I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
· HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen.
· HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
· Từ kiến thức và khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
· Rèn kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát.
· Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế .
3. Thái độ
· Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Tranh phóng to hình 32 SGK (tr.92)
· Tư liệu về ứng dụng c6ng nghệ sinh học (phô tô nhiều bản cho HS).
115 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 32 CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen.
HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
Từ kiến thức và khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tư duy logic tổng hợp, khả năng khái quát.
Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế .
3. Thái độ
Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 32 SGK (tr.92)
Tư liệu về ứng dụng c6ng nghệ sinh học (phô tô nhiều bản cho HS).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1
KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN
Mục tiêu : - HS nắm được khái niệm kĩ thuật gen và công nghệgen.
- Trình bày được các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi :
+ Kĩ thuật gen là gì?
Mục đích của kĩ thuật gen?
+ Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
+ Công nghệ gen là gì?
- GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và yêu cầu HS nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.
- GV lưu ý : Các khâu của kĩ thuật gen HS đều nắm được, nhưng GV phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hóa trong đoạn đó để sang phần ứng dụng HS mới hiểu được.
- Cá nhân nghiên cứu SGK à ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu :
+ Trình bày 3 khâu.
+ Mục đích của công nghệ đối với đời sống.
+ Khái quát thành khái niệm.
- Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hình 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổ hợp.
- Nhóm khác theo dõi, bổ sung.
à Khái quát kiến thức.
* Kết luận :
- Kĩ thuật gen : Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kĩ thuật gen:
+ Tách ADN gồm tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, virút.
+ Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ Enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Công nghệ gen : Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN
Mục tiêu :HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì?
+ Nêu ví dụ cụ thể :
- GV nhận xét và giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức.
- GV nêu câu hỏi :
+ Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì?
+ Cho ví dụ cụ thể.
- Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp à ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi à HS khác bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK tr.93 trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK tr.94
Yêu cầu :
+ Nêu được các hạn chế của biến đổi gen ở động vật.
+ Nêu thành tựu đạt được.
a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới.
* Kết luận :
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (Như axit amin, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
Ví dụ : Dùng E.Coli và nấm men cấy gen mã hóa à sản ra kháng sinh và Hoocmôn Insulin.
b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
* Kết luận :
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
- Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp b-Caroten (tiền Vitamin A) vào tế bào cây lúa à tạo ra giống lúa giàu Vitamin A.
- Ở Việt Nam : Chuyển gen kháng sâu, kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.
c) Tạo động vật biến đổi gen
- Trên thế giới : Đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả sử dụng thức ăn cao hơn.
- Ở Việt Nam : Chuyển gen tổng hợp hooocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch.
Hoạt động 3
KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Mục tiêu : - HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học.
- Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục ▼ SGK tr.94.
- HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- Mỗi lĩnh vực, HS lấy 1 ví dụ minh họa.
* Khái niệm công nghệ sinh học : là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học :
+ Công nghệ lên men …
+ Công nghệ tế bào …
+ Công nghệ chuyển nhân phôi …
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
GV yêu cầu HS nhắc lại 1 số khái niệm : Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Bài 33 GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
HS trình bày được :
+ Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
+ Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để gây đột biến.
HS giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.
2. Kĩ năng
Nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.
Kĩ năng so sánh tổng hợp.
Khái quát hóa kiến thức, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học.
Tạo lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học, sách “Di truyền học” của Phan Cự Nhân.
Phiếu học tập : Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến (HS kẻ bảng vàovở).
Tác nhân
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
Tia phóng xạ a, b, g
Tia tử ngoại
Sốc nhiệt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ :
GV hỏi kiến thức cũ để vào bài: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn?
Hoạt động 1
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ
Mục tiêu : HS trình bày được phương pháp, kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lí khi sử dụng để gây đột biến.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu :
+ Hoàn thành nội dung phiếu học tập.
+ Trả lời câu hỏi :
* Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
* Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ?
+ GV chữa bài bằng cách kẻ phiếu trên bảng, các nhóm ghi nội dung.
- GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức …
- Trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời à hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
* Kết luận : Nội dung trong phiếu học tập.
Tác nhân vật lí
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
1. Tia phóng xạ a, b, g.
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu).
- Tác động lên ADN.
- Gây đột biến gen.
- Chấn thương, gây đột biến ở nhiễm sắc thể
- Chiếu xạ vàohạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng.
