Giáo án Sinh học 6

A. Phần chuẩn bị.

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .

Phân biệt được vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu bộ môn, yêu thiên nhiên.

B. Phần thể hiện.

I. Kiểm tra bài cũ? (không)

II. Dạy bài mới.

1. Vào bài: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì?

2. Nội dung:

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/9/2007 Ngày giảng:14/9/2007 Tiết 1. Đặc điểm của cơ thể sống A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống . Phân biệt được vật sống và vật không sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu bộ môn, yêu thiên nhiên. B. Phần thể hiện. I. Kiểm tra bài cũ? (không) II. Dạy bài mới. Vào bài: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì? Nội dung: Hoạt động của GV - HS Nội dung G ? H G H H G G G G ? ? G G G G H G ? G Giữa vật sống và vật không sống có gì giống và khác nhau? Hãy kể tên một số cây đồ vật. Con vật xung quanh chúng ta? Cây nhãn, con gà, cái bàn … Chọn 1 cây, con vật, đồ vật cụ thể để HS quan sát. Quan sát Yêu cầu HS thực hiện SGK 1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? 2. Cái bàn có cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại không? 3. Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng không? Trong khi đí hòn đá có tăng kích thước không? Hoạt động nhóm. Hướng dẫn các nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác NX, bổ sung. Đáp án đúng: 1. Con gà, cây đậu được chăm sóc, lớn lên. 2. cái bàn không thay đổi. 3. Sau 1 thời gian chăm sóc cái bàn không thay đổi. Cái bàn, cây đậu tăng kích thước. Yêu cầu các nhóm đối chiếu, bổ sung. Yêu cầu HS lấy thêm VD khác. Vậy giữa đồ vật, cây, con vật được gọi là vật sống hay vật không sống? Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa vật sống và vật không sống? NX- KL Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 – quan sát bảng SGK. Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thực hiện lếnh SGK. Dùng kí hiệu (+) có hoặc (-) không điền vào các chỗ trống trong bảng sau. Treo bảng SGK/6 , yêu cầu HS lên điền. Điền bảng – HS khác bổ sung. Đáp án đúng – HS đối chiếu ghi nhận. Qua bảng trên cho biết đặc điểm của cơ thể sống? Yêu cầu HS đọc KL SGK/6 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống. - Vật sống: Lấy thức ăn, uống nước, lớn lên và sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. 2. Đặc điểm của cơ thể sống. - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. *. Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu HS làm bài tập ( bảng phụ) Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là đúng cho mọi cơ thể sống. ( Đánh dấu vào (x) vào câu trả lời đúng). Lớn lên. Sinh sản. Di chuyển. Lấy chất cần thiết. Loại bỏ các chất thải HS làm – GV NX. III . Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài -Học bài nội dung nghi và câu hỏi SGK - Đọc trước bài 2 - Kẻ bảng SGK/7 Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên Ngày soạn : 13/9/2007 Ngày giảng :15/9/2007 Tiết 2: Nhiệm vụ sinh học A. Phần chuẩn bị . I. Mục tiêu 1. Kiến thức : -Nêu được một số VD để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng. Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học 2. Kỹ năng : Quan sát, so sánh 3.Thái độ : Yêu thiên nhiên , yêu môn học II.Chuẩn bị : 1.GV : Tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có một số loài độnh vật,thực vật khác nhau .Tranh phóng to H2.1 SGK/8 2.HS : Xem trước bài mới ,kẻ bảng SGK /8 B.Phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1.Vào bài : Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật .Trong tự nhiên có nhiều loài sinh vật khác nhau .Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ? 