Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-34 - Trường THCS Đức Hạnh

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt được vật sống và vật không sống.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

b. Kỹ năng :

- Rèn cho HS kỹ năng tìm hiểu đời sống và hoạt động sinh vật

 * Các KNS cơ bản được giáo dục :

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống

- Kĩ năng phản hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.

- kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cơ bản nhất

c. Giáo dục:

 Giáo dục HS luôn yêu thiên nhiên, yêu thích môn học

2. Chuẩn bị :

- GV chuẩn bị cho cả lớp :

 + Bảng phụ có kẻ bảng trang 6 SGK

 + Tranh vẽ thể hiện một vài động vật đang ăn.

 + Hỡnh 2.1( SGK trang 8).

 - HS chuẩn bị :

Xem trước bài ở nhà

3.Phư¬ơng pháp:

Dạy học nhóm , vấn đáp - tìm tòi

 4. Hoạt động dạy - học

 a. ổn định tổ chức lớp

 b. Kiểm tra bài cũ:

 ( Không kiểm tra )

 

doc93 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-34 - Trường THCS Đức Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu sinh học Tiết1.Bài 1,2: ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ SINH HỌC Ngày soạn: 10 / 08 / 2012 Ngày giảng: 14 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 17 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt được vật sống và vật không sống. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. b. Kỹ năng : - Rèn cho HS kỹ năng tìm hiểu đời sống và hoạt động sinh vật * Các KNS cơ bản được giáo dục : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống - Kĩ năng phản hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận. - kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cơ bản nhất c. Giáo dục: Giáo dục HS luôn yêu thiên nhiên, yêu thích môn học 2. Chuẩn bị : GV chuẩn bị cho cả lớp : + Bảng phụ có kẻ bảng trang 6 SGK + Tranh vẽ thể hiện một vài động vật đang ăn. + Hỡnh 2.1( SGK trang 8). - HS chuẩn bị : Xem trước bài ở nhà 3.Phương pháp: Dạy học nhóm , vấn đáp - tìm tòi 4. Hoạt động dạy - học a. ổn định tổ chức lớp b. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) c. Vào bài mới * Giới thiệu bài mới : Hằng ngày, chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật sống và không sống. Để biết được thế nào là vật sống? Thế nào là vật không sống? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm cơ thể sống. - GV yêu cầu HS trả lời cõu hỏi : ? Cỏc em hãy kể tên một số cây, con, đồ vật xung quanh ta? - HS tìm đồ vật, sinh vật, trả lời : Cái bàn, cái bảng, con chó, cây bằng lăng, cây đậu... - GV nhận xét và yêu cầu HS trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi: ? Con chó, cây đậu cần điều kiện gỡ để sống? ?Cái bàn có cần những điều kiện như con chó, cây đậu để tồn tại không? ? Sau một thời gian đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời : + Con chó và cây đậu cần được lấy thức ăn, nước uống, được chăm sóc, lớn lên cũn cỏi bàn khụng thay đổi. + Cái bàn không cần những điều kiện như con chó, cái bàn. + Sau một thời gian đối tượng tăng kích thước : con chó, cây đậu. - Đại diện nhóm khác bổ sung - GV chữa bài và hỏi : ? Cho ví dụ về vật sống và vật không sống? ? Qua đó em rút ra kết luận gỡ? - HS trả lời: + Vật sống: Cây cao su, cây ổi, con lợn, con bò + Vật không sống: viên gạch, ngôi nhà + Vật sống có lớn lên, vật không sống không có lớn lên. - GV nhận xét, chốt. - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề cột 6, 7: Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải. - GV treo bảng phụ có bảng SGK trang 6 yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng 6. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Qua bảng, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS trả lời - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học - GV yêu cầu HS đọc mục ô vuông SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? H: Nêu nhiệm vụ của thực vật học sẽ học ở chương trình lớp 6? - HS trả lời. - GV nhận xét bổ sung. Kết luận chung: ( SGK trang 6, 9) 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm của cơ thể sống: - Vật sống : Lấy thức ăn, nước uống, thải các chất không cần thiết, lớn lên, sinh sản. Ví dụ: cây xoan, con tôm,..... - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên. Ví dụ: cái nhà, cái ghế,..... - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên , sinh sản, vận động và cảm ứng( hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ) 2. Nhiệm vụ của Sinh học: - Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống : gồm hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường và ứng dụng trong thực tiễn đời sống - Nhiệm vụ của thực vật : + Nghiên cứu tổ chức cơ thể, các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống của thực vật. + Nghiên cứu sự đa dạngcủa thực vật, + Tìm hiểu vai trò của thực vật + ứng dụng trong thực tiễn đời sống d. Kiểm tra đánh giá : ? Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau? ? Theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống? ? Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? Sinh vật trong tự nhiên được chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm? ? Hãy cho biết nhiệm vụ của Sinh học, Thực vật học? e. Dặn dò - Học bài . - Làm bài tập 2 trong SGK. - Sưu tầm trang ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - Soạn bài tiếp theo . 5- Rút kinh nghiệm: Tiết 2. Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn: 10 / 08 / 2012 Ngày giảng: 17 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: . Vắng: Ngày giảng: 18 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Qua bài học HS phải: - Nêu được các đặc diểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng - Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh. - Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Giáo dục: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: + Tranh ảnh rừng cây, sa mạc....... + Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - HS chuẩn bị: Sưu tầm trang ảnh về thực vật ở nhiều môi trường 3.Phơng pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm 4. Hoạt động dạy - học: a. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c. Bài mới *Giới thiệu bài mới: Trên trái đất chúng ta, thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của thực vật - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1 ---> 3.4 SGK trang 10. - HS quan sát hình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi : ? Xác định những nơi trên Trái Đất có thực vật sống ? ? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc... ? ? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ? ? Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ? ? Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn ? ? Kể tên một cây nhỏ bé, thân mềm yếu ? - HS phân công nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi. + 1 bạn ghi câu trả lời. - HS thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất, đại diện nhóm trả lời: + Những nơi trên Trái Đất có thực vật sống : Đồng bằng, trung du, đầm lầy, sa mạc... + Các cây sống ở: s Đồng bằng: Lúa, ngô, khoai s Đồi núi: Thông, pơmu s Ao hồ: Sen, súng, bèo s Sa mạc: Cỏ lạc đà, xương rồng + Nơi thực vật phong phú : Vùng khí hậu nhiệt đới. + Nơi ít thực vật : Vùng Bắc Cực, Nam Cực + Một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn : Cây mít, cây thông, cây trắc... + Một số cây sống trên mặt nước : Cây sen, bèo, súng... chúng có đặc điểm khác cây sống trên cạn : rễ ngắn, thân xốp... + Một cây nhỏ bé, thân mềm yếu : Cây bèo hoa dâu, hoa mười giờ.. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét và hỏi : ? Qua đó em rút ra kết luận gì về thực vật? - HS trả lời : ĐH : Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có mặt ở tất cả mọi miền khí hậu ,Chúng có nhiều dạng khác nhau - GV nhận xét, bổ sung: Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài thực vật. Việt Nam có khoảng 12.000 loài. ? Vậy thực vật có vai trò gì đối với tự nhiên, động vật và con người - Một vài HS phát biểu-> lớp nhận xét bổ sung _ GV chốt lại vai trò của thực vật và từ đó giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật: - GV yêu cầu HS thảo luận, làm bài tập mục Ñ SGK trang 11. - GV treo bảng phụ có bài tập mục Ñ SGK trang 11, gọi HS lên bảng làm - HS thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm như sau: Dùng ký hiệu+ ( cú) hoặc - (khụng) ghi vào cỏc cột trống cho thớch hợp Stt Tên cây Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Cây lúa + + + - 2 Cây ngô + + + - 3 Cây mít + + + - 4 Cây sen + + + - 5 Xương rồng + + + - - GV nhận xét, đưa ra hiện tượng sau: + Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây, cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật? - HS trả lời: Động vật có di chuyển được. Thực vật không di chuyển được - GV nhận xét, chốt Kết luận chung: HS đọc SGK trang 12 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vât: * Thực vật trong tự nhiên rát đa dạng và phong phú: - Đa dạng về môi trường sống: +Các miền khí hậu khác nhau: hàn đới , ôn đới, nhiệt đới. +Các dạng địa hình khác nhau đồi núi, trung du, đồng bằng, xa mạc. + Các môi trường sống khác nhau : nước, trên mặt đất. - Đa dạng về số lượng các loài và số lượng cá thể trong loài. 2. Đặc điểm chung của thực vật: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ - Không có khả năng di chuyển. - Thực vật có cảm ứng: phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường. VD: cử động cụp lá của cây xấu hổ d. Kiểm tra, đánh giá: - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy đánh dấu (X) vào ô vuông ở đầu câu trả lời đúng nhất ? a. □ Thực vật rất đa dạng và phong phú. b. □ Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái Đất. c. □ Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm trước các kích thích từ môi trường. d. □ Thực vật có khả năng vận động , lớn lên và sinh sản. Đáp án: c . GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? - GV gợi ý HS trả lời câu hỏi 3: Thực vật nước ta rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vỡ: + Dân số đang tăng, nhu cầu về lương thực tăng; nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng. + Tình trạng khai thác rừng bừa bái, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý hiếm bị khai thác đến cạn kiệt. + Vai trò của thực vật đối với đời sống là vô cùng quan trọng. e. Dặn dò: - Học bài - Mỗi nhóm sưu tầm và mang theo những mẫu vật sau: 1cây hoa hồng, 1 cây cải có hoa, 1 cây dương xỉ. - Soạn bà. 5. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết :3 .Bài 4:CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? Ngày soạn: 14 / 08 / 2012 Ngày giảng:21 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: . Vắng: Ngày giảng: 24 /08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Qua bài học HS biết: - Quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (Hoa, quả , hạt). - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. b. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh. * Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về cõy cú hoa và cõy khụng cú hoa.Phõn biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa? - Kĩ năng tự tin trong trỡnh bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề. c. Giáo dục: Giỏo dục lũng yờu thiờn nhiờn và bảo vệ, chăm sóc thực vật. 2. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: + Tranh ảnh phúng to hỡnh 4.1; hỡnh 4.2( SGK trang 13,14). + Mẫu cây có hoa, quả và hạt. + Bảng phụ có kẻ bảng trang 13. HS chuẩn bị : Mỗi nhóm mang theo: 1 cây hoa hồng, 1 cây dương xỉ, 1 cây cải có hoa. 3 .Phương pháp : Giải quyết vấn đề. Hỏi chuyên gia. 4. Tiến trình a. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Câu 2: Thực vật nước ta phong phú, nhưng vỡ sao chỳng ta cần phải trồng thờm cõy và bảo vệ chỳng? c. Bài mới: Chúng ta thường thấy thực vật đều có hoa. Nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó . Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. - GV đa ra câu hỏi sau: + Rễ, thân, lá, là............. + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là......... + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành câu hỏi điền chỗ trống. - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản. - Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành câu trả lời. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - - GV lu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - GV cho HS đọc mục £ và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - Dựa vào thông tin £ trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa. - HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14. - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm đợc bài. - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây nh: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa... Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm - GV viết lên bảng 1 số cây nh: Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm. - Tại sao người ta lại nói nh vậy? - GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời. - HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy. Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây. Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả.... - GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm. GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK- 15 I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. Ví dụ : Cây sen, cây bầu, mớp. -Thực vật không có hoa là thực vật cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. ví dụ : Cây rêu, dương xỉ, thông. 2. Cây 1 năm và cây lâu năm. Cây một năm là những cây sống trong vòng 1 năm, và ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm, và ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. d. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn. - Gợi ý câu hỏi 3*. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị 1 số rêu tường. 5 . Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 : Chương I- TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG Ngày soạn: 14 / 08 / 2012 Ngày giảng:24 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 25/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a.Kiến thức : - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính. c. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng. 2. Thiết bị - GV: Kính lúp, kính hiển vi. Tranh hình 5.1-3 SGK -HS: Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá 3. Phương pháp - Quan sát tìm tòi. - Giải thích . - Hoạt động nhóm . 4. Tiến trình: a. Ổn định: b. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa?. c. Bài mới: Giới thiệu bài: Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu vào bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Kính lúp và cách sử dụng - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp. - Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Trình bày cấu tạo của kính lúp. ? Kính lúp có tác dụng gì. - HS các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét , kết luận. - HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết: ? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế nào. HS trả lời, GV kết luận. HĐ 2: Kính hiển vi và cách sử dụng. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho biết: ? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính. ? Hãy kể tên các bộ phận đó. ? Kính hiển vi có tác dụng gì. - HS trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. -GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi GV cho HS đọc* Kết luận chung: SGK 1. Kính lúp và cách sử dụng. a. Cấu tạo: - Gồm 2 phần: + Tay cầm (nhựa hoặc kim loại ) + Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có khung. - Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3-20 lần b, Cách sử dụng. - Tay trái cầm kính lúp - Để kính sát vật mẫu - Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính sao cho nhìn rõ vật nhất " quan sát 2. Kính hiển vi và cách sử dụng. a. Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân kính và bàn kính. - Chân kính làm bằng kim loại Thân kính gồm: + ống kính: Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ) Đĩa quay gắn với vật kính Vật kính có ghi độ phóng đại. + ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ - Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản chiếu, để tập trung ánh sáng) b. Cách sử dụng. - Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu - Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào kính) - Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên xuống đến gần sát vật kính. - Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to dới lên đến khi thấy vật cần quan sát. - Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ vật nhất. d. Củng cố: - Trình bày các bộ phận của kính hiển vi? - Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi? e. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài. Đọc mục em có biết. Xem trớc bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chín. 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5 Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 18 / 08 / 2012 Ngày giảng:28 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 31/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín) b.Kỹ năng : - Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào. - Kĩ năng đảm nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát. c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiển vi. 2. Thiết bị: - GV: Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín. - HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì. Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín (theo nhóm) 3. Phương pháp Thực hành - quan sát, Động não, Dạy học nhóm. 4. Tiến trình a. Ổn định: b. Bài cũ: ? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi. c. Bài mới: Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dới kính hiển vi: - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng thời GV trình bày các bớc làm tiêu bản tế bào vảy hành. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bớc đả hớng dẫn. - GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các bước làm tiêu bản. - GV hướng dẫn cách quan sát và chọn TB đẹp để vẽ. - So sánh kết quả, đối chiếu với tranh. HĐ 2: Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: - GV trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản nh đã hướng dẫn - GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và quan sát. - Nhóm trởng điều chỉnh kính để quan sát rõ TB, các thành viên lần lợt quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. * Kết luận chung:SGK 1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dới kính hiển vi: a. Tiến hành: - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nớc cất - Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nớc - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. b, Quan sát và vẽ hình: - Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi đã học. - Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình. - So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK 2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: a. Cách tiến hành: - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác cạo một ít thịt quả. - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nớc, đa kim mũi mác vào sao cho TB tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước. - Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính. b. Quan sát, vẽ hình: - Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển vi nh đã học - Chọn TB rõ nhất để vẽ hình. - So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK d. Củng cố : - Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ. - Hướng dẫn cách lau kính. e. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài. Xem trớc bài mới “ cấu tạo TBTV” 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn: 18 / 08 / 2012 Ngày giảng:28 /08/2012. Tại lớp: 6B . TSHS: 37 . Vắng: Ngày giảng: 31/08/2012. Tại lớp: 6A. TSHS: 36 . Vắng: 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Kỹ năng hoạt động nhóm . c. Thái độ: - Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật. 2. Thiết bị - Tranh hình 7.1-5 SGK Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật. 3. Phương pháp - Vấn đáp- tìm tòi - Hoạt động nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình a. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp học: b. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành. c. Bài mới: Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy - trò Nội dung HĐ 1: Hình dạng và kích thước của tế bào. - GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây. ?Nhận xét hình dạng TBTV. - Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết luận, giải thích (ngay trong một cơ quan cũng có nhiều TB khác nhau) - Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 SGK. ? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thớc TBTV. - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 2: Cấu tạo tế bào: - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm hiểu thông tin mục 2 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TBTV gồm những phân nào. ? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức năng của chúng. - HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: Mô - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK . - Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh mục 3 SGK. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. GV yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung SGK 1. Hình dạng và kích thước của tế bào. - Các cơ quan của TV đều đợc cấu tạo bằng TB - TBTV có hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình sao... - TBTV có kích thước khác nhau. VD: Bảng phụ SGK 2. Cấu tạo tế bào: * TBTV gồm: - Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung nhất định. - Mang sinh chất, bao bọc chất TB. - Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào quan nh: lục lạp, không bào - Nhân có cấu tạo phức tạp, có

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_34_truong_thcs_duc_hanh.doc