- Mô thực vật nuôi cáy.
2. Tia tử ngoại
- Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, (xuyên nông).
- Gây đột biến gen.
- Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn.
3. Sốc nhiệt
- Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột.
- Mất cơ chế tự bảo vệ cân bằng.
-Tổn thương thoi phân bào à rối loạn phân bào.
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà).
Hoạt động 2
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HÓA HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu, trả lời câu hỏi mục ▼ SGK tr.97.
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trình bày đáp án, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS tổng hợp kiến thức.
* Kết luận :
- Hóa chất : EMS, NMU, NEU, côsixn.
- Phương pháp :
+ Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vào bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy, …
+ Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclêôtit, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
Hoạt động 3
SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
Mục tiêu : HS chỉ ra được việc sử dụng các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với các nhóm sinh vật khác nhau.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV định hướng trước cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm:
+ Chọn giống vi sinh vật.
+ Chọn giống cây trồng.
- GV nêu câu hỏi.
+ Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào? Tại sao?
- Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi?
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK tr.97, 98 kết hợp với các tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
Yêu cầu :
+ Nêu điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở vi sinh vật, thực vật.
+ Đưa ví dụ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
HS đưa ví dụ :
- Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia phóng xạ, tạo được các chủng Penicillium có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh).
- Giống táo má hồng đã được xử lí bằng hóa chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ 1 năm, quả tròn, ngọt, dòn, thơm phía bên má, khi chín có sắc tím hồng.
- Sử dụng đa bội ở dâu tằm, dương liễu tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
a) Trong chọn giống vi sinh vật
(Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc)
- Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao.
- Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.
- Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vácxin.
b) Trong chọn giống cây trồng
- Chọn đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống.
- Chú ý các đột biến : Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng …
c) Đối với vật nuôi
- Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp.
- Các động vật bậc cao : Cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng tác nhân lí hóa.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
GV hỏi : Con người đã gây đột biến nhân tạo bằng loại tác nhân nào và tiến hành như thế nào?
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu hiện tượng thoái hóa giống.
Bài 34 THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN
VÀ GIAO PHẤN GẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được khái niệm thoái giống.
HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật,vai trò trong chọn giống.
HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng :
Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
Tổng hợp kiến thức.
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 34.1 SGK (tr.99), 34.3 (tr.100).
Tư liệu về hiện tượng thoái hóa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra :
GV hỏi : Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật?
Hoạt động 1
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA
Mục tiêu :
HS nhận biết được hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật.
Từ đó hiểu khái niệm : thoái hóa, giao phối cận huyết.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi.
+ Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật được biểu hiện như thế nào>
+ Theo em, vì sao dẫn tới hiện tượng thoái hóa?
+ Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa.
- GV yêu cầu HS khái quát kiến thức.
+ Thế nào là thoái hóa?
+ Giao phối gần là gì?
- HS nghiên cứu SGK tr.99, 100.
- Quan sát hình 34.1 và 34.2
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Chỉ ra hiện tượng thoái hóa.
+ Lí do dẫn đến thoái hóa ở động vật, thực vật.
- Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung.
- HS nêu ví dụ : Hồng xiêm thoái hóa quả nhỏ, không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hóa, quả nhỏ, khô.
- HS dựa vào kết quả ở nội dung trên khái quát kiến thức.
a) Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và động vật
- Ở thực vật : cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm, bắp dị dạng hạt ít.
- Ở động vật : Thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
* Lí do thoái hóa :
+ Ở thực vật : do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
+ Ở động vật : do giao phối gần.
b) Khái niệm
- Thoái hóa : là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm …
- Giao phối gần (giaophối cận huyết) : là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HÓA
Mục tiêu : HS giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gây hại.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi :
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tỉ lệ đồng hợp tử và tỉ lệ dị hợp biến đổi như thế nào?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phói gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hóa?
(GV giải thích hình 34.3 màu xanh biểu thị thể đồng hợp trội và lặn).
- GV cho đại diện các nhóm trình bày đap án bằng cách giải thích hình 34.3 phóng to.
- GV nhận xét kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng thêm : Ở 1 số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần.
- HS nghiên cứu SGK và hình 34.3 tr.100 và 101 à ghi nhớ lại kiến thức.
- Trao đổi nhóm à thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được :
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm (tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn bằng nhau).
