Giáo án Sinh 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

 Giải thích được các khái niẹm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit.

 Trình bày được các bước tiến hành trong kỹ thuật truyền gen.

 Nêu được các ứng dụng trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.

2. Kỹ năng

 Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, trình bày, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

II. Phương tiện dạy học:

 Hình 20.1, 20.2 SGK.

 Sưu tầm cac hình có liên quan đến bài học.

 Phiếu học tập.

III. Phương pháp giảng dạy:

 Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5684 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày giảng: Tiết: Tuần: Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này, học sinh cần: Giải thích được các khái niẹm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit. Trình bày được các bước tiến hành trong kỹ thuật truyền gen. Nêu được các ứng dụng trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen. 2. Kỹ năng Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp, trình bày, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Phương tiện dạy học: Hình 20.1, 20.2 SGK. Sưu tầm cac hình có liên quan đến bài học. Phiếu học tập. Phương pháp giảng dạy: Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận. Lên lớp: Ổn định lớp Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có). Kiểm tra bài cũ: câu 1, 2, 3, 4 SGK trang 82. Giảng bài mới: Dẫn nhập: Trong xã hội có rất nhiều người mắt bệnh tiểu đường. Trước đây, để duy trì sự sống cho những người này là nhờ vào hoocmon Insulin nhưng giá thành rất cao. Bệnh nhân nghèo hầu như không có hi vọng. Ngày nay khoá học phát triển đặt biệt với công nghệ gen đã góp phần đáng kể trong sản xuất (cụ thể Insulin) và còn tạo ra rất nhiều giống mới. Vậy công nghệ gen là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay… Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN Hoạt động thầy giáo Hoạt động học sinh Nội dung * Đặt vấn đề: người ta có thể lấy gen của loài này để lắp vào hệ gen của loài khác hay không ? Và bằng cách nào ? (Việc tạo ra sự thay đổi hệ gen của TB, SV hoặc thêm gen mới…gọi là công nghệ gen.) - Công nghệ gen là gì ? - Kĩ thuật chuyển gen có mấy khâu chính ? * GV treo tranh “Sơ đồ chuyển gen bằng plasmit”. Yêu cầu HS cho biết: - Thể truyền là gì ? - Người ta thười hay sử dụng vật liệu gì để làm thể truyền ? - Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác cần có thể truyền ? - ADN tái tổ hợp là gì ? - ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách nào ? - Sau khi có ADN tái tổ hợp để đưa được ADN này vào TB nhận chúng ta phải làm gì ? - Làm thế nào để có thể nhận biết được TB nào có chứa ADN tái tổ hợp, để tách ra khỏi TB? * Các em đã thấy chuột không sợ mèo chưa ! (ở trên chương trình VTV2 chiếu). Do chuột đã biến đổi gen. - Vậy SV biến đổi gen là gì ? Có những PP nào để tạo ra được SV biến đổi gen đó ? - Hãy kể một vài thành tựu tạo giống biến đổi gen mà em biết ? - Cách tiến hành ? * HS nhớ lại bài cũ để trả lời: - Có thể được. - Kĩ thuật ADN tái tổ hợp (kĩ thuật chuyển gen) * HS đọc mục I.2 SGK, qun sát hình, thải luận và trả lời: - Có 3 khâu chính (6 bước nhỏ). - Là 1 phần ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của TB cũng như có thể gắn vào hệ gen của TB. - Plasmit, virut (đã biến đổi), thể thực khuẩn. - Vì gen cần chuyển khi đưa vào cơ thể nhận là “gen lạ” dễ bị cơ thể nhận tấn công và tiêu diệt. Do đó, cần phải có thể truyền để có sự thích ứng gữa gen cần chuyển với thể nhận. * HS nghiên cứu SGK, trả lời: - Là một tổ hợp gen trong đó gồm có gen cần chuyển và thể truyền. - Cần phải tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi TB. 2 loại ADN cần phải xử lí bằng 1 loại enzym giới hạn restrictaza để tạo ra cừng một loại đầu dính có thể khớp nối các ADN với nhau sau đó nhờ enzym nối ligaza nối lại ® ADN tái tổ hợp. - Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của TB,… * HS thảo luận, cho ý kiến: * HS nghiên cứu mục 2.c, thảo luận và trả lời: * HS nghiên cứa mcụ II.2, quan sát H20.1, 20.2 SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. I. Công nghệ gen: 1. Khái niệm công nghệ gen: - Là quy trình tạo ra những TB hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. - Kĩ thuật ADN tái tổ hợp là để chuyển gen từ TB này sang TB khác. Đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen. 2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen: a. Tạo ADN tái tổ hợp: - Nguyên liệu: + Gen cần chuyển. + Thể truyền. + Enzym giới hạn restrictaza và enzym nối ligaza. - Cách tiến hành: tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi TB. 2 loại ADN cần phải xử lí bằng 1 loại enzym giới hạn restrictaza để tạo ra cừng một loại đầu dính có thể khớp nối các ADN với nhau sau đó nhờ enzym nối ligaza nối lại ® ADN tái tổ hợp. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào TB nhận: Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của TB, để cho ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. C Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp: - Chọn thể truyền có gen đánh dấu. - Bằng các kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm gen đánh dấu. II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen: 1. Vi sinh vật biến đổi gen: a. Khái niệm: là SV mà hệ gen của nó được con người biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. b. Cách tiến hành: - Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật. - Lamg biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. - Loạ bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen: (Phiếu học tập) * Phiếu học tập: Đối tượng Động vật Thực vật Vi sinh vật Cách tiến hành Thành tựu 5. Củng cố: HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài. 6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.

File đính kèm:

  • docBAI20.doc
Giáo án liên quan