2.Các hoạt động dạy và học G G ? G G G ? H G ? G ? H G ? G G ? G ? G G Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dang của các sinh vật trong tự nhiên Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong SGK Bảng dưới đây nghi tên một số sinh vật khác nhau .Hãy điền nội dung vào cột trống 1 vài thông tin mà em biết Treo bảng SGK/7-yêu cầu HS điền – HS khác nhận xét và bổ sung Đáp án đúng ,yêu cầu HS đối chiếu, điều chỉnh Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật. Sự phong phú về môi trường sống kích thước và khả năng di chuyển nói lên điều gì ? Vậy trong tự nhiên có mấy nhóm sinh vật Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia sinh vật làm mấy nhóm? (Động vật và thực vật ) Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK/8- quan sát H2.1 Thông tin đó cho em biết diều gì NX –chốt kiến thức Khi phân chia người ta dựa vào những đặc điểm nào ? Gợi ý : Động vật có di chuyển , thực vạt có màu xanh , nấm không có màu xanh , vi khuẩn vô cùng nhỏ bé. Vậy sinh vật có NV gì? Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Nhiệm vụ của sinh học là gì? NX- Yêu cầu HS đọc SGK/8 Nhiệm vụ của thực vật học là gì NX – yêu cầu HS học sinh học SGK/8 Yêu cầu HS đọc KL chung SGK. 1. Sinh vật trong tự nhiên. a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật . Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng về môi trường sống kích thước và khả năng di chuyển b. các nhóm sinh vật - Sinh vật trong tự nhiên chia 4 nhóm lớn: +Vi khuẩn +Nấm + Động vật + Thực vật 2. Nhiệm vụ của sinh học. Nhiệm vụ của sinh học .SGK/8 Nhiệm vụ của thực vật học SGK/8 * Kiểm tra đánh giá. - Người ta phân chia thực vật thành mấy nhóm? - Cho biết nhiệm vụ của SH và nhiệm vụ của TV học? III.Hướng dẫn học – chuẩn bị bài. Học bài theo nội dung ghi và câu hỏi SGK. Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học. Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau. Ngày soạn:15/9/2007 Ngày giảng:18/9/2007 đại cương về giới thực vật Tiết 3. đặc điểm chung của thực vật A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng: Quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị. GV: Tranh, ảnh về khu vườn, rừng cây, sa mạc, hồ nước. HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất. B. Phần thể hiện. I, Kiểm tra bài cũ? ? . Cho biết nhiệm vụ của sinh học? Đáp án: - Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái … Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng. Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. II. Dạy bài mới. Vào bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên chúng vẫn có một số đặc điểm chung? Vậy đặc điểm chung đó là gì? Nội dung: Hoạt động của GV - HS Nội dung G G G G G H G G H G G ? ? G G Yêu cầu HS quan sát H3.1,2,3,4 và các tranh ảnh các em mang theo. Thực hiện lệnh SGK Yêu cầu HS báo cáo, NX bổ sung NX- KL Vậy thực có đặc gì chung? Yêu cầu HS thực hiện SGK/11- thảo luận nhóm. Hoạt động nhóm. Hướng dẫn các nhóm thảo luận. Treo bảng SGK/11 yêu cầu đại diện các nhóm lên điền. Báo cáo – nhóm khác NX bổ sung. NX - đưa ra đáp án đúng. Đưa ra một số hiện tượng: -vd1.Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa. Quật vào cây, cây đúng yên. -vd2. Khi chồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ. Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có ánh sáng. Hãy giải thích hiện tượng trên? Từ đặc điểm trên hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật? NX – KL. Yêu cầu HS đọc KL chung. 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Thực vật sống mọi nơi trên trái đất. Chúng có nhiều loại khác nhau, thích nghi với môi trường sống. 2. Đặc điểm chung của thực vật. - Thực vật có khả năng tạo ra chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. * Kiểm tra đánh giá. ? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? III. Hướng dẫn học bài – chuẩn bị bài. Học bài theo nội dung ghi + câu hỏi SGK. Đọc trước bài 4, kẻ bángGK/13. Ngày soạn:19/9/2007 Ngày giảng:21/9/2007 Tiết 4. có phải tất cả thực vật đều có hoa A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức HS quan sát , so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản Phân biệt được câyn lâu năm và cây 1 năm 2. Kĩ năng . Quan sát , so sánh 3. Thái độ . GD ý thức bảo vệ , chăm sóc thực vật . II. Chuẩn bị : GV : Tranh phóng to H 4.1, 2. Mộu cây cà chua , cây đậu có hoa , quả HS : Sưu tầm cây dương xỉ và cây cỏ bợ B. Phần thể hiện . I. Kiểm tra bài cũ ? Nêu đặc điểm chung của thực vật ? Đáp án : Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng , không có khả năng di chuyển . II. Dạy bài mới . 