Giáo án Sinh học 6 - Trường thcs Nhuyễn Công Trứ

Bài 1

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

I/ Mục tiêu

1) Kiến thức :

- HS nêu được ví dụ vật sống và không vật sống.

- Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

2) Kỹ năng :

Quan sát, phân tích, so sánh

II/. Đồ dùng dạy học :

1) Giáo viên :

Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn

 

doc201 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Trường thcs Nhuyễn Công Trứ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I/ Mục tiêu 1) Kiến thức : - HS nêu được ví dụ vật sống và không vật sống. - Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. 2) Kỹ năng : Quan sát, phân tích, so sánh II/. Đồ dùng dạy học : 1) Giáo viên : Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn 2) Học sinh : Vật mẫu : cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá. III/. Hoạt động dạy học : 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Nội dung bài mới : Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại động vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là vật chất chung quanh ta, chúng bao gồm vật sống (sinh vật) và vật không sống. Vậy vật sống (cơ thể sống) có những đặc điểm chủ yếu nào khác với vật không sống. Để giaỉ quyết vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của cơ thể sống. * Mục tiêu : HS nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đạc điểm của cơ thể sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy nêu tân một vài cây, con vật, đồ vật hay vật thể mà em biết? - GV chọn trong các ví dụ của HS 1 vật không sống và vật sống ( TV + ĐV). Con Gà, Cây Đậu, viên đá. - H : Con Gà, Cây Đậu cần những điều kiện gì để sống ? H : Viên đá ( cái bàn, viên gạch . . .) có cần những điều kiện giấng như con gà, cây đậu không? H : Con gà, cây đậu sau một thời gian được nuôi nó như thế nào? H : Trong khi đó hòn đá có căng kích thước không? - Yêu cầu học sinh : tìm ra và nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - GV chỉnh lí, bổ sung các ý và tóm lại. - Hoạt động cá nhân - HS tìm ví dụ và nêu tên - HS nhận xét bổ sung. - HS tìm đâu là vật sống, vật không sống. - HS trao đổi, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời - Trao đổi nhóm & trả lời - Làm việc theo nhóm (cử đại diên trả lời), nhóm khác nhận xét & bổ sung. TIỂU KẾT 1 (nội dung ghi) I). Nhận dạng vật sống và vật không sống. - Vật sống : Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên & sinh sản. - Vật không sống : Không lấy thức ăn, không lớn lên & không sinh sản. Hoạt động 2 : Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống & vật không sống theo mẫu trong SGK * mục tiêu : Tìm ra những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống. H : Xác địng các chất cần thiết và chất thải đối với cây, con vật? (GV có thể gọi ý) - Yêu cầu HS điền vào các cột trống trong bảng (SGK) - Tiếp tục bảng trên với các ví dụ khác - Phát biể sự khác nhau giữa cơ thể sống và vật không sống? - Đặc điểm quan trọng nhất của cơ thể sống - GV chỉnh lí và bổ sung => Chốt lại đặc điểm chung của cơ thể sống - HS xác định chất cần thiết cho hoạt động sống và chất thải (làm việc theo nhóm) - Một số HS trình bày ý kiến, HS khác theo dõi, góp ý & bổ sung. - HS làm việc cá nhân - Học sinh làm việc cá nhân, trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc trong SGK (khung) TIỂU KẾT 2 : II). Đặc điểm của cơ thể sống - trao đổi chất với môi trường. - lớn lên và sinh sản 4). Củng cố : Yêu cầu học sinh điền tiếp vào bảng với một số ví dụ ( cả cơ thể sống và vật không sống) Trả lời câu hỏi ở cuối bài 5). Dặn dò : - học bài - đọc trước bài 2 - kẻ trước bảng ở trang 7/SGK vào vở bài tập. Tiết 2 Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH I/. Mục tiêu 1) Kiến thức : - Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng. - Kể tên 4 nhóm sinh vật chính - Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì? 2) Kỹ năng : nhận xét, nhận biết, phân biệt. 3) Thái độ : giáo dục ý thức yêu thích môn học II/. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ hình 2.1/ SGK - Tranh vẽ hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có một số loài động vật & cây cối khác nhằm cho HS thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật. III/. Hoạt động dạy học : 1) Ổn định lớp 2) Kiểm ttra bài cũ : H : Cơ thể sống có những đặc điểm gì? Cho ví dụ? 3) Nội dang bài mới : Có nhiều loài sinh vật khác nhau trong tự nhiên : ĐV, TV, Nấm . . . . . Môn học giúp chúng ta tìm hiểu, nghiên cứu thế giới sinh vật trong tự nhiên là học sinh. