Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Thị trấn Long Thành

1. Mục tiêu:

 1.1 Kiến thức:

 - Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. Trình bày đuợc vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.

 - Đưa ra được ví dụ về sự đa dạng phong phú của thực vật.

 - Vận dụng kiến thức đã học vào việc bảo vệ sự đa dạng của thực vật bằng những hành động cụ thể.

1.2/Kỹ năng:

Hoạt động học tập, hợp tác theo nhóm.

1.3/Thái độ:

Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.

2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh :

 2.1.Chuẩn bị của giáo viên:

Tranh vẽ đại diện của 1 số nhóm SV trong tự nhiên.

2.2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Kẻ bảng tr. 7SGK.

+ Xem lại kiến thức về QH ở sách “Tự nhiên và xã hội”(Tiểu học).

+ Xem trước bài 3 “Đặc điểm chung của TV” (xem kĩ các đặc điểm chung của TV).

 3.Tổ chức các hoạt động học tập:

3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’)

3.2.Kiểm tra bài cũ (3’)

? Trình bày nhiệm vụ của sinh học? Nêu một vài thực vật sống ở nước mà em biết?

 Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của SH cũng như TV học.

Sen, súng, rau nhút .

 

doc120 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Thị trấn Long Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn: MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Bài 2: NHIỆM VỤ SINH HỌC Ngày soạn: 01/08/2013 Tiết: 1 Tuần: 01 (05-10/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, vô sinh, cảm ứng. Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng: thực vật, động vật, vật vô sinh. Hiểu được Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì. - Vận dụng kiến thức đã học cho được những ví dụ để phân biệt được vật sống và vật không sống, biết tìm cách sử dụng hợp lý các loài sinh vật để phục vụ đời sống con người. 1.2/Kỹ năng: Tìm kiếm và sử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống, kỹ năng phản hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận, kỹ năng thể hiện sự tự tin trình bày ý kiến cá nhân. 1.3/Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ một vài động vật đang ăn 2.2.Chuẩn bị của học sinh: 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ 3.3Tiến hành bài học: Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống. (8’) Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc phần 1a SGK ? Chọn vài VD về vật sống và vật không sống. - Gợi ý các câu hỏi theo mục 1b SGK. ?Con gà,cây đậu cần những điều kiện gì để sống? ?Cái bàn có cần những ĐK giống như con gà, cây đậu để tồn tại không? ?Con gà ,cây đậu có lớn lên sau 1 thời gian được nuôi ,trồng không?Trong khi đó cái bàn có tăng kích thước không? - Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - HS đọc thông tin phần 1a ( SGK) - cây nhãn, cây cải, cây đậu,con gà, con lợn ,cái bàn, cái ghế - HS trao đổi nhóm và cử 1 đại diện ghi lại ý kiến thống nhất của nhóm +Con gà, cây đậu cần được chăm sóc mới lớn lên được. + Cái bàn không cần những ĐK giống như con gà, cây đậu để tồn tại +Con gà, cây đậu có lớn lên sau 1 thời gian được nuôi,trồng.Trong khi đó cái bàn thì không thay đổi - Nêu đặc điểm khác nhau Þ hình thành khái niệm vật sống và vật không sống. - Thu nhận kiến thức. - Vật không sống là vật để lâu ngày không có gì thay đổi. - Cơ thể sống là cơ thể ngày 1 lớn lên. Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống. (8’) Phương pháp: Trực quan, dùng lời. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Yêu cầu HS đọc ’ SGK - GV treo tranh và gợi ý - Trước khi điền vào bảng GV cần gợi ý để HS xác định lấy các chất cần thiết là gì? cũng như loại bỏ các chất cần thiết là gì? -GV làm với 3 vật vd trong SGK, sau đó gọi HS cho vài vd khác -GV gọi 3 HS lên trình bày trước lớp ?Hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - GV nhận xét bổ sung ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống. -HS đọc ’ và ghi nhớ kiến thức -HS qs và ghi nhận +Lấy các chất cần thiết +Loại bỏ các chất thải -HS theo dõi và tự cho vd khác - HS còn lại theo dõi, góp ý và bổ sung - HS phát biểu sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống - HS ghi nhận - HS trả lời: + Có sự TĐC với MT (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) + Lớn lên và sinh sản. Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây: - Có sự TĐC với MT. - Lớn lên và SS. TT Ví vụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Xếp loại Vật sống Vật 0 sống 1 Hòn đá - - - - - - + 2 Con gà + + + + + + - 3 Cây đậu + + - + + + - 4 Con lợn + + + + + + - 5 Cây me + + - + + + - 6 Cây Viết - - - - - - + *Hoạt động 3 : SV trong tự nhiên. (15’) a. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. b. Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu HS làm BT mụcÑ SGK/7 -HS hoàn thành bảng thống kê (ghi tiếp 1 số cây con khác) TT Tên Sinh vật Nơi sống Kích thước (to,TB,nhỏ) Có khả năng di chuyển Có ích hay có hại cho con người 1 Cây mít Trên cạn To Không Có ích 2 Con voi Trên cạn To Có Có ích 3 Con giun đất Trong đất Nhỏ Có Có ích 4 Con cá chép Dưới nước TB Có Có ích 5 Cây bèo tây Dưới nước TB Không Có ích 6 Con ruồi Trên không Nhỏ Có Có hại 7 “Cây” nấm rơm Ẩm ướt Nhỏ Không Có ích - Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới SV(về nơi ở,về kích thước)và vai trò của chúng đối với đời sống con người? - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? b. Xác định các nhóm SV chính: -Hãy QS lại bảng thống kê có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm. -HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV yêu cầu HS đọc ’ SGK, kết hợp qs H2.1 SGK/8 -Thông tin đó cho cho em biết điều gì? ? Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào? - GV gợi ý: + ĐV:di chuyển + TV:có màu xanh + Nấm:không có màu xanh(lá) + VSV: vô cùng nhỏ bé -HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung cho hoàn chỉnh -HS trao đổi nhóm yêu cầu rút ra được kết luận: SV đa dạng. b. Xác định các nhóm SV chính: -HS xếp loại riêng những vd thuộc Đv hay TV. -HS ghi nhận ’ và qs H2.1 -’ cho biết: SV trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn:VK, Nấm, ĐV, TV -HS nhắc lại định nghĩa này để cả lớp cùng nhớ -HS ghi nhận Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm những nhóm lớn sau:VK, nấm, động vật và thực vật Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người. * Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệm vụ của SH và của TV học. (8 phút) a. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. b. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK. - Trong thực tế có rất nhiều sinh vật có ích cho chúng ta làm thức ăn (rau cải, cá, tôm, gà) và nhiều loại sản phẩm khác vì vậy chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển vá cải tạo chúng. - Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của Sinh học trong chương trình THCS và nhiệm vụ của TVH như nội dung SGK và rút ra kết luận - Đọc thông tin mục 2 SGK. Þ nhiệm vụ của SH - HS: Chú ý lắng nghe. - Thu nhận kiến thức. Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của SH cũng như TV học. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập . Tổng kết (4’) - Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK - Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác? - Nhiệm vụ của TV học là gì ? - Kể tên 1 số SV sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người ? - Trong những dấu hiệu sau đây dấu hiệu nào chung cho mọi cơ thể sống. Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng : a/ Lớn lên. b/ SS. c/ Lớn lên, SS, di chuyển, lấy chất cần thiết, loại bỏ chất thải. - Nhận xét, chấm điểm. 4.2. Hướng dẫn học tập. (1’) - Xem trước bài 3 “Đặc điểm chung của TV” (xem kĩ các đặc điểm chung của TV). - Xem lại kiến thức về QH ở sách “Tự nhiên và xã hội”(Tiểu học). Tên bài soạn: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn: 01/8/2013 Tiết: 2 Tuần: 01 (05-10/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. Trình bày đuợc vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. - Đưa ra được ví dụ về sự đa dạng phong phú của thực vật. - Vận dụng kiến thức đã học vào việc bảo vệ sự đa dạng của thực vật bằng những hành động cụ thể. 1.2/Kỹ năng: Hoạt động học tập, hợp tác theo nhóm. 1.3/Thái độ: Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ đại diện của 1 số nhóm SV trong tự nhiên. 