1. Vào bài Thực vật có một số đặc điểm chung , nhưng nếu quan sát kĩ các em thấy sẽ có những đặc điểm khác nhau giữa chúng . vậy sự khác nhau đó ntn ? 2. Nội dung . Hoạt động của GV – HS Nội dung G G ? ? ? G G G H G H ? H G ? G H G G G ? ? G Yêu cầu HS phân biệt cây có hoa và cây không có hoa Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Quan sát H4.1 đối chiếu với bảng 1 nghi nhớ kiến thức về cơ quan của cây cải Cây cải có những loại cơ quan nào ? Chức năng của từng loại cơ quan đó ? 2 loại : cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản Rễ, thân , lá thuộc cơ quan nào ? Hoa , quả hạt thuộc cơ quan nào ? Rễ , thân , lá thuộc cơ quan sinh dưỡng Chức năng nuôi dưỡng cây . hoa , quả , hạt thuộc cơ quan sinh sản duy trì và phát triển nòi giống Yêu cầu HS thực hiện SGK : đánh dấu tích vào bảng dưới đây Lưu ý : cây sinh sản có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt Treo bảng trống yêu cầu HS làm Điền HS khác NX bổ sung Đưa đáp án : S T T Tên cây CQ sinh dương Rễ Thân lá CQ sinh sản Hoa quả hạt 1 Cây chuối x x x x x x 2 Cây rau bợ x x x 3 Cây dương xỉ x x x 4 Cây rêu x x x 5 Cây sen x x x x x x 6 Cây khoai lang x x x x x x Đối chiếu điều chỉnh. Qua bảng trên xem lại CQSD và CQSS của TV rồi chia chúng thành mấy nhóm. 2 nhóm Cây có hoa Cây không có hoa. Yêu cầu hs tiếp tục đọc . Hãy phân biệt TV có hoa với TV không có hoa ? Yêu cầu cá nhân hs dựa vào thông tin hoàn thành SGK. Báo cáo hs khác bổ sung. NX, đưa ra đáp án đúng. Cây thông: có hoa, quả, hạt. Hoa hồng, hoa cúc không có hoa. Cây su hào, cải bắp …. Vậy giữa cây 1 năm và cây lâu năm có đặc điểm gì phân biệt ? - Cây lúa, ngô, mướp là cây 1 năm. - Cây nhẵn, na, xoài là cây lâu năm. Tại sao nhười ta lại nói như vậy ? Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm ? NX – KL. I.Thực vật có hoa và thực vật không có hoa (25’ ) TV có 2 nhóm: Thực vật có hoa. Thực vật không có hoa. 2. Cây 1 năm và cây lâu năm. Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. Củng cố. Dựa vào đặc đỉêm nào để phân biệt TV có hoa và TV không có hoa ? III. Hướng dẫn học và làm bài. Học, trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập / 15. Chuẩn bị bài sau: 1 vài bông hoa, 1 đám rêu, rễ hành .. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I. Tế bào thực vật Tiết 5. kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. HS biết được các bộ phận của kính lúp và kính hỉên vi. Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 2. Kĩ năng: Rèn lĩ năng thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi. II. Chuẩn bị. GV: Kính lúp cầm tay (8 cái), kính hiển vi (3 cái). Mộu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. HS: Chuẩn bị bài, mẫu vật. B. Phần thể hiện. I. Kiểm tra bài cũ ?(không). II. Dạy bài mới. Vào bài: Muốn có ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng ntn ? Nội dung: Hoạt động của GV – HS Nội dung G ? G G G ? G G H G G G G G ? G H G Yêu cầu hs nghiên cứu SGK. Kính lúp có cấu tạo như thế nào ? NX – KL. Yêu cầu hs cầm kính lúp đối chiếu với 2 bộ phận đó. Yêu cầu hs quan sát H5.2, nghiên cứu . Trình bày cách sử dụng kính lúp ? NX – KL. Yêu cầu hs tập quan sát mẫu (hoạt động nhóm). Quan sát theo nhóm. Yêu cầu hs quan sát cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy quan sát vẽ lại hình đã quan sát được. Hướng dẫn hs cách làm – tư thế ngồi của các em. Yêu cầu hs hoạt động nhóm: Đặt kính trước bàn, nhóm cử đại diện 1 người đọc cấu tạo kính hiển vi/18, cùng quan sát H5.3. xác định các bộ phận kính hiển vi. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên chỉ trên kính. NX – KL. Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Làm thao tác sử dụng kính hiển vi cho cả lớp quan sát. Đọc SGK Nắm vững cách sử dụng. Lưu ý: Không để ánh sáng mặt trời cgiếu trực tiếp vào mắt Hỏng mắt. 1. Kính lúp và cách sử dụng. a. Cấu tạo kính lúp. Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng kim loại. Tấm kính trong lồi 2 mặt. b. Cách sử dụng. Để mặt kính sắt mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. c. Tập quan sát mẫu vật bằng kính lúp. 2. Kính hiển vi và cách sử dụng. a. Cấu tạo kính hiển vi. Kính hiển vi gồm 3 phần: Chân kính. Thân kính. Bàn kính. b. Cách sử dụng kính hiển vi. Củng cố. Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi ? Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính lúp ? III. Hướng dẫn học và làm bài. Học, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau: 1 củ hành tây, 1 quả cà chua. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6. quan sát tế bào thực vật A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. HS làm 1 tiêu bản hiển vi tạm thời vè tế bào vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua. 2. Kĩ năng: Sử dụng kính hiển vi, vẽ hình khi quan sát được. 3. Thái độ:Bảo quản kính hiển vi khi đẳ dụng xong. II. Chuẩn bị. GV: - Hai kính hiển vi, 2 bàn kính, 2 lá kính. 2 lọ đựng nước cất có ốnh nhỏ giọt. Giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác HS: Củ hành tươi, quả cà chua chín, bút chì. B. Phần thể hịên. I. Kiểm tra bài cũ ? ?. Trình bày cách sử dụng kính hiển vi ? Đáp án: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật. II. Dạy bài mới. Vào bài: Nội dung: Hoạt động của GV – HS Nội dung G H G H G G G G Yêu cầu hs hoạt động nhóm. ( 2 nhóm, mỗi nhóm 1 kính hiển vi ) Đọc cách tiến hành Tế bào vẩy hành TB thịt cà chua - Bóc vẩy hành tươi ra khỏi củ hành, dùng kim mũi mác hoặc dao nhỏ rạch 1 ô vuông mỗi chiều khoảng 1/3cm ở phía trong vẩy hành, dùng dao lột ô vuông vẩy hành cho vẩy hành vào đĩa đồng hồ có nước cất. - Lấy 1 lá kính sạch đã nhỏ sẵn nước đặt mặt ngoài vẩy hành sát mặt kính rồi đậy kính lên. dùng giấy thấm hút nước cho không còn trào ra ngoài. - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. - Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. - Chọn tế bà rõ nhất vẽ và chú thích. Hoạt động nhóm. Giới thiệu H6.2,3SGK Yêu cầu hs quan sát đối chiếu với tiêu bản quan sát được dưới kính hiển vi. Hoạt động nhóm. Yêu cầu hs phân biệt được vách và nhân tế bào. Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được vào cở bài tập. Đánh giá kết quả của từng nhóm về kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kết quả thực hành: - Cho điểm những nhóm làm tốt. - Yêu cầu hs chưa vẽ song về nhà hoàn thiện. Đánh giá tinh thần, ý thức, kết quả thực hành của nhóm, lớp. 1. Quan sát tế bào vẩy hành dưới kính hiển vi ( hoặc tế bào thịt quả cà chua chín ). 2. Vẽ hình quan sát được và chú thích. vẽ hình vào vở. III. Hướng dẫn học. GV hướng dẫn hs lau chùi và cho kính vào hộp. Vệ sinh lớp. Làm bài tập 1,2. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7. cấu tạo tế bào thực vật. A. Phần chuẩn bị. I. mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức Các cơ quan của thực vật được cấu tạo bằng tế bào Những thành phần chủ yếu của TBTV Khái niệm về mô 2. Kĩ năng: trực quan , so sánh , phân tích . 3. Thái độ : GD lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị : GV : Tranh phóng to H 7.1 7.4 HS : Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại TBTV B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ (không ) II. Bài mới . 1. Vào bài : (1’ ) Ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi . Đó là những khoang hình đa giác xếp xít nhau . Có phải tất cả các TV đều có cấu tạo giống TB biểu bì vảy hành không ? 