I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
_ Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
_ Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
_ Nêu rõ được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
_ Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ cho học tập.
2. Kỹ năng
_ Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
_ Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
_ Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.
_ Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
_ Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, thuốc lá, ma tuý.
_ Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2714 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỆ SINH HỆ THẦN KINH
Tuần 29
Ngày : 01/4/2006
Tiết 57
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
_ Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
_ Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
_ Nêu rõ được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
_ Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ cho học tập.
2. Kỹ năng
_ Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
_ Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
_ Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.
_ Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
_ Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, thuốc lá, ma tuý.
_ Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
_ GV có thể cung cấp thông tin về giấc ngủ:
+ Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10-12 ngày là chết.
_ GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể?
+ Giấc ngủ có một ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ?
_ GV thông báo bản chất của giấc ngủ.
_ GV có thể đưa số liệu về nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau.
_ GV cho HS tiếp tục thảo luận.
+ Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ?
_ GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ tốt.
_ HS dựa vào những hiểu biết của bản thân, thảo luận trong nhóm ® thống nhất ý kiến.
+ Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn.
+ Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể.
+ HS dựa vào cảm nhận của bản thân, thảo luận thống nhất câu trả lời.
+ Ngủ đúng giờ.
+ Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ. Chất kích thích, phòng ngủ, áo quần, giường ngủ . . .
Kết luận:
_ Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
_ Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện.
+ Không dùng các chất kích thích như chè, cafe. . .
+ Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.
Hoạt động 2 : LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
_ GV yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi:
+ Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?
_ GV gọi một HS đọc to lại thông tin SGK tr.172.
_ GV hoàn thiện kiến thức.
_ HS nêu được: Để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh.
_ HS ghi nhớ thông tin n .
Kết luận:
_ Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
_ Biện pháp: 3 biện pháp SGK tr.172.
Hoạt động 3 :
TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH THÍCH VÀ ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
_ GV yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp hiểu biết của bản thân ® thảo luận hoàn thành bảng 54.
_ GV kẻ bảng 54 gọi HS lên điền.
_ GV nên khuyến khích HS nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em.
_ GV hoàn thiện kiến thức.
_ HS vận dụng những hiểu biết thông qua sách báo . . . trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến.
_ Đại diện nhóm lên hoàn thành ® các nhóm khác bổ sung.
_ HS tự điều chỉnh
Bảng 54
Loại chất
Tên chất
Tác hại
Chất kích thích
_ Rượu
_ Nước chè, cafe
_ Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
_ Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Chất gây nghiện
_ Thuốc lá
_ Ma tuý
_ Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
_ Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách. . .
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1- Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
2- Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Tại sao?
3- Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập. . .
V. DẶN DÒ, TRẢ LỜI CÂU HỎI .
Ôn tập chương” Thần kinh”.
Tìm hiệu về hệ nội tiết.
Chương X TUYẾN NỘI TIẾT
GIỚI THIỆU CHUNGTUYẾN NỘI TIẾT
Tiết 58
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
_ Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
_ Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng .
_ Trình bày được tính chất và vai trò của của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống .
2. Kỹ năng
_ Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
_ Kỹ năng hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh phóng to hình 55.1 , 55.2 , 55.3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : ĐẶC ĐIỂM HỆ NỘI TIẾT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin n SGK tr. 174 ® thông tin trên cho em biết điều gì ?
_ GV hoàn thiện kiến thức .
_ HS tự thu nhận và sử lí thông tin . Nêu được.
+ Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lí trong cơ thể .
+ Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài
Kết luận
_ Tuyến nội tiết sản xuất các hoóc môn theo đường máu ( đường thể dịch) đến các cơ quan đích .
Hoạt động 2g: PHÂN BIỆT TUYẾN NỘI TIẾT VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT
Hoạt động cúa thầy
Hoạt động của trò
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 55.1, 55.2 ® thảo luận các câu hỏi mục t TR.174.
+ Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
+ Kể tên các tuyến mà em đã biết ? Chúng thuộc loại tuyến nào ?
_ GV tổng kết lại kiến thức .
_ GV gọi HS kể tên các tuyến đã học
_ GV yêu cầu các nhóm cho biết chúng thuộc loại tuyến nào ?
_ GV hướng dẫn HS quan sát hình 55.3, giới thiệu các tuyến nội tiết chính .
_ HS quan sát thật kỹ . Chú ý:
+ VỊ trí tế bào tuyến .
+ Đường đi cúa sản phẩm tiết .
_ Thảo luận trong nhóm chỉ ra sự khác biệt .
_ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung .
_ Đại diện các nhóm liệt kê tên tuyến .
_ HS phân loại tuyến dựa trên sự hiểu biết của mình , các nhóm khác nhận xét, sữa chữa( nếu cần)
Kết luận
_ Tuyến ngoại tiết : Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động .
_ Tuyến nội tiết :Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích .
_ Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết. Ví dụ: Tuyến tuỵ.
_ Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hoóc môn
Hoạt động 3 : HOÓC MÔN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin n tr.174 ® Hoóc môn có những tính chất nào?
_ GV đưa thêm một số thông tin :
_ Hoóc môn ® cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá – ổ khoá.
_ Mỗi tính chất của Hoóc môn GV có thể đưa thêm ví dụ để phân tích.
_ GV cung cấp thông tin cho HS như SGK .
_ GV lưu ý cho HS: Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ® ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến ® gây tình trạng bệnh lý.
® Xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết.
_ Cá nhân tự thu nhận thông tin®trả lời câu hỏi .
_ Yêu cầu nêu được 3 tính chất của Hoóc môn .
_ Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
_ HS ghi nhớ thông tin.
_ Tầm quan trọng: Đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến ®gây tình trạng bệnh lý.
Kết luận:
a-Tính chất của hoóc môn.
_ Mỗi hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định .
_ Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
_ Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài .
b- Vai trò của Hoóc môn .
_ Duy trì tính ổn điịnh môi trường bênh trong cơ thể.
_ Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm so sánh
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
_ Khác nhau
+ Cấu tạo.
+ Chức năng
_ Giống nhau
2- Nêu vai trò của Hoóc môn, từ đó phát triển tầm quan trọng của hệ nội tiết?
V. DẶN DÒ
Học bài theo nội dung SGK .
Đọc mục “Em có biết?”.
Đọc trước bài 56.
Ký duyệt
File đính kèm:
- Tuan 29 SINH 8.doc