2.2.Chuẩn bị của học sinh: + Kẻ bảng tr. 7SGK. + Xem lại kiến thức về QH ở sách “Tự nhiên và xã hội”(Tiểu học). + Xem trước bài 3 “Đặc điểm chung của TV” (xem kĩ các đặc điểm chung của TV). 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ (3’) ? Trình bày nhiệm vụ của sinh học? Nêu một vài thực vật sống ở nước mà em biết? à Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của SH cũng như TV học. Sen, súng, rau nhút. 3.3Tiến hành bài học: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của TV. (16 phút) Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H3.1 ® 4 SGK thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: + Xác định những nơi trên trái đất có TV sống. + Kể tên 1 vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc ... + Nơi nào TV phong phú, nơi nào ít TV? + Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ? + Kể tên 1 số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn. + Kể tên 1 vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu. + Em có nhận xét gì về TV ? - TV rất đa dạng, phong phú, sống khắp nơi trên trái đất. Mỗi loài đều có giá trị vì vậy ta phải biết bảo vệ, chăm sóc, cải tạo và sử dụng chúng một cách hợp lí. - Nhận xét, kết luận. - Quan sát H3.1-4 SGK, từng nhóm trao đổi thảo luận về các câu hỏi trong SGK. + TV sống khắp nơi trên trái đất. + Cây lúa, cây rau bợ... + Đồng bằng TV phong phú, đồi núi ít TV. + Cây gỗ sống lâu năm : cây xoài, cây sao,... + Cây súng, cây sen thân mềm hơn cây sống trên cạn. + Cây hành, cây hẹ, cây rau.... + TV rất đa dạng, phong phú, sống khắp nơi trên trái đất. - HS: chú ý lắng nghe, có ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Thu nhận kiến thức. TV sống ở mọi nơi trên trái đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với MT sống. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của TV. (20 phút) Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập theo mẫu trong SGK tr.11 . - Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nhận xét các hiện tượng : + Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. - Gợi ý HS phát biểu. - Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Dùng kí hiệu + (có) hoặc - (không có) ghi vào các cột trống cho thích hợp. - Thu nhận kiến thức. - Từng nhóm trao đổi thảo luận về các câu hỏi trong SGK. + ĐV có khả năng di chuyển,TV không có khả năng di chuyển. +TV phản ứng chậm với các kích thích của môi trường - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Thu nhận kiến thức. - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập . Tổng kết (4’) - Đọc phần kết luận của bài. - TV sống ở những nơi nào trên trái đất ? - Đặc điểm chung của TV là gì ? 4.2. Hướng dẫn học tập. (1’) - Làm bài tập tr. 12SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 4 “Có phải tất cả TV đều có hoa” (xem kĩ phần TV có hoa và TV không có hoa). - Chuẩn bị 1 số cây như: Đậu, ngô, lúa, cải, dâm bụt,... nhưng không lấy thừa mẫu, phải bảo vệ cây cối. - Sưu tầm những tranh ảnh về cây có hoa, cây không hoa, cây 1 năm, cây lâu năm. TT Long Thành, ngày 05 tháng 08 năm 2013 Duyệt của TT Trần Thị Hồng Thu Tên bài soạn: Bài 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA Ngày soạn: 05/8/2013 Tiết: 3 Tuần: 02 (12-17/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa trên đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Nêu các ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa. - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 1.2/Kỹ năng: - Kỹ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: có phải tất cả các thực vật đều có hoa? - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. Kỹ năng tự tin trong trình bày, kỹ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề. 1.3/Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H .4.1; H4.2 SGK; tranh 1 số cây có hoa và cây không có hoa. 1 số mẫu cây còn non và có hoa, quả. 2.2.Chuẩn bị của học sinh: + Xem trước bài 4 “Có phải tất cả TV đều có hoa” (xem kĩ phần TV có hoa và TV không có hoa) + Chuẩn bị 1 số cây như : đậu, ngô, lúa, cải, dâm bụt,... nhưng không lấy thừa mẫu, phải bảo vệ cây cối. + Sưu tầm những tranh ảnh về cây có hoa, cây không hoa, cây 1 năm, cây lâu năm. 