hiểu, Luyện từ và câu ) I. Mục tiêu - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn( bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ 35 tiếng/ phút, HSKG trên 35 tiếng) - Hiểu nội dung chính của t ừng đoạn , nội dung của cả bài ; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học . - GD các em ý thức tự giác học tập . II. Đồ dùng+ P

File đính kèm:

  • docGA Sang T9 đa chinh.doc