+ Gen lặn thường biểu hiện tính trạng xấu.
+ Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện.
+ Các gen lặn khi gặp nhau (thể đồng hợp) thì biểu hiện ra kiểu hình.
- Đại diện nhóm trình bày trên hình 34.3 à các nhóm khác theo dõi nhận xét.
* Kết luận : Nguyên nhân hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
Hoạt động 3
VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC
VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG
Mục tiêu : HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi :
+ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng trong chọn giống?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
(GV lưu ý : Nội dung này trừu tượng nên GV lấy ví dụ cụ thể để giải thích cho HS dễ hiểu).
- HS nghiên cứu SGK tr.101 và tư liệu GV cung cấp trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được :
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.
+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng.
- HS trình bày à lớp nhận xét.
* Kết luận : Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống.
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+ Tạo dòng thuần có cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+ Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
GV kiểm tra HS bằng câu hỏi : Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân?
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao.
Bài 35 ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được 1 số khái niệm : Ưu thế lai, lai kinh tế.
HS hiểu và trình bày được :
+ Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống.
+ Các biện pháp duy trì ưu thế lai.
+ Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nứơc ta.
2. Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng :
Quan sát tranh hình tìm kiến thức.
Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
Tổng hợp, khái quát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh phóng to hình 35 SGK.
Tranh một số giống động vật : Bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra :
GV hỏi : Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Sau khi HS trả lời à GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
Mục tiêu :
HS nắm được khái niệm ưu thế lai.
HS trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV đưa vấn đề :
So sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong hình 35 (SGK tr.102).
- GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt à hiện tượng trên gọi là ưu thế lai.
- GV nêu câu hỏi.
+ Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.
- GV cung cấp thêm 1 số ví dụ để minh họa.
- GV nêu vấn đề : Để tìm hiểu cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai HS trả lời câu hỏi :
+ Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất?
+ Tại sao ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng để giải thích.
- GV hỏi tiếp :
+ Muốn duy trì ưu thế lai, con người đã làm gì?
- HS quan sát hình phóng to hoặc hình SGK, chú ý đặc điểm sau :
+ Chiều cao thân cây ngô.
+ Chiều dài bắp, số lượng hạt.
- GV đưa ra nhận xét sau khi so sánh thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ.
- HS trình bày và lớp bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với nội dung vừa so sánh à Khái quát thành khái niệm.
+ HS lấy ví dụ ở SGK.
- HS nghiên cứu SGK tr.102, 103.
- Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
Yêu cầu nêu được :
+Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1
+ Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa).
- Đại diện trình bày, lớp bổ sung.
- HS trả lời được : áp dụng nhân giống vô tính.
- HS tổng hợp khái quát kiến thức.
a) Khái niệm
* Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
b) Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
* Kết luận :
- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp à chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
-Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
VD :
P: Aabbcc x aaBBCC
à F1 : AaBbCc
Hoạt động 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI
Mục tiêu :
- HS nắm được khái niệm lai kinh tế.
- Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV giới thiệu : Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV hỏi :
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào?
+ Nêu ví dụ cụ thể.
- GV nêu giải thích thêm về lai khác dòng và lai khác thứ.
- GV hỏi :
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào?
+ Cho ví dụ.
- GV hỏi thêm :
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế nhân giống?
- GV mở rộng :
+ Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước.
Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan à con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng.
- HS nghiên cứu SGK tr.103 và các tư liệu sưu tầm, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu chỉ ra 2 phương pháp.
- HS nghiên cứu SGK tr.203 và 104 kết hợp tranh ảnh về các giống vật nuôi.
- Yêu cầu nêu được :
+ Phép lai kinh tế.
+ Áp dụng ở lợn và bò
- HS trình bày à lớp bổ sung.
- HS nêu được : Nếu nhân giống thì thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ được biểu hiện tính trạng.
a) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng
- Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD : Ở ngô, tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 à 30% sovới giống hiện có.
- Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
b) Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
* Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con laiF1 làm sản phẩm.
VD : Lợn Ỉ Móng Cái x lợn Đại bạch.
à Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
GV hỏi :
+ Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
+ Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế và hiện tượng lai ưu thế.
Bài 36 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này?
Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng đối với đối tượng nào?
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV hỏi :
+ Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
+ Lai kinh tế là gì? Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện như thế nào?
Tiến hành :
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌ
File đính kèm:
- giaoaninh9.doc