Tiết 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Bảng phụ phần 2. - Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 1 đến 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2013
Ngày dạy: 26/8/2013
Tiết 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Bảng phụ phần 2. - Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra mà có thể sử dụng câu hỏi trong bài.
2.Bài mới
a: Giới thiệu bài: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu…, con gà, con lợn…, cái bàn, ghế.
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải…
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
* Kết luận:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng.
Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét - kết luận.
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
* Kết luận:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
HS trả lời đạt:
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống,….
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của Sinh học (10’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1à3 HS trả lời.
- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.
- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)
c.Củng cố, luyện tập:
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
1. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2. Đánh dấu vào cho ý trả lời đúng.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài - Xem trước bài mới.
Hoàn thành bảng phần 1a vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 3 và bài 4., kẻ bảng phần 2 bài 3 và bảng phần 1 bài 4vào vở bài tập, sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
Ngày soạn: 24/8/2013
Ngày dạy: 27/8/2013
Tuần 2
Tiết 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước…
- Bảng phụ phần 2.
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
Giới thiệu bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đếu có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
b. Bài mới : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật
(20’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
+ Nơi sống của thực vật
+ Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận )
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết:
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
- HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất.
* Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du…; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần).
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật
* Kết luận:
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống.
Như:
+ ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café)
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng)
+ Các môi trường sống: nước, trên mặt đất.
Hoạt động 2: : Đặc diểm chung của thực vật.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK.
- GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu
– HS khác nhận xét bài làm.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó khi đánh nó … vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im …
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên viết trên bảng của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS nhận xét:
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
2: Đặc diểm chung của thực vật.
+ Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản;
+ Không có khả năng di chuyển; + Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
BẢNG BÀI TẬP
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Nơi sống
Cây lúa
+
+
+
-
Đồng ruộng, đồi, nương
Cây ngô
+
+
+
-
Ruộng, vườn, đồi, nương
Cây mít
+
+
+
-
Vườn, đồi
Cây sen
+
+
+
-
Ao, hồ
Cây xương rồng
+
+
+
-
Đồi núi, sa mạc
c. Củng cố, luyện tập:( 4’)
- Sử dụng câu hỏi cuối bài.
- 01 vài HS đọc thông tin trong khung màu hồng.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học bài, làm những bài tập còn lại.
- Đọc phần Em có biết?
- Soạn bài mới bài 5: Kính lúp – kính hiển vi và cách sử dụng.
Ngày soạn: 05/9/2013
Ngày dạy: 9/9/2013
Tuần 2
Tiết 3:
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
TL: Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
Giới thiệu bài: Trong thế giới thực vật tuy chúng có những điểm chung nhất nhưng còn có điểm khác biệt nhau, đó là có loài có hoa và có loài thì không có hoa. Như vậy để trả lời cho câu hỏi “có phải tất cả thực vật đều có hoa?” thì ta sẻ tìm hiểu trong bài hôm nay.
b.Bài mới : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. (20’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV hướng dẫn quan sát hình 4.1 SGK tr.13 để hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV hỏi:
1. Cây cải có những loại cơ quan nào? Mỗi loại cơ quan gồm những bộ phận nào?
2. Chức năng của từng cơ quan?
- GV đảo câu hỏi để HS khắc ghi kiến thức.
- GV tổ chức cho HS xem mẫu vật, tranh (nếu HS không chuẩn bị mẫu vật, tranh, ảnh,…-> GV có thể gợi nhớ kiến thức thực tế của HS) giúp các em phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.
Lưu ý: bảng 2 để 1 khoảng trống để tìm thêm 1 số cây khác.
- GV gọi HS đọc và ghi nhớ thông tin mục r SGK tr.13
- GV hỏi:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?
2. Cho biết thế nào là thực vật có hoa? Thế nào là thực vật không có hoa?
- GV cho HS làm bài tập mục Ñ SGK tr. 14
- GV chữa bài.
- GV cho HS ghi bài
- HS lắng nghe, quan sát hình 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13
-> ghi nhớ kiến thức
- Cá nhân HS trả lời đạt:
1. Có 2 loại cơ quan:
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
2. Cơ quan sinh dưỡng có chức năng chủ yếu là nuôi dưỡng.
Cơ quan sinh sản có chức năng chủ yếu là duy trì và phát triển nòi giống.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát, phân biệt và cử đại diện trình bày ý kiến.
- HS đọc và ghi nhớ thông tin
- HS trả lời đạt:
1. Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt.
Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa.
- Cá nhân HS làm bài
- HS tự sửa sai (nếu có)
- HS ghi bài vào vở
Thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả hạt.
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm (12’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV nêu 1 số ví dụ về:
+ Cây 1 năm : lúa, ngô, mướp, bầu, đậu xanh, đậu phộng……
+ Cây lâu năm: thông, dầu, đa, mít, ổi, bưởi,….
- GV hỏi:
1. Tại sao có sự phân biệt như thế?
2. Kể tên một số loại cây lâu năm, cây 1 năm mà em biết.
- GV gợi ý -> HS rút ra kết luận
- HS lắng nghe.
- HS trả lời đạt:
1. Vì đó là những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm (đối với cây 1 năm)
Còn cây lâu năm là cây sống lâu, ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời.
2. HS nêu ví dụ.
- HS rút ra kết luận -> ghi bài
* Kết luận:
- Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời.
c. Củng cố, luyện tập:(6’)
Sử dụng câu hỏi cuối bài.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Học bài, trả lời CH
- Đọc phần Em có biết?
- Tìm cây rêu tường.
- Xem trước bài mới
Ngày soạn: 5/9/2013
Ngày dạy: 10/9/2013
Tuần 2
Tiết 4
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI
VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
b. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi
c. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, kính lúp.