2. Nội dung . Hoạt động của GV – HS Nội dung G H G H G G ? G G G G G G G G G G H G H G ? G G Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện trong SGK Quan sát H7.1 7.4 cùng các tranh vẽ các em đã sưu tầm được thực hiện ( 7’ ) - Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ , thân , lá . - NX hình dạng của TBTV Yêu cầu các nhóm báo cáo , nhóm khác NX bổ sung Báo cáo NX – kết luận Hình dạng của các TBTV khác nhau + Hình cành : TB vảy hành + Hình trứng : TB thịt quả cà chua + Hình sợi : TB vỏ cây + Hình sao : TB ruột cây gấc … Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin NX gì về kích thước của TBTV ? Hướng dẫn hs dựa vào bảng số liệu SGK về chiều dài , đường kinh scủa 1 số TBTV NX – kết luận Chú ý : Hình dạng kích thứôc khác nhau nhưng chứng đều có các thành phần giống nhau . vậy thành phần đó là gì ? Yêu cầu hs quan sát H 7.4 + nghiên cứu thông tin – nghi nhớ kiến thức Treo tranh câm sơ đồ cấu tạo TBTV gọi hs lên bảng gắn vào tranh câm các bộ phận và chức năng của các bộ phận NX và cho điểm - Hình dạng , kích khác nhau nhưng chúng đều có thành phần chính : vách TB, màng TB , nhân TB, chất TB - Ngoài ra còn có không bào chứa dịch TB lục lạp , vai trò quang hợp . Yêu cầu hs đọc thông tin SGK – nghi nhớ các bộ phận , chức của từng bộ phận Chuyển ý : vậy mô có cấu tạo và hình dạng chức năng gì ? Treo H 7.5 ( một số loại mô TV ) yêu cầu hs quan sát Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện lệnh SGK - Cấu tạo hình dạng của các TBcùng loại có khác nhau không ? Thảo luận nhóm ( 3’ ) Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo , nhóm khác NX , bổ sung Báo cáo NX – kết luận Mô là gì ? Trong cấu tạo của TBTV bậc cao có các loại mô sau : Mô phân sinh , mô biểu bì , mô cơ , mô dẫn , mô tiết … Yêu cầu hs đọc kết luận chung SGK 1. Hình dạng , kích thước của tế bào .(15’ ) - Các cơ quan của TV ( rễ , thân , lá , hoa .quả ) đều được cấu tạo bằng TB - Ngay trong 1 cơ quan cũng có những loại TB khác nhau -Hình dạng kích thước của tế bào thực vật khác nhau . II. Cấu tạo của tế bào thực vật (13’ ) Gồm các bộ phận : vách TB, màng sinh chất , chất TB , nhân , không bào , lục lạp . III. Mô .( 10’ ) Mô là nhóm Tb có cấu tạo , hình dạng giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng * Kiểm tra đánh giá ( 5 ‘ ) GV : cho hs chơi trò chơi giải ô chữ III. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ( 1’ ) Học bài và trả lời câu hỏi SGK Đọc mục em có biết Đọc trước bài 8 , ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh đã học ở tiểu học Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 8. sự lớn lên và phân chia tế bào A. Phần chuẩn bị I. mục tiêu bài dạy 1. KIến thức HS nắm được TB lớn lên ntn? TB phân chia ntn? Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào . Thực vật chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kĩ năng quan sát , tư duy , so sánh 3. Thái độ : áp dụng kiến thức khoa học : mô phân sinh ngọn mới có khả năng phân chia . II. Chuẩn bị GV : Tranh phóng to H 8.1,2 SGK HS : Ôn lại kiến thức khái niẹm TĐC ở cây xanh B. Phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) ? TBTV có cấu tạo và hình dạng ntn? Đáp án : - Cấu tạo của TV gồm : vách TB , màng sinh chất , chất TB, nhân , không bào và lục lạp . - Hình dạng và kích thước của TB khác nhau . II. Dạy bài mới . 1. Vào bài : Thực vật được cấu tạo bởi các TB cũng như 1 ngôi nhà được xây dựng bởi các viên gạch . Nhưng ngôi nhà không lớn lên được , mà thực vật lại lớn lên được . Vậy sự lớn lên và phân chia của TB TV diễn ra ntn? 2. Nội dung Hoạt động của GV – HS Nội dung G G G ? G ? G G ? G G G G G G Vậy tế bào lớn lên ntn ? Yêu cầu hs sinh nghiên cứu , quan sát H8,1,2SGK. Treo tranh H8,1,2 – giới thiệu + yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi. Tế bào lớn lên ntn ? (TB non có kích thước nhỏ, sau đó to dần đến 1 kích thước nhất định ở TB trưởng thành). Sự lớn lên của vách TB, màng nguyên sinh, chất TB và không bào. Nhờ đâu mà TB thực vật lớn lên được ? (nhờ quá trình TĐC mà TB lớn dần lên). Chuyển ý: Vậy sự phân chia TB diễn ra ntn? Treo H8.2 yêu cầu hs quan sát hình, nghiên cứu SGK. Trình bày bằng sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào (ở mô phân sinh) NX : TB non TB trưởng thành TB mới. Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện Sgk. - TB phân chia ntn ? - Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia. - Các cơ quan của TV như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào ? Hướng dẫn hs hoạt động nhóm. Yêu cầu đại diện báo cáo, bổ sung. NX – KL. Sự lớn lên và phân chia các cơ quan của TV giúp cây sinh trưởng phát triển. TB ở mô phân sinhcủa rễ, thân, lá Tế bào non TB trưởng thành. 