A. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được động vật với thực vật, thấy được chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được đặc điểm của động vật và nhận biết được chúng trong tự nhiên.
- Phân biệt được động vật không xương và động vật có xương sống, biết được vai trò của chúng trong tự nhiên và đời sống.
+ Kỹ năng: Phát triển tính tư duy
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, giảng giải.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ theo hình 2.1 và 2.2
- Mô hình thiết bị động vật và thiết bị thực vật
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 câu hỏi trong SGK
III. BÀI MỚI:
1. Đặt vấn đề:
Động vật và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh, chúng đều xuất phát từ một nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hoá chia làm 2 nhánh sinh vật khác nhau, bài học này .
135 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-62 - Hoàng Xuân Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Soạn: 4/9/200
Giảng:
Đ1 . thế giới động vật đa dạng - phong phú
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, về số lượng cá thế v à môi trường sống)
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào?
+ Kỹ năng:
Quan sát tranh, nhận biết được các động vật qua tranh, liên hệ thực tế ở địa phương.
B. Phương pháp:
- Trực quan - nhóm giải thích minh hoạ
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ động vật không xương và động vật có xương sống
- Tiêu bản, mẫu vật, đĩa ... (nếu có)
2. Chuẩn bị của trò:
- Xem trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị các thiết bị nếu có đĩa, tiêu bản
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nước ta có điều kiện thuận lợi (khí hậu rừng => rất thuận lợi cho sự phát triển của động vật -> động vật đa dạng, phong phú...
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
+ GV cho HS nghiên cứu kỹ hình 1.1 và 1.2 -> HS thảo luận theo nhóm -> để thấy được sự đa dạng phong phú về loài?
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK (GV kết luận)
- Lấy ví dụ ở địa phương em?
+ GV cho HS nghiên cứu hình 1.3 và 1.4 -> nhận xét
- Dựa vào hình 1.4 ghi tên các động vật vào dòng để trống (có thể thảo luận nhóm)
=> Trả lời 3 câu hỏi (cho các nhóm bổ sung => GV kết luận)
Hoạt động 1: (20')
I. Đa dạng loài, phong phú về số lượng cá thể.
+ Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú.
- Đa dạng về loài kích thước cơ thể, số lượng cá thể.
Hoạt động 2: (15')
II. Đa dạng về môi trường sống:
+ ĐV đa dạng về môi trường sống.
- Nhờ sự thích nghi cao với môi trường sống -> ĐV phân bố khắp nơi: Nước, cạn, trên không và ở vùng băng giá quanh năm.
IV. Đánh giá mục tiêu:
+ Nước ta có điều kiện như thế nào để động vật phát triển đa dạng và phong phú, cho VD?
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ2 . phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được động vật với thực vật, thấy được chúng có đặc điểm chung của sinh vật, nhưng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được đặc điểm của động vật và nhận biết được chúng trong tự nhiên.
- Phân biệt được động vật không xương và động vật có xương sống, biết được vai trò của chúng trong tự nhiên và đời sống.
+ Kỹ năng: Phát triển tính tư duy
B. Phương pháp:
- Vấn đáp, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ theo hình 2.1 và 2.2
- Mô hình thiết bị động vật và thiết bị thực vật
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 2 câu hỏi trong SGK
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Động vật và thực vật đều xuất hiện sớm trên hành tinh, chúng đều xuất phát từ một nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hoá chia làm 2 nhánh sinh vật khác nhau, bài học này ...
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS quan sát nghiên cứu hình 2.1.
(Quan sát nghiên cứu giúp em biết điều gì)
=> Cho thảo luận nhóm rồi đánh dấu vào bảng?
- GV cho HS trả lời 2 câu hỏi trong sách?
+ Qua đặc điểm trên em cho biết động vật có đặc điểm chung gì để phân biệt với thực vật?
- Đánh dấu đặc điểm trong SGK?
- Giới động vật được phân chia như thế nào?
- Sinh học 7 được sắp xếp như sau:
=> Vậy ĐV được chia làm mấy nhóm?
+ ĐV có vai trò như thế nào trong đời sống, trong TN?
- HS dựa vào bảng 2 SGK để điền vào?
Hoạt động 1: (15')
I. Phân biệt động vật và thực vật:
+ GĐV và TV giống nhau: Có cấu tạo TB, có khả năng sinh trưởng và phát triển.
+ ĐV và TV: Không có cấu tạo thành xenlulôzơ, sử dụng chất hữu cơ sẵn có, có cơ quan di chuyển, hệ TK và giác quan.
Hoạt động 2: (6')
II. Đa dạng chung của ĐV:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ TK và giác quan.
- Dị dưỡng
Hoạt động 3: (5')
III. Sơ lược phân chia giới ĐV
- Ngành ĐV nguyên sinh
- Ngành ruột khoang
- Các ngành: Gim dẹp, tròn, đốt.
