Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm

docx219 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: .. Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 1: MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn . 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở học bài. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? HS: 1. Ngành ĐV Nguyên sinh 2. Ngành Ruột khoang 3. Ngành Giun dẹp 4. Ngành giun tròn 5.Ngành Giun đốt 6.Ngành Thân mềm 7.Ngành Chân khớp 8.Ngành động vật có xương sống B2: GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? + HS: Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc biệt là bộ Linh trưởng. B3: GV: Theo em con người thuộc ngành động vật nào? + HS: Ngành ĐV có xương sống. B4:Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8 học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên: I. Vị trí của con người Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong trong tự nhiên: thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt - Loài người thuộc lớp thú. động có mục đích. - Con người có tiếng nói, B1: - GV giới thiệu phần thông tin chữ viết, tư duy trừu - HS các nhóm tự nghiên cứu và giải phần  trong SGK. tượng-> hình thành ý thức. + Con người có những đặc điểm gì giống lớp thú? -Biết chế tạo và sử dụng + Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động công cụ lao động vào mục vật? đích nhất định-> làm chủ tự - Giống nhau về cấu tạo chung: Các phần của bộ xương, sự nhiên. sắp xếp các nội quan. Có lông mao. Có tuyến sữa. Bộ răng -Biết dùng lửa để nấu chin phân hóa. Đẻ con . thức ăn. B2: Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự -Não phát triển, sọ lớn hơn nhiên? Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh II. Nhiệm vụ của môn cơ Mục tiêu: thể người và vệ sinh - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh. - Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác. - Cung cấp những kiến B1: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời các vấn đề thức về cấu tạo và chức sau: năng của các cơ quan + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết trong cơ thể điều gì? - Mối quan hệ giữa cơ thể + Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có với môi trường để đề ra quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? biện pháp bảo vệ cơ thể. + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và - Thấy rõ mối liên quan vệ sinh với các môn khoa học khác? giữa môn học với các môn - HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi khoa học khác như: y học, nhóm. TDTT, điêu khắc, hội họa - Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học. B2: Giáo viên kết luận kiến thức. - Hs ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3 :Phương pháp học tập môn cơ thể người và III. Phương pháp học tập vệ sinh. môn học. Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, Kết hợp quan sát , thí đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. nghiệm và vận dụng vào Các nhóm HS nghiên cứu SGK, trả lời . thực tế cuộc sống. + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? + GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”? - Có những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, tránh được mê tín dị đoan, có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau, đi sâu vào các nghành nghề: y, TDTT, tâm lí giáo dục, võ thuật, thời trang, hội họa Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái hoặc chữa ở thầy lang để khỏi bệnh không? Tại sao? - Không nên, vì chỉ có thầy thuốc thật sự mới có đầy đủ những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường từ đó có được chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp gì cho y học, hội họa, gióa dục, thể thao 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài . Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú . * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: .. Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức . Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ) -HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục. B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không? Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể I.Cấu tạo Mục tiêu: Chỉ rõ được các phần của cơ thể 1. Các phần cơ thể B1: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục  SGK trang - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, 8 thân, tay chân. HS quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK, hoàn thành câu trả + Đầu gồm bộ não và các lời giác quan (tai, mắt, mũi, B2: GV tổng kết ý kiến của hs và thông báo ý đúng. lưỡi), miệng. B3: GV giới thiệu k/n hệ cơ quan. + Khoang bụng chứa dạ + Em hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? dày, ruột non, ruột già, hậu + Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? môn, gan, tụy, thận, bóng + Hoàn thành bảng 2 SGK. đái. - HS nhớ lại kiến thức cũ và kể đủ 7 hệ cơ quan - Cơ hoành ngăn cách - HS xác định các cơ quan trên mô hình khoang ngực và khoang - HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm hoàn bụng. thành bảng 2 - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. B4:GV kết luận, tổng hợp kiến thức. Hoạt động 2: Các hệ cơ quan 2. Các hệ cơ quan: Mục tiêu: Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong Chức năng của hệ cơ quan từng hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Nâng đỡ và vận động cơ thể Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất các tuyến tiêu hóa dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch v/c chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và v/c chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và 2 lá phổi và môi trường. Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu và bóng đái Hệ thần kinh và Não, tủy sống, dây thần Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi hệ nội tiết kinh và hạch thần kinh trường, điều hòa hoạt động các cơ quan. Làm cho cơ thể là một khối thống nhất. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. B1: GV yêu cầu ca nhân hs suy nghĩ trả lời. + Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ? + Học về các hệ cơ quan trong cơ thể người em còn biết thêm hệ cơ quan nào? - Hệ sinh dục. Hệ nội tiết. B2: GV gọi 1 vài HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người.Hệ nội tiết. - HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK (2) Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. -Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), ngưng thở (hệ hô hấp), liệt chi (hệ vận động) hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)-> chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt độngcác hệ cơ quan trong cơ thể. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng? - Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan , các hệ cơ quan dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV giao bài tập về nhà cho hs làm bài tập: Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức năng của cơ thể người so với động vật thuộc lớp thú(thỏ). 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: .. Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 3: TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6. -HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. +Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào + Có thể có không bào chứ dịch tế bào. B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không? HS: Có thể trả lời theo dự đoán. B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào I .Cấu tạo tế bào: Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào. - Tế bào gồm 3 phần: Màng, chất nguyên sinh, nhân. + Màng sinh chất B1: Gv yêu cầu các nhóm HS nhớ lại kiến thức về tế bào + Tế bào chất: gồm các bào thực vật ở lớp 6 trả lời câu hỏi sau: quan. + Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? + Nhân: nhiễm sắc thể, B2: GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa nhân con. tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. B3: Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào. II. Chức năng của các bộ - HS các nhóm khác bổ sung phận trong tế bào. B4: GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào. Là đơn vị thực hiện sự trao Mục tiêu: đổi chất và năng lượng - Nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận giữa cơ thể với môi trường. của tế bào. Giúp cơ thể lớn lên và sinh -Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống sản. nhất giữa các thành phần của tế bào. - Giúp cơ thể phản ứng với - Chứng minh: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. kích thích của môi trường. B1: GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? III. Thành phần hóa học - HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời của tế bào : -Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. - Chất hữu cơ : Prôtêin, -Tổng hợp và vận chuyển các chất. Gluxit, Lipit, Axit nuclêic. -Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng - Chất vô cơ: Muối khoáng lượng. (Ca; K; Na; Fe; Cu ) - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. IV. Hoạt động sống của tế B2: GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét . bào. B3:GV hỏi cả lớp:Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng - Gồm trao đổi chất, lớn của cơ thể ? lên, phân chia và cảm ứng. HS: + Ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân - Tế bào thực hiện sự trao chia . đổi chất và năng lượng, + Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh cung cấp cho mọi hoạt trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào. động sống của cơ thể, giúp Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào cơ thể lớn lên và sinh sản. Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần chính của tế bào là  Mọi hoạt động sống của chất vô cơ và hữu cơ. cơ thể đều liên quan đến B1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 12, hoạt động sống của tế bào. trả lời + Cho biết thành phần hóa học của tế bào ? B2: Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng ? - Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là: Trao đổi chất, lớn lên B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể + Cơ thể lớn lên được do đâu ? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? B2: 1 HS trình bày B3: HS khác nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài. (2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”) -Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào. -Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. -Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở riboxom. - Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống. + Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường. + Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.(tb- >mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời kích thích). + Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con. (3) So sánh Tb người, động vật, thực vật. - Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào. - Khác nhau: Tb người Tb động vật Tb thực vật -Không có vách xenlulo -Không có vách xenlulo -Có vách xenlulo -Không có lục lạp, có -Không có lục lạp, có trung thể. -Đa số có lục lạp, không trung thể. - Có nhiều hình dạng khác nhau. có trung thể. - Có nhiều hình dạng khác - Có ít hình dạng hơn. nhau. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ (me, bàng ) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2 cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó? - Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK . Đọc mục “em có biết” Ôn tập lại phần mô ở thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học: ... Tuần: .. Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 4: MÔ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào. 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ? +Tế bào trứng: Hình cầu + Tế bào hồng cầu: Hình đĩa +Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh + Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ +Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài. - Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ? Vì chúng có những chức năng khác nhau. B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm. + Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành. -GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam.docx