1. Sự lớn lên của tế bào thực vật. TB non có kích thước nhỏ, sau đó to dần đến 1 kích thước nhất định ở TB trưởng thành. 2. Sự phân chia tế bào. Các TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Củng cố. Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối với TV ? III. Hướng dẫn học và làm bài. Học, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau: cây đậu, cây cải, lạc, lúa, hành, ngô … Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II. Rễ Tiết 9. các loại rễ – các miền của rễ A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. HS nắm được có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được 2 loại rễ, cấu tạo và chức năng. 3. Yhái độ: Có ý thức trồng và chăm sóc cây xanh. II. Chuẩn bị. GV: - 1 số rễ cọc: nhãn, bưởi … 1 số rễ chùm: hành, ngô … Tranh phóng to H9.1,2,3. Các tờ bìa có ghi sẵn: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng. HS: 1 số rễ cây: cải, nhãn, đậu, …. B. Phần thể hiện. I. Kiểm tra bài cũ ? ?. Trình bày trên tranh sự lớn lên và phân chia của TBTV ? II. Dạy bài mới. Vào bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Vậy có mấy loại rễ chính ? chức năng của các miền hút ntn ? Nội dung: Hoạt động của GV – HS Nội dung G G G H G G G G G G G G G G G G ? G G Yêu cầu hs để mẫu vật lên bàn Kiểm tra. NX tinh thần chuẩn bị của hs. Yêu cầu hs hoạt động nhóm SGK. - quan sát và ghi lại những thông tin về những loại rễ khác nhau. - Kiểm tra cẩn thận các loại rễ cây và phân chia chúng thành 2 nhóm. - Viết các đặc điểm dùng để phân biệt 2 loại rễ cây. Hoạt động nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác NX, bổ sung. NX – KL. Yêu cầu hs quan sát H9.1,2. Treo tranh H9.1 giới thiệu và yêu cầu hs quan sát đối chiếu với mẫu vật xếp chúng thành 2 nhóm theo nội dung bảng sau: Số TT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm 1 2 3 …. Treo bảng Yêu cầu đại diện nhóm lên điền Nhóm khác NX, bổ sung. Yêu cầu cá nhân hs làm bài tập SGK. Yêu cầu hs đọc lại nội dung bài tập. Yêu cầu hs quan sát H9.2 Ghi tên các cây có rẽ cọc, rễ chùm. NX – KL. Chuyển ý: Vậy các miền của rễ có cấu tạo và chức năng gì ? Yêu cầu hs quan sát H9.3 + nghiên cứu thông tin SGK. Hoạt động cá nhân. Rễ có mấy miền ? chức năng của các miền đó ? NX – KL. Yêu cầu hs đọc KL chung và mục em có biết . 1. Các loại rễ. Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc: có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu xuống đất. Rễ chùm: gồm nhiều rễ mọc toả ra từ gốc thân. 2. Các miền của rễ. (SGK/30) Củng cố – Kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu hs làm bài tập: Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau: Trong nhóm cây sau đay, nhóm cây nào gồm toàn rễ cọc. Cây soài, cây ớt, cây đậu, cây lúa. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãn, cây mít. Cây nhãn, cây ngô, cây lúa, cây hành. Cây soan, cây soài, cây ngô, cây lúa. III. Hướng dẫn học và làm bài. Học, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết. ôn lại kiến thức về rễ. Chuẩn bị bài sau: 1 số cây: xoài, nhãn, lúa .. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 10. cấu tạo miền hút của rễ A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. HS nắm được cấu tạo, chức năng miền hút của rễ. HS nắm được cấu tạo phù hợp với chức năng. 2. Kĩ năng: Quan sát, nhận xét. 3. Thái độ: Biết ứng dụng khoa học kĩ thuật giải thích 1 số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ của cây. II. Chuẩn bị. GV: Tranh phóng to H10.1 + Bảng phụ + Đáp án. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. B. Phần thẻ hiện. I. Kiểm tra bài cũ ? ?. Có mấy loại rễ ? Đáp án: Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm. II. Dạy bài mới. Vào bài: Rễ có mấy miền ? chức năng của mỗi miền ntn ? Nội dung: Hoạt động của GV – HS Nội dung G

File đính kèm:

  • docsinh hoch 6.doc