- Ngành thân mềm
- Ngành chân khớp
- Ngành ĐV có xương sống: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Hoạt động 4: (7')
IV. Vai trò của động vật:
- Kẻ bảng
=> Động vật có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
IV. Đánh giá mục tiêu (5'):
- TV khác ĐV điểm nào? dựa vào đặc điểm nào để phân biệt động vật vưói thực vật? động vật được chia làm mấy nhóm.
- Vai trò của động vật.
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
- Dùng rơm khô nuôi cấy trùng.
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ3. thực hành
quan sát một số động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Nhận biết được nơi sống của ĐVTS (trùng roi, trùng giày), cách thu thập và gây nuôi.
- Quan sát nhận biết được trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển.
+ Kỹ năng: Quan sát hiển vi- so sánh
B. Phương pháp:
- Phương pháp thực hành - tìm tòi bộ phận
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Tranh vẽ trùng roi, trùng giày
- Kính hiển vi, lam làm tiêu bản, kim móc, ống hút, khăn
- Chuẩn bị mẫu vật: H2O váng xanh, cống rãnh, hoặc dùng rơm khô nuôi cấy.
2. Chuẩn bị của trò:
- Chuẩn bị theo nhóm : Váng xanh, váng H2O cống rãnh
- Nuuôi cánh bằng rơm khô (bèo Nhật Bản)
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của các nhóm
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV làm tiêu bản mẫu cho hS quan sát => nhận xét cách di chuyển, hình dạng của trùng giầy => kết luận thảo luận-> điền dấu vào các câu đúng?
+ GV cho HS quan sát tiêu bản sẵn => nhận xét cách di chuyển, hình dạng của trùng roi, thảo luận theo nhóm.
- Em so sánh với trùng giày có gì khác nhau?
=> HS đánh dấu đúng vào câu hỏi SGK?
Hoạt động 1: (15')
1. Quan sát trùng giày:
a. Hình dạng:
- Trùng giày có hình dạng không đối xứng, giống chiếc giày.
b. Di chuyển:
- Vừa tiền, vừa xoay
Hoạt động 2: (20')
2. Quan sát trùng roi:
a. Hình dạng:
- Hình thoi - có roi
b. Di chuyển:
- Vừa tiến, vừa xoay
IV. Đánh giá mục tiêu:
- HS vẽ hình đã được quan sát, chú thích
- Trùng roi có đặc điểm gì giống ĐV và TV vì sao?
V. Dặn dò:
- Xem trước bài mới
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ4 . trùng roi
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nắm được và mô tả đúng cấu tạo trong và ngoài của trùng roi.
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng
- Tìm hiểu được tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào.
+ Kỹ năng: Vận dụng để hình thành kiến thức
B. Phương pháp:
- Trực quan - Vấn đáp.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tranh vẽ cấu tạo, sự sinh sản, sự hoá bào xác
- Tranh cấu tạo tập đoàn vôn vốc
- 1 ống nghiệm có trùng roi làm TN tính hướng sáng.
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trùng roi là động vật vừa có đặc điểm giống TV và ĐV (là sự thống nhất về nguồn gốc của ĐV và TV -> Bài mới để thấy rõ được sự thống nhất đó.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
+ Qua thực hành kết hợp với quan sát tranh, em hãy cho biết cấu tạo, di chuyển của trung roi?
- Trùng roi di chuyển được trong nước nhờ bộ phận nào?
- Trùng roi có khả năng dinh dưỡng như thế nào? Vì sao?
- Khả năng hô hấp và bài tiết của trung roi như thế nào?
+ Cho HS quan sát nghiên cứu hình 4.2 để xác định các bước so sánh của trùng roi => nhận xét => Kết luận?
+ Đọc TN -> Giải thích hiện tượng => HS trả lời các câu hỏi ? (GV bổ sung => KL)
+ GV dùng tranh giới thiệu cho HS về cấu tạo của trùng roi?
=> Chọn cụm từ điền vào câu hỏi trong SGK?
Hoạt động 1: (25')
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo di chuyển:
+ Là cơ thể của 1 ĐV đơn bào (nhân chất NS, DL)
- Có 1 roi và điểm mắt
+ Di chuyển: Vừa tiến, vừa xoay
2. Dĩnh dưỡng:
+ Tự dưỡng khi có ánh sáng
- Dị dưỡng
+ Hô hấp qua màng cơ thể
- Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp
3. Sinh sản:
+ Sinh sản vô tính theo cách phân đôi.
4. Tính hướng sáng:
+ Dinh dưỡng tự dưỡng
Hoạt động 2: (12')
II. Tập đoàn trùng roi:
- Gồm nhiều TB có roi, liên kết lại với nhau.
+ Gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và động vật đa bào.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Trùng roi có đặc điểm gì giống và khác TV
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ5. trùng biến hình- trùng giày
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình với trùng giày.
- Nắm được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản
+ Kỹ năng: So sánh
B. Phương pháp:
- Trực quan, gợi mở, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ 2 loài trùng
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng roi có ở đâu? Có gì giống và khác với TV?
- Khả năng sinh sản của trùng roi như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trùng biến hình là đại diện của động vật NS, vật chúng có cấu tạo như thế nào. Bài học hôm nay...
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
+ Cho HS quan sát hình 5.1
=> Cho biết cấu tạo và cách di chuyển của trùng?
- Nhờ đâu trùng biến hình thành chân giả?
+ Cho HS quan sát hình 5.2
-> Tìm hiểu cách di chuyển của chúng
- Trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi như thế nào?
=> HS sắp xếp thứ tự các câu (HS kẻ phiếu học tập)
+ Cho HS quan sát nghiên cứu hình 5.3 => Cho biết cấu tạo của trùng giày có gì khác trùng biến hình?
+ Khả năng dinh dưỡng của trùng giày có gì khác trung biến hình? (phức tạp hơn) -> trả lời các câu hỏi?
+ Trùng giày có hình thức sinh sản giống và khác trùng biến hình như thế nào?.
Hoạt động 1: (15')
I. Trùng biến hình:
1. cấu tạo và di chuyển:
+ Cấu tạo; Cơ thể đơn bào, 1 khối chất nguyên sinh lỏng và nhân, ..
+ Di chuyển: Bằng chân giả
2. Dinh dưỡng:
- Tiêu hoá nội bào
- Bắt mồi bằng chân giả, chất thải -> KB co bóp ra ngoài
3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: (15')
II. Trùng giày:
1. Cấu tạo: Gồm 1 TB có chất NS
- Nhân lớn, nhân nhỏ
- Không bào co bóp, miệng, hầu không bào TH
- Di chuyển bằng lông bơi.
2. Dinh dưỡng:
Thức ăn được lông bơi-> miệng -> hầu -> KB tiêu hoá -> biến đổi thành chất dinh dưỡng chuyển trong cơ thể (nhờ Enzin)
- Chất bả -> không bào co bóp được thải ra ngoài qua lỗ thoát.
3. Sinh sản:
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi (ngang)
+ Sinh sản hữu tính (tiếp hợp).
IV. Đánh giá mục tiêu (5'):
- Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển khác trung giày như thế nào
- Khả năng lấy thức ăn, quá trình tiêu hoá và thải bả của 2 loài trung có gì khác nhau?
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ6 . trùng kiết lị - trùng sốt rét
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét là động vật nguyên sinh gây bệnh nguy hiểm.
- Biết được nơi ký sinh, cách gây hại - Rút ra được biện pháp phòng chóng hiệu quả.
- Giúp HS biết phân biệt được muỗi Anôphen và muỗi thường.
- Liên hệ thực tế đưa ra các biện pháp phòng chống.
+ Kỹ năng:
B. Phương pháp: Trực quan - tìm tòi bộ phận, giảng giải
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh cấu tạo và vòng đời của 2 trùng
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trùng biến hình sống ở đâu, di chuyển, bắt mồi như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá thải bã như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thủ phạm gây bệnh lỵ và bệnh sốt rét là loại trung nào, có cấu tạo, cách phòng bệnh như thế nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
+ GV cho HS nghiên cứu hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 (cá nhân) thu thập kiến thức -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho đại diện nhóm phát biểu (ghi bảng)-> nhóm khác bổ sung => GV cho HS quan sát và ghi theo bảng chuẩn.
+ Qua nghiên cứu em cho biết trùng kiết lỵ có gì giống và khác trùng biến hình
=> hoàn thành BT SGK?
(Trùng KL không kết bào xác mà sống ở ĐV trung gian)
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lỵ có tác hại thế nào? (tồn tại lâu trong TN, ăn uống thiếu vệ sinh...)
+ Qua nghiên cứu về cấu tạo dinh dưỡng, phát triển của 2 trùng em hãy so sánh và hoàn thành bảng trong sách?
(cá nhân -> HS khác nhận xét)
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh (do hồng cầu bị phá huỷ)
- Người bị kiết lỵ đi ngoài ra máu (do thành ruột bị tổn thương)
=> Vậy làm thế nào để phòng chống, ta tìm hiểu ...
+ HS đọc SGK tìm hiểu?
- Liên hệ thực tế Việt Nam ta?
Hoạt động 1: (15')
I. Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
1. Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
(Kẻ bảng)
2. So sánh trùng kiết lỵ và trùng sốt rét:
- GV treo bảng trả lời chuẩn.