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Vật mẫu: rêu tường, một vài bông hoa.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy nêu sự đa dạng và phong phú của giới thực vật?
- Đặc điểm chung của giới thực vật?
- Phân biệt cây có hoa và không có hoa, cây 1 năm và cây lâu năm?
Giới thiệu bài: Như các em đã biết, bằng mắt thường ta có thể nhìn thấy rất nhiều vật, nhưng có những vật vô cùng nhỏ bé mà mắt thường ta không thể nhìn thất được như là các loài vi khuẩn, tế bào. Vậy bài học hôm nay sẽ cung cấp cho ta cách để nhìn thấy những vật bé nhỏ đó.
b. Bài mới : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục r SGK tr.17, và trả lời câu hỏi: Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- GV cho HS xác định từng bộ phận kính lúp.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> nêu cách sử dụng kính lúp.
(Nếu trường có điều kiện có đủ kính lúp, GV hướng dẫn HS sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật)
- GV kiểm tra tư thế của HS khi sử dụng kính.
- HS nghiên cứu thông tin -> trả lời đạt:
Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi có khung bằng kim loại hay bằng nhựa.
- HS thực hiện
- HS ghi bài.
- HS trả lời: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật…
- HS quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
- HS sửa tư thế cho đúng.
* Kết luận:
- Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
+ Tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi, có khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa.
- Cách sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát mẫu vật cần quan sát, mắt nhìn vào kính và di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật nhất.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng (20’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi.
- GV hỏi: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
- GV gọi HS lên xác định lại từng bộ phận của kính trên kính thật.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước sử dụng kính.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
(Nếu có điều kiện, GV hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi).
- HS HS nghiên cứu mục r SGK tr.18, nêu cấu tạo kính hiển vi:
Gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS trả lời đạt: Thấu kính là quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to được các vật.
- HS thực hiện.
- HS nghiên cứu thông tin, trình bày cách sử dụng.
- HS ghi bài.
* Kết luận:
Kính hiển vi gồm 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
Cách sử dụng:
+ Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Bước 2: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Bước 3:Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
c. Củng cố, luyện tập:(4’)
- Chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi, và nêu chức năng của chúng?
- Một vài học sinh đọc khung ghi nhớ màu hồng.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học kỹ phần kính hiển vi để chuẩn bị bài sau làm thí nghiệm.
- Đọc mục Em có biết?
- Chuẩn bị bài mới.
- Dặn lớp mang 1 vài củ hành tây và quả cà chua chín để làm thí nghiệm.
Ngày soạn: 10/9/2013
Ngày dạy: 17/9/2013
Tuần 3
Tiết 5
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
b. Kĩ năng:
- Có kỹ năng sử dụng, quan sát kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
c. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kính hiển vi, bản kính, lá kính
- Dụng cụ: lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Học lại bài kính hiển vi.
- Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín.
3.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu cấu tạo kính hiển vi? Và cách sử dụng?
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát mẫu vật trên kính hiển vi,cụ thể là ta sẽ quan sát tế bào của củ hành và quả cà chua chín.
b. Bài mới : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Yêu cầu của bài thực hành: (5’)
GV kiểm tra:
+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.
+ Các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1à 2 HS trình bày).
GV yêu cầu:
+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn.
GV phát dụng cụ:
Giáo viên chia lớp ra 4 nhóm: (8 – 10 HS ) mỗi nhóm một bộ gồm kính hiển vi, một khay đựng dụng cụ như kim mũi mác, kim mũi nhọn, dao, lọ nước ống nhỏ nước, giấy thấm, lam kính…
- GV phân công: Một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, một số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi (30’)
Mục tiêu: Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vảy hành cần lấy một lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập,không để có bọt khí nếu tiêu bản nhiều nước thì phải dùng bông sạch thấm ít nước đi, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt một lớp mỏng và chọn quả cà chua chín để các tế bào thịt quả rời nhau.
- GV yêu cầu các nhóm làm TN.
- GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- GV yêu cầu học sinh vẽ hình quan sát được vào giấy.
- HS quan sát H 6.1 (tr.21 SGK).
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chọn một người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- HS quan sát phần thí nghiệm của giáo viên đã chuẩn bị.
- Các nhóm bắt tay vào làm TN.
+ Dùng kim mũi mác lấy 1 lớp thật mỏng trên củ hành và đưa lên bản kính.
+ Dùng kim mũi mác quệt 1 lớp nước cà chua thật mỏng lên bản kính.
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS trao đổi tiêu bản của nhau để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
- HS quan sát đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở
c. Củng cố, luyện tập:(4’)
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).
Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm chưa tích cực.
- Phần cuối: - Lau kính xếp lại vào hộp.
- Vệ sinh lớp học.
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Trả lời câu hỏi 1,2 (tr.27 SGK).
- Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày soạn: 18/9/2013
Ngày dạy: 21/9/2013
Tuần 3
Tiết 6
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
1.MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Nắm được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Nêu được khái niệm về mô.
b. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
c. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh từ 7.1 đến 7.4 theo SGK
- Tranh về 1 vài loại mô thực vật.
b.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà, vẽ hình 7.4 vào vở bài học.
3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu lại quá trình tiến hành thí nghiệm quan sát tế bào?
Giới thiệu bài: Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vãy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vãy hành hay không?
b. Bài mới : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước tế bào . (15’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi:
1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
2. Hãy nhận xét hình dạng của tế bào?
- GV lưu ý: có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.- GV kết luận: Các cơ quan của thực vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, ……Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV nhận xét ý kiến của HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà mắt ta nhìn thấy được. Có nhiều loại tế bào như tế bào mô phân sinh, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và chiều rộ
File đính kèm:
- Gia an SH6.doc