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các sinh vật trong tự nhiên và xác định các nhóm sinh vật chính. * Mục tiêu : Nắm được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, những lợi, hại của chúng và xác định các nhóm sinh vật chính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu học sinh điền vào các cột trống trong bảng cho trước với các sinh vật cho trước như mẫu trong SGK ( đã kẻ sẵn ở nhà) - Yêu cầu HS tự đưa thêm ví dụ để nối tiếp bảng - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về giới sinh vật + Về nơi ở, kích thước của chúng có giống nhau không? + Những con vật này đối với con người như thế nào? - GV bổ sung - Yêu cầu HS nhìn lại bảng + Xếp loại riêng những ví dụ thực vật, động vật, ví dụ nào không phải thực vật hay động vật? H : Em có biết chúng thuộc nhóm nào của sinh vật? - GV giới thiệu tranh vẽ H.2.1 SGK - Yêu cầu HS đọc trong, dưới hình 2.1 H : Sinh vật trong tự nhiên như thế nào? H : Chúng được phân thành những nhóm nào? H : Sinh vật có mối quan hệ với chúng ta không? Quan hệ như thế nào? - GV bổ sung - Làm việc cá nhân - HS tiếp tục điền - Nhận xét theo nhóm - Các nhóm nêu nhận xét => tự tổng hợp thành nhận xét chung - HS trả lời : - HS xếp nhóm thuộc ĐV, TV & không phải ĐV, TV (làm việc theo nhóm) - Một vài học sinh phát biểu - HS đọc thông tin - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS khác bổ sung, góp ý kiến TIỂU KẾT 1 : Sinh vật trong tự nhiên : - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm những nhóm lớn sau : vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật . . . . . - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiế với nhau và với con người. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. * Mục tiêu : Nắm đựơc nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học - Giới thiệu nhiệm vụ của sinh học, các phần của sinh học mà học sinh sẽ được học trong chương trình THCS và nhiện vụ của thực vật học - Kết luận lại - Cho HS đọc phần tóm tắt đóng khung trong SGK TIỂU KẾT 2 : Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học. 4) Củng cố : Trả lời các câu hỏi trả lời 5) Dặn dò : - Sưu tầm các loại tranh, bìa lịch có vẽ hoặc chụp các loại thực vật sống ở các môi trường khác nhau : cạn, nước . . . . . - Đọc trước bài 3. - Kẻ bảng ở trang 11 SGK vào vở bài tập - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “tự nhiên và xã hội” ở tiểu học .oOo Tiết 3 Bài 3 ĐẶC ĐIỂM TRUNG CỦA THỰC VẬT I/. Mục tiêu bài học : - HS thấy được thực vật trong tự nhiên rất đa dạng & phong phú ; nắm được các đặc điểm trung của thực vật đó là khả năng tạo chất hữu cơ & không di chuyển đựơc. - Rèn lyuện kỹ năng quan sát và nhận xét - Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên. II/. Đồ dùng dạy học : - giAùo viên chuẩn bị : + Tranh ảnh về thế giới TV trong các môi trường. + Băng hình về thế giới TV trên trái đất. - HS chuẩn bị : + Tranh ảnh về thực vật. + Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học III/. Phương pháp : - trực quan, vấn đáp - hoạt động nhóm IV/. Tiến trình bài học : 1) kiểm tra bài cũ : H: em hãy nhận xét về sinh vật trong tự nhiên? Tìm ví dụ để làm sáng tỏ? 2) vào bài : Chúng ta đã biết các đặc điểm chung của một số cơ thể sống, biết về thế giới sinh vật xung quanh ta trong đó có thực vật. Vậy thực vật có đặc điểm gì & nó phân biệt với động vật ra sao? Ta sẽ tìm câu trả lời trong bài hôm nay. Hoạt động 1 : thực vật trong tự nhiên I. HS thấy đựơc sự đa dạng & phong phú của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi - GV treo tranh ảnh về thự vật trong các môi trường khác nhau - Quan sát tranh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét &ø bổ sung. - HS quan sát đồng thời giới thiệu tranh ảnh của mình. - HS được xem 1 đoạn phim ngắn về thực vật (nếu được) - HS thảo luận nhóm & cử đại diện trả lời TV trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Chúng có mặt kháp trên trái đất Hoạt động 2 : đặc điểm chung của thực vật. II HS nắm được các đặc điểm chung của thực vật mà động vật không có để phân biệt được. - GV cho HS kẻ bảng theo SGK - GV sửa chữa bổ sung - GV nêu lên 1 số hiện tượng (có thể dùng hiện tượng khác để thay thế hiện tượng dùng roi đánh chó) - Từ kết quả điền vào bảng & nhận xét 2 hiện tượng, GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm của thực vật. - GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh câu trả lời - HS kẻ sẳn vào vở bài tập & thực hiện - HS nhận xét hiện tượng - HS rút ra đặc điểm chung của thực vật. - Thực vật tuy rất đa dạng nhưng mang 1 số đặc điểm chung sau : - Tự tổng hợp đựơc chất hữu cơ - Không có kkhả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích môi trường. 