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ (3’) Thực vật có những đặc điểm chung nào? à - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 3.3Tiến hành bài học: * Hoạt động 1: Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa. (20 phút) a. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm b. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động (cá nhân): Tìm hiểu các cơ quan của cây cải - GV cho HS làm BT sau: Hãy dùng các từ: cqsd, cqss, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống điền vào chỗ trống() cho phù hợp trong các câu sau: a.Rễ, thân, lá là. b.Hoa, quả, hạt là c.Chức năng chủ yếu của cqsd là d. Chức năng chủ yếu của cqss là *Hoạt động (theo nhóm):Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa - GV kiểm tra vật mẫu của HS - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/13 - GV chữa bảng 2 bằng cách gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày - GV lưu ý cây dương xỉ không có hoa nhưng có cqss đặc biệt - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của TV có thể chia thành mấy nhóm? - Yêu cầu HS đọc , cho biết thế nào là TV có hoa và TV không có hoa? - Cho HS làm BTÑ SGK/14 - Giữa thực vật với môi trường có hoa có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nhờ thực vật cung cấp ôxi mà làm cho chúng ta có bầu không khí trong lành. Đồng thời sự sống và sinh trưởng của thực vật cũng phụ thuộc vào môi trường. Vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ, chăm sóc và phát triển chúng. - GV nhận xét bổ sung. *Hoạt động (cá nhân): Tìm hiểu các cơ quan của cây cải HS qs H4.1 SGK đối chiếu với bảng 1SGK/13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. - HS trao đổi nhóm hoàn thành bài tập Yêu cầu nêu được: a.cqsd bcqss csinh sản để duy trì nòi giống. dnuôi dưỡng cây. *Hoạt động (theo nhóm):Phân biệt TV có hoa và TV không có hoa: - HS qs tranh và mẫu của nhóm chú ý cqsd và cqss - HS mang vật mẫu để trên bàn - HS qs H4.2 trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/13 - Đại diện 1-3 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS ghi nhận +TV chia thành 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. - HS dụa vào cách phân biệt TV có hoa và TV không có hoa. - HS làm nhanh BTÑ SGK/14 - HS nắm được mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường để có ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật. *Thực vật có 2 nhóm:TV có hoa và TV không có hoa - TV có hoa: là những TV mà cqss là hoa, quả, hạt. - TV không có hoa : cqss không phải là hoa,quả , * Cơ thể TV có hoa có 2 loại cơ quan : - Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân, lá. Nuôi dưỡng cây. - Cơ quan SS : hoa, quả, hạt. Duy trì và phát triển nòi giống. TT Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt 1 Cây chuối x x x x x x 2 Cây rau bợ x x x 3 Cây dương xỉ x x x 4 Cây rêu x x x 5 Cây sen x x x x x x 6 Cây khoai tây x x x x * Hoạt động 2 : Cây 1 năm và cây lâu năm. (14 phút) a. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, b. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận + Nêu những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm. + Kể tên 1 số cây sống lâu năm,trong vòng đời có nhiều lần ra hoa, kết quả. - Gợi ý thế nào là cây 1 năm và cây lâu năm. - Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Từng nhóm trao đổi thảo luận trả lới các câu hỏi trong SGK. + Cây lúa, cây cà... + Cây mít, cây dừa... - Rút ra kết luận về cây 1 năm và cây lâu năm. - Thu nhận kiến thức. - Cây 1 năm: Là cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm. - Cây lâu năm : sống nhiều năm, ra hoa nhiều lần trong đời. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập . Tổng kết (4’) - Đọc phần kết luận của bài. - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa ? - Kể tên 1 vài cây có hoa và cây không có hoa ? - Khoanh tròn câu trả lời đúng : Trong nhóm cây sau đây câu nào toàn cây có hoa a/ Cây xoài, cây ớt, cây mít, cây đậu. b/ Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ. c/ Cây lúa, cây mít, cây hành, cây dừa. d/ Cây khế, cây me, cây hoa hồng, cây đậu. - Nhận xét, chấm điểm. 4.2. Hướng dẫn học tập. (1’) - Xem trước bài 5 “Kính lúp -KHV và cách sử dụng”. - Sưu tầm cả cây hoặc 1 vài bộ phận như cành, lá hoa, quả của 1 cây xanh có hoa, cây không hoa, cây 1 năm, cây lâu năm (đậu, lúa , ngô, cải,...). Tên bài soạn: CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5. KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Ngày soạn: 05/8/2013 Tiết: 4 Tuần: 2 (12-17/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Hiểu được công dụng của 2 loại kính này. - Vận dụng kiến thức đã học để quan sát vật mẫu và biết cách giữ gìn, bảo vệ chúng. 1.2/Kỹ năng: Họp tác nhóm, quan sát, thực hành. 1.3/Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và KHV khi sử dụng. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H5.1, 2 SGK; kính lúp cầm tay, KHV; Vật mẫu : vài cành cây hoặc vài bông hoa. 2.2.Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm cả cây hoặc 1 vài bộ phận như cành, lá hoa, quả của 1 cây xanh có hoa, cây không hoa, cây 1 năm, cây lâu năm (đậu, lúa , ngô, cải,...). 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ ? Cây có hoa được chia thành mấy loại cơ quan? Nêu chức năng của từng loại cơ quan? à Cơ thể TV có hoa có 2 loại cơ quan : - Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân, lá. Nuôi dưỡng cây. - Cơ quan SS : hoa, quả, hạt. Duy trì và phát triển nòi giống. 3.3Tiến hành bài học: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng. (15 phút) a. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. b. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp: -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp qs H5.1 ? Cho biết kính lúp có cấu tạo ntn? *Cách sử dụng kính lúp cầm tay: -HS đọc thông tin qs H5.1 trình bày cách sử dụng *Tập qs mẫu bằng kính lúp: - GV đưa 4 kính lúp cho 4 nhóm và yêu cầu qs lá rêu ®GV kiểm tra tư thế ngồi của HS và kiểm tra hình vẽ lá rêu *Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp: -HS đọc và ghi nhận thông tin kết hợp qs H5.1 ® 1HS trình bày, HS khác bổ sung -HS trình bày cách sử dụng kính lúp cho cả lớp nghe, HS khác trình bày lại - 4 nhóm nhận kính lúp và tiến hành qs 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt trên giấy ® Vẽ lại hình lá rêu đã qs được - Kính lúp là bản kính dày, 2 mặt lồi, có khung bằng KL hay bằng nhựa, phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần. - Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu KHV và cách sử dụng. (20 phút) a. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. b. Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát H5.3 SGK. - Gọi HS lên bảng, chỉ trên tranh các bộ phận của KHV. Hỏi HS : + Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất ? + Gọi tên, nêu chức năng từng bộ phận của KHV. - Gợi ý giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Hướng dẫn HS cách sử dụng KHV. - Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - Đọc thông tin SGK và quan sát H5.3 SGK. - Xác định trên tranh các bộ phận của KHV. + Phần ống kính là phần quan trọng nhất. + Gọi tên, nêu chức năng từng bộ phận của KHV - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nêu cách sử dụng KHV. - Thu nhận kiến thức. - KHV có cấu tạo gồm ba phần : + Chân kính. + Thân kính. + Bàn kính. - Cách sử dụng : + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1 Tổng kết (4’) - Cho HS tự rút ra kết luận của bài học. - Đọc phần kết luận của bài. - Chỉ trên kính (hoặc tranh) các bộ phận của KHV và chức năng của từng bộ phận. - Trình bày các bước sử dụng KHV. - Gợi ý HS trả lời. - Nhận xét, chấm điểm. 4.2. Hướng dẫn học tập. (1’) - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 6 “Quan sát TBTV” (xem kĩ các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi). - Mang theo vở bài tập và bút chì. - Vật mẫu : củ hành tươi, quả cà chua chín. - Xem lại kiến thức trong bài 5 về cách sử dụng KHV. TT Long Thành, ngày 10 tháng 8 năm 2013 Duyệt của TT Trần Thị Hồng Thu Tên bài soạn: Bài 6. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 10/8/2013 Tiết: 5 Tuần: 3 (19-24/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Quan sát được một tiêu bản của tế bào thực vật. - Hiểu được các bước làm một tiêu bản. - HS phải tự làm được 1 tiêu bảng tế bào TV(tế bào vãy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín) 1.2/Kỹ năng: Hợp tác và chia sẽ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.kĩ năng quản lí được thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát. 1.3/Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và KHV khi sử dụng. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: KHV; bản kính; lá kính; lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt; giấy hút nước; kim nhọn; kim mủi mác; củ hành tươi ; quả cà chua chín. 2.2.Chuẩn bị của học sinh: + Xem trước bài 6 “Quan sát TBTV” (xem kĩ các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi). + Vật mẫu : củ hành tươi ; quả cà chua chín. + Xem lại kiến thức trong bài 5 về cách sử dụng KHV. 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Nêu cấu tạo và cách sử dung kính hiển vi? à - KHV có cấu tạo gồm ba phần : + Chân kính. + Thân kính. + Bàn kính. - Cách sử dụng : + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 3.3Tiến hành bài học: Hoạt động 1: (3’) - GV kiểm tra lại sự chuẩn bị bài của HS. - Cho HS nhắc lại các bước sử dụng KHV. - Yêu cầu tiết thực hành : + Biết làm 1 tiêu bản hiển vi. + Biết sử dụng KHV. + Tập vẽ hình quan sát được. Hoạt động 2 : Quan sát TB dưới KHV. (22 phút) Phương pháp: Trực quan, thực hành, hoạt động nhóm Các bước: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phân nhóm sao cho mỗi HS đều được thực hành 1 trong 2 nội dung : + Lên tiêu bản quan sát TB biểu bì vảy hành dưới KHV. + Lên tiêu bản quan sát TB thịt quả cà chua chín dưới KHV. - Làm mẫu để cả lớp quan sát từng bước thực hành. - Đi từng nhóm hướng dẫn HS. - Nhận xét, giải đáp thắc mắc của HS. - Đọc các bước tiến hành theo nội dung SGK. - Các nhóm tiến hành quan sát tiêu bản dưới KHV. - Thu nhận kiến thức. Hoạt động 3 : Vẽ hình đã quan sát được và chú thích hình vẽ. (10 phút) Phương pháp: Trực quan Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV treo tranh H 6.2,6.3 -GV hướng dẫn HS cách vừa qs vừa vẽ hình Quan sát tranh vẽ, đối chiếu với tiêu bản quan sát được dưới KHV để phân biệt các bộ phận của TB chủ yếu là vách và nhân TB. * Bài thu hoạch: Vẽ hình đã quan sát vào vở. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1 Tổng kết (4 phút) - Ưu điểm : + Chuẩn bị dụng cụ. + Hoạt động lúc thực hành. - Khuyết điểm : + Chuẩn bị dụng cụ. + Hoạt động lúc thực hành. - Chấm điểm những HS có kết quả thực hành tốt về : + Tinh thần. + Ý thức. + Kết quả thực hành qua hình vẽ. - Yêu cầu HS về hoàn thiện hình vẽ. 4.2. Hướng dẫn học tập. (2 phút) - Hướng dẫn HS cách lau chùi kính, cho kính vào hộp và bảo quản kính, chuyển dụng cụ TN về phòng TN. - Thu dọn bàn ghế, chuẩn bị tiết học sau. - Gợi ý HS so sánh sự giống và khác nhau giữa TB vảy hành và TB thịt quả cà chua chín. - Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi TBTV. - Xem trước bài 7 “Cấu tạo TBTV” (xem kĩ các bộ phận của TBTV). Tên bài soạn: Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 10/8/2013 Tiết: 6 Tuần: 3 (19-24/8/2013) 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Nêu được khái niệm mô - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. - kể tên đươc các loại mô chính của thực vật. - Phân tích được cấu tạo tế bào của thực vật. 1.2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát cho HS. 1.3/Thái độ: Thích tìm tòi, quan sát. 2. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H7.4SGK: sơ đồ cấu tạo TBTV. 2.2.Chuẩn bị của học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại TBTV và kích thước của chúng. + Xem trước bài 7 “Cấu tạo TBTV”.(Xem kĩ các bộ phận của TBTV) 3.Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1.Ổn định lớp: KTSS (1’) 3.2.Kiểm tra bài cũ: (nếu có) 3.3Tiến hành bài học: *

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thcs_thi.doc