Giáo án Sinh học 8 tuần 28

 Tiết 56

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

_ Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.

_ Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.

2. Kỹ năng : Rèn khả năng tu duy, suy luận.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hoá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

_ Tranh cung phản xạ.

_ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.

_ Tranh các vùng của vỏ não.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1/ Ổn định lớp

2 / Kiềm tra bài cũ :

o Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?

o Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI Tiết 56 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức _ Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. _ Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người. 2. Kỹ năng : Rèn khả năng tu duy, suy luận. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC _ Tranh cung phản xạ. _ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết. _ Tranh các vùng của vỏ não. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ? Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Hệ thần kinh có vai trò điều khiển , điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể à Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt à Bài mới . Hoạt động 1 :SỰ THÀNH LẬP VÀ ỨC CHẾ CÁC PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN Ở NGƯỜI Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ® trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết những gì? + Lấp ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. _ GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố ® ức chế sẽ xuất hiện. + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào? _ GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể. _ Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm. + Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống. + Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen. + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ. Kết luận: _ Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau ® giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động 2 : VAI TRÒ CỦA TIẾNG NÓI VÀ CHỮ VIẾT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin ® tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? _ GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ. _ GV hoàn thiện kiến thức. _ HS tự thu nhận thông tin. Nêu được: + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật ® đọc nghe tưởng tượng ra được. + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập ® hình thành các phản xạ có điều kiện. + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau. Kết luận: _ Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. _ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Hoạt động 3 : TƯ DUY TRỪU TƯỢNG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _ GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá. . . có đặc điểm chung ® xây dựng khái niệm “động vật” ® GV tổng kết lại kiến thức. _ HS ghi nhớ kiến thức. Kết luận: _ Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng từ. _ Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá ® là cơ sở tư duy trừu tượng. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1- Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? 2- Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống? V. DẶN DÒ _ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. _ Ôn tập toàn bộ chương thần kinh. Ký duyệt _ Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh.

File đính kèm:

  • docTuan 28 SINH 8.doc