3) Củng cố : - TV sống ở những nơi nào trên trái đất ? - TV có những đặc điểm chung nào ? - TV có vai trò gì? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh? 4) Dặn dò : - Học bài và làm bài ở SGK trang 12 - Kẻ sẳn bảng ở SGK trang 13 và vở. - Chuẩn bị bài 4 (HS sưu tầm cây có hoa hoặc 1 cành cây có hoa hoặc một vài cây không thấy có hoa bao giờ). oOo Tiết 4 Bài 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT DỀU CÓ HOA I/. Mục tiêu bài học - HS nắm được đặc điểm để phân biệt cây xanh không có hoa ; cây 1 năm & cây lâu năm. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết. - Giúp HS thêm yêu thiên nhiên & có ý thức bảo vệ TV. II/. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị : + Tranh vẽ hình 4.1 SGK + Sơ đồ câm của 1 cây xanh có hoa. + Một số mẫu cây. - HS chuẩn bị : Như phần dặn dò của bài học trước. III/. Phương pháp : - Trực quan, vấn đáp - Hoạt động nhóm IV/. Tiến trình bài học 1) Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Em có nhận xét gì về thực vật trong tự nhiên? Cho ví dụ ? Câu 2 : Em hãy nêu một số đặc điểm chung của thực vật ? 2) Bài mới : H : Kể tên một số loài cây mà em biết ? => Thực vật trong tự nhiên có rất nhiều nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa hay không? Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa I * Mục tiêu : HS phân biệt cây có hoa và cây không có hoa : Nắm được đặc điểm của cây có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS Bài ghi - Yêu cầu HS xác định các cơ quan trên sơ đồ câm & xác định chức năng từng cơ quan - Yêu cầu HS phân loại và giải thích. H : Cây xanh được chia thành mấy nhóm? - HS đặt tất cả mẫu vật lên bàn - HS xác định và cử đại diẹân trình bày, đồng thời quan sát mẫu & xác định vào bảng ( đã kẻ sẳn ở nhà) - HS sẽ xếp vào 2 nhóm cây có hoa & cây không có hoa. Cử đại diện giải thích. - Nhóm khác nhận xét & bổ sung TV chia làm 2 nhóm : - Thực vật có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. - Thực vật không có hoa: Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. - TV có hoa có 2 loại cơ quan sau? - Cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, lá => giúp nuôi dưỡng cây - Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt => Giúp duy trì và phát triển nòi giống Hoạt động 2 : Cây 1 năm và cây lâu năm. * Mục tiêu : HS phân biệt được 2 loại cây này Theo tranh hoặc dùng mẫu vật cây lúa, cây ổi, cây xoài, cây đậu.. - Gợi ý HS nhận xét : - Thời gian sống của cây - Sự ra hoa kết trái trong đời sống - Kích thước cây - Loại cây - Nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh - Liên hệ thực tế giáo dục cho HS về ý thức bảo vệ cây xanh. - Quan sát dựa vào gợi ý, thảo luận & trình bày - Cây 1 năm thường chỉ ra hoa kết quả 1 lần trong đời sống & hầu hết là cây lương thực. VD : lúa, đậu .. - Cây kâu năm : Ra hoa kết quả nhiều lần trong đời sống. Cây rất đa dạng. VD : lim, ổi, mận .. 3) củng cố : Câu hỏi 1,2 SGK trang 15 4) dặn dò : E Học bài E Làm bài tập trang 15 E Chọn và vẽ 2 cây hình 4.2 (chú thích đầy đủ) E Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 5 Bài 5 KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I/. Mục tiêu : 1) Kiến thức : - Nhận biết đựơc các bộ phân của kính lúp & kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi. 2) Kỹ năng quan sát nhận biết : 3) Thái độ : Có ý thức và giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng. II/. Đồ dùng dạy học : 1) Giáo viên : - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi - Một vài cành cây và bông hoa. - Tranh vẽ hình 5.1, 5.3 SGK 2) Học sinh : Cây nhỏ hoặc một vài bộ phận cây : cành, lá, hoa của một cây xanh bất kì III/. Hoạt động dạy học : 1/. Ổn định lớp 2/. Kiểm tra bài cũ H : Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Kể tên một vài cây có hoa. Và một vài cây không có hoa? H : Thực vật có hoa có mấy loại cơ quan? Kể tên từng loại cơ quan và chức năng của chính ? H : Làm bài tập SGK 3/. Nội dung bài mới : Có những vật rất nhỏ để quan sát được rõ, to hơn so với vật thật ta cần có một dụng cụ : Kính lúp hay kính hiển vi. Vậy cấu tạo và cách sử dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta. Hoạt động 1 : tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng * Mục tiêu 1 : - Tìm hiểu cấu tạo kính lúp - Nắm được cách sử dụng kính lúp. Hoạt cũng của GV Hoạt động HS Rút KN & bổ sung - Yêu cầu HS thông tin SGK - Cầm kính lúp : xác định các bộ phận ? - HS đọc và ghi nhớ cách sử dụng kính` lúp trong SGK. Yêu cầu HS đặt vật mẫu lên bàn - GV hướng dẫn cách sử dụng kính lúp để quan sát vật mẫu đồng thời kiểm tra tư thế ngồi của các em. - HS đọc thông tin SGK - HS xác định các bộ phận của kính lúp - Một vài HS xác định, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một vài HS trình bày lại cấu tạo và cách sử dụng kính lúp. - HS đặt vật mẫu lên bàn ( theo nhóm). - Học sinh quan sát theo nhóm Tiểu kết : 1). Kính lúp và cách sử dụng - Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé. - Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi làm rỏ vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi * MỤC TIÊU : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát kính hiển vi và tranh vẽ để nhận biết các bộ phận của kính - Yêu cầu HS lên bảng chỉ ttranh kính hiển vi các bộ phận của kính H : Bộ phận nào là quan trọng nhất ? vì sao? - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi - HS đọc thông tin - Quan sát và nhận biết các bộ phận (làm việc cá nhân) - Một vài HS chỉ các bộ phận của kính, HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời - HS đọc cách sử dụng kính hiển vi (làm việc cá nhân). Tiểu kết 2 : Kính hiển vi và cách sử dụng - Kính hiển vi giúp ta quan sát những vật mà mắt thường không thể thấy. Cách sử dụng : + Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 4) Củng cố : Một vài học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục “em có biết” 5) Dặn dò : Học bài Mỗi nhóm mang một củ hành và một quả cà chua chín. Tiết 6 Bài 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I/. Mục tiêu - Biết làm được một tiêu bản tế bào thực vật - Sử dụng được kính hiển vi - Có khả năng vẽ hình để quan sát II/. Đồ dùng dạy học Giáo viên : Chuẩn bị mỗi nhóm : Kính hiển vi, lamen, bình đựng nước cất, giấy hút ẩm, kim mũi mác. Học sinh : + Củ hành tây, quả cà chua chín + Vở bài tập &ø bút chì. III/. Hoạt động dạy học : 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhắc lại các bước sử dụng kính hiển vi - GV trình bày mục đích, yêu cầu của bài thực hành 3) Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi * MỤC TIÊU : HS làm đựơc tiêu bản, quan sát và vẽ hình, tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rút KN & bổ sung - Yêu cầu HS nêu lại cách tiến hành - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhận xét, giải đáp thắc mắc - GV làm mẫu để cả lớp quan sát - GV hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ hình - HS đọc thông tin, tiến hành làm tiêu bản và quan sát vật mẫu trên kính - HS quan sát - Tiến hành theo nhóm Hoạt động 2 : Quan sát tế bào quả cà chua * MỤC TIÊU : Làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua, quan sát và vẽ hình - GV làm mẫu để cả lớp quan sát - GV giúp đỡ nhóm, nhận xét.. - HS chú ý lời hướng dẩn - Tiến hành theo nhóm - Quan sát, hình vẽ E GV có thể hướng dẫn cùng một lúc 2 nội dung & yêu cầu HS tiến hành 1 trong 2 nội dung (tiết kiệm thời gian) 4) Đánh giá, nhận xét tiêu bản theo nhóm, cho điểm, khen thưởng đồng thời phê bình nhóm chưa làm tốt về : tinh thần, ý thức vệ sinh ,.., kết quả 5) Dặn dò : - Trả lời câu hỏi cuối bài và hoàn thành hình vẽ. - Xem trước bài 7. oOo.. Tiết 7 Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : HS xác định đựơc : - Các cơ quan của thực vật dều đựơc cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần ấu tạo chủ yếu của tế bào. - Khái niệm về mô 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năngquan sát hình vẽ - Nhận biết kiến thức 3. Thái độ : Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh phóng to h.7.1 – 7.2 – 7.3 – 7.5 – SGk 2. Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và kích thước các loại tế bào thực vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn địng lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a) Trình bày cách làm tiêu bản tế bào vảy hành. b) Trình bày thao tác quan sát tiêu bản vảy hành dưới kính hiển vi. Đó là những hình đa giác xếp đều nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như vảy hành ? * Hoạt động 1 : Hình dạng và kích thước của tế bào Mục tiêu : Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rut KN & bổ sung - HS đọc lệnh trong SGK - Treo tranh H7.1 – 7.2 – 7.3 quan sát 3 hình trên, trả lời câu hỏi : - Điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá là gì? - Hình dạng tế bào thực vật như thế nào ? * GV gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung –> GV góp ý, sửa sai - GV cho HS quan sát lại hình SGK và một số tranh ảnh về hình dạng của 1 số tế bào ở các cây khác nhau –> nhận xét hình dạng tế bào. - Yêu cầu HS quan sát kỹ H7.1 – 7.2 – 7. 3 SGK cho biết : Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không ? - Yêu cầu HS đọc thông tin về kích thước tế bào (SGK/24) - > nhận xét về kích thước của các loại tế bào thực vật ? - GV nhận xét ý kiến của HS - > Gọi HS khác nhận xét bổ sung * GV chú ý cho HS có một tế bào kích thước lớn mắt thường nhìn thấy đựơc ( tép bưởi) - Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình dạng, kích thước của tế bào. - HS hoạt động cá nhân: quan sát H7.1- 7.2 – 7.3 - > Trả lời câu hỏi của GV - HS phát biểu câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thông tin về kích thước tế bào ở SGK - > tự rút ra nhận xét. - HS trình bày ý kiến về nhận xét tế bào. Tiểu kết : - Các cơ quan của cơ thể thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. * Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào Mục tiêu : HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào : Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập : Quan sát H7.4 /SGK, đọc thông tin, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo của tế bào và chức năng của từng bộ phận. - GV treo tranh câm : Sơ đồ cấu tạo TV. - Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào ( hoặc điền lên chỉ các bộ phận của tế bào) - GV nhận xét, cho điểm HS. Cùng HS rút ra kết luận về cấu tạo, chức năng các bộ phận của tế bào. * GV mở rộng thêm : Lục lạp chứa diệp lục –>cây có màu xanh –> góp phần quang hợp. - HS quan sát H7.4 /SGK, đọc thông tin để nắm được các bộ phận của tế bào thực vật. - HS lên chỉ tranh các bộ phận của tế bào và nêu chức năng từng bộ phận –> HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết : Tế bào gồm các thành phần chính : - Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật) - Màng sinh chất. - Chất tế bào - Nhân và một số thành phần khác : Không bào, lục lạp, ( ở tế bào thịt lá) Hoạt động 3 : Mô Mục tiêu : Tìm hiểu khái niệm “mô” là gì? Nam được các loại mô - Treo tranh H.7.5: Các loại mô - Yêu cầu HS quan sát các loại mô, trả lời câu hỏi: - Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau? - Mô lá gì? –> GV nhận xét phần trả lời của HS, bổ sung thêm cho HS để hoàn thiện kết luận. - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh các loại mô, trao đổi trong nhóm đưa ra nhận xét. - Cử đại diện trả lời câu hỏi –> các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết : Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. Ví dụ : mô bì, mô cơ, mô nâng đỡ, mô phân sinh ngọn 4. Củng cố, đánh giá : - Tế bào thực vật có hinh dạng và kích thước như thế nào ? - Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? - Mô là gì ? –> Gọi 1 HS đọc phần tổng kết trong SGK - Đọc : “em có biết” - Chơi giải ô chữ SGK /26 5. Dặn dò : - Học kỹ bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. Tiết 8 Bài 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào ? - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình vẽ và tìm tòi kiến thức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Tranh phóng to H.8.1, H.8.2 SGK / 27 Học sinh : Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiển tra bài cũ : a. Nêu khái niệm trao đổi chất ở cây xanh b. Tế bào thực vật có kích thước, hình dạng như thế nào ? điền tên các bộ phận te

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 6 tron bo.doc