Giáo án Sinh học 7 tiết 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA

 LỚP BÒ SÁT

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 + Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống

 + Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Nêu được cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long.

 + Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long

 + Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống

2. Kĩ năng:

-Kỹ năng tìm kiếm v xử lý thơng tin - hợp tác vàlắng nghe tích cực

-Kỹ năng so sánh , phân tích khái quát- tự tin trình by ý kiến trước tổ nhóm

3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4532 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 28/12/2013 Tiết 44 Số tiết day : 1 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống + Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Nêu được cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long. + Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long + Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kĩ năng: -Kỹ năng tìm kiếm v xử lý thơng tin - hợp tác vàlắng nghe tích cực -Kỹ năng so sánh , phân tích khái quát- tự tin trình by ý kiến trước tổ nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Tranh một số loài khủng long + Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: đặc điểm cấu tạo: mai,yếm,hàm,răng,trứng. 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà III PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Dạy học nhóm, biều đạt sáng tạo,vấn đáp tìm tòi IV KIỂM TRA BÀI CỦ: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: V TIẾN TRÌNH BI GIẢNG: A.MỞ BÀI B. PHÁT TRIỂN BÀI Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát + Mục tiêu: giải thích được bò sát rất đa dạng. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa Nội dung phiếu học tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Yc hsinh đọc thông tin oSGK + Y cầu hs quan sát sơ đồ hình 40.1 SGK ® hoàn thành bài tập + Treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào + Chốt lại kiến thức chuẩn + Yêu cầu học sinh từ thông tin và nội dung phiếu học tập ® thảo luận nhóm các câu hỏi: - Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở điểm nào?- Lấy ví dụ minh họa? + Y cầu hsinh rút ra kết luận + Đọc thông tin oSGK, quan sát sơ đồ hình 40.1 SGK ® hoàn thành phiếu học tập + Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ ® các nhóm nhận xét, bổ sung + Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến trả lời - Sự đa dạng thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú + Học sinh rút ra kết luận I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT : - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: +Bộ đầu mỏ ( Nhông Tân Tây Lan ) +Bộ có vảy ( Thằn lằn bóng, rắn ráo ) +Bộ cá sấu ( Cá sấu xiêm ) +Bộ rùa ( Rùa núi vàng ) - Bò sát có lối sống và môi trường sống phong phú Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Trứng có màng dai Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Trứng có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Trứng có vỏ đá vôi Hoạt động 2: Các loài khủng long + Mục tiêu: Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. Nêu được nguyên nhân của sự phồn thịnh và diệt vong của bò sát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long + Y cầu hsinh đọc thông tin o + Giáo viên giảng giải cho học sinh về sự ra đời của bò sát: - Ng nhân: do khí hậu thay đổi - Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi: - Cho biết nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? - Nêu những đđiểm thích nghi với đời sống của kh long cá, k long cánh và khlong bạo chúa? + Gọi hs trả lời, g vchốt lại kthức 2. Sự diệt vong của khủng long: + Y cầu hsinh đọc thông tin o + Yc hs tluận nhóm, làm btập q: - Ng nhân kh long bị diệt vong? - Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay + Gọi đại diện các nhóm trình bày ® nhận xét, bổ sung + Y c h s rút ra kết luận về nguyên nhân sự diệt vong của khủng long và sự tồn tại của bò sát nhỏ + Đọc thông tin + Thảo luận nhóm các câu hỏi: - Nguyên nhân: do điều kiện thuận lợi - Trình bày được các đặc điểm thích nghi của từng loài khủng long + Đại diện nhóm báo cáo ® rút ra kết luận + Đọc t tin, thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến trả lời: - Ng nhân diệt vong:do cạnh tranh với chim và thú,do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: cơ thể nhỏ ® dễ tìm nơi trú ẩn; yêu cầu về thức ăn ít; trứng nhỏ ® an toàn hơn + Đại diện nhóm trình bày® các nhóm nhận xét, bổ sung + Rút ra kết luận II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG: 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm, gặp điều kiện thuận lợi ® phát triển mạnh mẽ ® Thời đại khủng long 2. Sự diệt vong của khủng long: + Nguyên nhân diệt vong: - Do cạnh tranh với chim và thú - Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai + Bò sát nhỏ vẫn tồn tại cho đến ngày nay vì: - Cơ thể nhỏ ® dễ tìm nơi trú ẩn - Yêu cầu về thức ăn ít - Trứng nhỏ ® an toàn hơn Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát + Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm chung đặc trưng cho bò sát Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Yêu cầu học sinh thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: - Môi trường sống. Đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong: hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh dục. Đặc điểm sinh sản. Thân nhiệt + Gọi đại diện nhóm báo cáo + Chốt lại kiến thức + Thảo luận nhóm, dựa vào kiến thức các bài trước ® thống nhất ý kiến trả lời + Đại diện 1-2 nhóm trình bày ® các nhóm nhận xét, bổ sung ® rút ra kết luận III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: Bò sát là DVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn: + Da khô có vảy sừng + Cổ dài. Màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng + Là động vật biến nhiệt Hoạt động 4: Vai trò của bò sát + Mục tiêu: nêu được vai trò của bò sát đối với tự nhiên và đời sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ® trả lời câu hỏi: - Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? - Lấy ví dụ minh họa? + Chốt lại kiến thức + Nghiên cứu thông tin SGK ® trả lời câu hỏi + 1- 2 học sinh trình bày® lớp nhận xét, bổ sung + Rút ra kết luận IV.VAI TRÒ: + Ích lợi: - Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, gặm nhấm - Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa - Làm dược phẩm: rắn, trăn - Sản phẩm mĩ nghệ: Vảy đồi mồi, da cá sấu + Tác hại: gây độc cho người C. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ Cho học sinh trả lời câu hỏi SGK -Nêu môi trường sống từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp. -Nêu đặc điểm chung của bò sát. D. HDVN + Học bài, trả lời câu hỏi + Đọc mục “Em có biết?+ Tìm hiểu đời sống chim bồ câu + Kẻ bảng 1,2 bài 41 vào vở bài tập.VI. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docSinh 7 tiet 44.doc