Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 20 - Trường THCS Tam Thanh

Câu 1: Trong các cây sau, cây nào có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm:

a. Cây xoài b. Cây mít

c. Cây bí đỏ d. Cây đa

Câu 2: Cây nào sau đây có thân dài ra nhanh:

 a. Cây bạch đàn b. Cây chò

c. Cây lim d. Cây mướp

Câu 3: Dạng thân mang đặc điểm cứng, cao, có cành có tên:

a. Thân gỗ b. Thân cột

c. Thân cỏ d. Thân bò

Câu 4: Trong các cây sau, cây nào thuộc nhóm cây có hoa?

a. Cây dương xỉ b. Cây rêu

c. Cây rau bợ d. Cây sen

Câu 5: Chồi hoa và chồi lá giống nhau ở đặc điểm là đều có:

a. Mô phân sinh ngọn b. Mầm hoa

c. Mầm lá d. Chồi ngọn

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học Lớp 6 - Tuần 10, Tiết 20 - Trường THCS Tam Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên: MÔN: Sinh học 6 Lớp: 6 TUẦN: 10 Tiết ppct: 20 Điểm Phần A: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong các cây sau, cây nào có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm: a. Cây xoài b. Cây mít c. Cây bí đỏ d. Cây đa Câu 2: Cây nào sau đây có thân dài ra nhanh: a. Cây bạch đàn b. Cây chò c. Cây lim d. Cây mướp Câu 3: Dạng thân mang đặc điểm cứng, cao, có cành có tên: a. Thân gỗ b. Thân cột c. Thân cỏ d. Thân bò Câu 4: Trong các cây sau, cây nào thuộc nhóm cây có hoa? a. Cây dương xỉ b. Cây rêu c. Cây rau bợ d. Cây sen Câu 5: Chồi hoa và chồi lá giống nhau ở đặc điểm là đều có: a. Mô phân sinh ngọn b. Mầm hoa c. Mầm lá d. Chồi ngọn Câu 6: Chức năng bám và giúp cây leo lên là của loại rễ biến dạng sau: a. Rễ củ b. Rễ móc c. Rễ thở d. Rễ giác mút Câu 7: Trong các cây sau, cây nào có rễ biến dạng thành rễ giác mút: a. Cây cải củ b. Cây tơ hồng c. Cây bụt mọc d. Cây hồ tiêu Câu 8: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: a. Mạch gỗ b. Biểu bì c. Thịt vỏ d. Mạch rây Câu 9: Người ta áp dụng biện pháp tỉa cành đối với các cây lấy gỗ, lấy sợi vì: a. Để chất dinh dưỡng tập trung phát triển chiều cao b. Chất dinh dưỡng tập trung phát triển các cành, chồi, hoa, quả c. Cây cho ra nhiều quả, nhiều chồi hơn d. Để các cành, chồi, hoa, quả phát triển nhanh hơn. Câu 10: Thân to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở: a. Tầng sinh vỏ và mạch rây b. Tầng sinh trụ và mạch gỗ c. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ d. Mạch rây và mạch gỗ Câu 11: Khi bóc vỏ cây, phần nào của cây sẽ bị bóc theo vỏ? a. Mạch gỗ b. Mạch rây c. Tầng sinh vỏ d. Tầng sinh trụ Câu 12: Trong các nhóm cây sau, nhóm cây nào được áp dụng biện pháp tỉa cành: a. Cây mướp, bí đỏ b. Cây đu đủ, cây nhãn c. Cây mít, cây xoài d. Cây bạch đàn, cây chò Phần B: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Nêu quá trình phân bào. (2 điểm) Câu 2: Nêu điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ. (2 điểm). Câu 3: Có mấy loại rễ chính? Kể tên, nêu đặc điểm của từng loại rễ đó? (2 điểm) Câu 4: Vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? (1 điểm) ĐÁP ÁN: Phần A : Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c d a d c b b a a c b d Phần B: Câu 1: Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.(2 điểm) Câu 2: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ: (mỗi ý đúng 0,5 điểm) Miền hút của rễ Thân non - Phần vỏ: biểu bì có - Thịt vỏ có chất lông hút. diệp lục. - Trụ giữa: Mạch gỗ - Mạch gỗ ở trong, và mạch rây sắp xếp mạch rây ở ngoài. xen kẽ nhau Câu 3: Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm (0,5 điểm) + Rễ cọc: gồm rễ cái to, khỏe và các rễ con. (1,5 điểm) + Rễ chùm: gồm những rễ to, dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân. Câu 4: Vì trong khi ra hoa phải sử dụng chất dinh dưỡng trong củ nên phải thu hoạch củ trước khi ra hoa để củ đó không bị xốp. (1 điểm) TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên: MÔN: Sinh học 6 Lớp: 6 TUẦN: 10 Tiết ppct: 20 Điểm Phần A: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Người ta áp dụng biện pháp tỉa cành đối với các cây lấy gỗ, lấy sợi vì: a. Để chất dinh dưỡng tập trung phát triển chiều cao b. Chất dinh dưỡng tập trung phát triển các cành, chồi, hoa, quả c. Cây cho ra nhiều quả, nhiều chồi hơn d. Để các cành, chồi, hoa, quả phát triển nhanh hơn. Câu 2: Chức năng bám và giúp cây leo lên là của loại rễ biến dạng sau: a. Rễ củ b. Rễ móc c. Rễ thở d. Rễ giác mút Câu 3: Trong các cây sau, cây nào có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm: a. Cây xoài b. Cây mít c. Cây bí đỏ d. Cây đa Câu 4: Dạng thân mang đặc điểm cứng, cao, có cành có tên: a. Thân gỗ b. Thân cột c. Thân cỏ d. Thân bò Câu 5: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: a. Mạch gỗ b. Biểu bì c. Thịt vỏ d. Mạch rây Câu 6: Chồi hoa và chồi lá giống nhau ở đặc điểm là đều có: a. Mô phân sinh ngọn b. Mầm hoa c. Mầm lá d. Chồi ngọn Câu 7: Trong các nhóm cây sau, nhóm cây nào được áp dụng biện pháp ngắt ngọn: a. Cây mướp, bí đỏ b. Mồng tơi, bạch đàn c. Cây đay, cây xoài d. Cây đu đủ, cây chò Câu 8: Cây nào sau đây có thân dài ra nhanh: a. Cây bạch đàn b. Cây chò c. Cây lim d. Cây mướp Câu 9: Trong các cây sau, cây nào có rễ biến dạng thành rễ giác mút: a. Cây cải củ b. Cây tơ hồng c. Cây bụt mọc d. Cây hồ tiêu Câu 10: Khi bóc vỏ cây, phần nào của cây sẽ bị bóc theo vỏ? a. Mạch gỗ b. Mạch rây c. Tầng sinh vỏ d. Tầng sinh trụ Câu 11: Trong các cây sau, cây nào thuộc nhóm cây có hoa? a. Cây dương xỉ b. Cây rêu c. Cây rau bợ d. Cây sen Câu 12: Thân to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở: a. Tầng sinh vỏ và mạch rây b. Tầng sinh trụ và mạch gỗ c. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ d. Mạch rây và mạch gỗ Phần B: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ (2 điểm) Câu 2: Nêu quá trình phân bào. (2 điểm) Câu 3: Vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa (1 điểm) Câu 4: Có mấy loại rễ chính? Kể tên, nêu đặc điểm của từng loại rễ đó? (2 điểm) ............

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_sinh_hoc_lop_6_tuan_10_tiet_20_truong_thc.doc