II. Bệnh sốt rét ở nước ta:
+ Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán.
+ Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng kiết lỵ
Trùng sốt rét
Cấu tạo
Có chân giả ngắn
Không có không bào
- Không có cơ quan di chuyển
-Không có các không bào
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng TB
- Thực hiện qua màng TB
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
Phát triển
Trong môi trường
-> Kết bào xác-> vào ruột người -> chui ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, vào máu người -> chui vào hồng cầu sống và sinh sản-> phá huỷ hồng cầu
IV. Đánh giá mục tiêu:
1. Bệnh kiết lỵ do loại trùng nào gây nên:
- Trùng biến hình
- Trùng kiết lỵ
- Tất cả các loại trùng.
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu
a. Bạch cầu c. Tiểu cầu c. Hồng cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể con người bằng con đường nào:
a. ăn uống c. Qua máu b. Qua hô hấp
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
- Bài bài tập ở sách BT.
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ7 . đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ĐV nguyên sinh
- Biết được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do ĐVNS gây ra.
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thu thập kiến thức
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
+ Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường cá nhân
B. Phương pháp: Quan sát- tìm tòi thu thập kiến thức.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh vẽ một số loại trùng
- Tài liệu một số trùng gây bệnh - bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lỵ giống và khác nhau như thế nào?
- Trùng kiết lỵ có hại như thế nào đến sức khoẻ con người?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Cho HS quan sát hình 7.1 -> trao đổi nhóm => Hoàn thành bảng 1.
(các nhóm khác trình bày và bổ sung)=> GV thống nhất ghi chuẩn.
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì khác
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
Trong TN làm sạch môi trường nước
- Làm thức ăn cho ĐV trong nước
+ Đối với người: Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ
- trùng biến hình, trùng giày, trùng roi, chuông
- Trùng biến hình, trùng nhảy, troi giáp, trùng lỗ
Tác hại
Gây bệnh cho ĐV, gây bệnh cho người
Trùng cầu, trùng bào tử, trùng roi máu, kiết lỵ, sốt rét
ĐVNS sống ký sinh
(ĐVNS sống tự do tự tìm thức ăn, có bộ phận di chuyển, ĐVNS ký sinh một số bộ phận tiêu giảm)
- Vậy qua phần trên em cho biết ĐVNS có đặc điểm gì chung?
- GV cho HS đọc nghiên cứu và quan sát tranh.
- HS đọc cá nhân -> trao đổi nhóm?
+ GV cho HS đọc nghiên cứu và quan sát tranh
- HS đọc cá nhân -> trao đổi nhóm?
Đại diện trình bày các nhóm khác bổ sung=> GV nhận xét, cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn?
- HS bổ sung sửa sai ghi vào vở.
Hoạt động 1:
I. Đặc điểm chung:
1. Trùng roi:
Thức ăn: Vụn hữu cơ
Bộ phận di chuyển: Roi
Hình thức sinh sản: Vô tính (chiều dọc)
2. Trùng biến hình:
Thức ăn: Vụn hữu cơ
Bộ phận di chuyển: Chân giả
Hình thức sinh sản: Vô tính, hữu tính
3. Trùng giày:
Thức ăn: Vụn hữu cơ
Bộ phận di chuyển: Lông bơi
Hình thức sinh sản: Vô tính, hữu tính
4. Trùng kiết lỵ:
Thức ăn: Hồng cầu
Bộ phận di chuyển: Tiêu giảm
Hình thức sinh sản: Vô tính
5. Trùng sốt rét:
Thức ăn: Hồng cầu
Bộ phận di chuyển: Không có
Hình thức sinh sản: Vô tính
* Có đặc điểm chung: Cơ thể chỉ có 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu: Bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
* Hoạt động 2:
II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS:
IV. Đánh giá mục tiêu:
- ĐVNS có những đặc điểm (chọn câu đúng)
- Cơ thể có cấu tạo phức tạp
- Cơ thể gồm 1 tế bào
- Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
- Các cơ quan di chuyển chuyên hoa
- Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
- Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có
- Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
Soạn: /9/200
Dạy:
Chương II: ngành ruột khoang
Đ8 . thuỷ tức
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thức tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành ĐV đa bào đầu tiên.
+ Kỹ năng:
- Quan sát tìm kiếm kiến thức
- Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
+ Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, và yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Quan sát- hỏi đáp, giảng giải
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặc điểm nào của ĐVNS vừa đúng cho ĐV sống tự do và sống ký sinh.
+ Vai trò của ĐVNS
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ruột khoang là ngành động vật đa bào bậc thấp có nhiều đại diện thuỷ tức, sứa, san hô,... có cấu tạo như thế nào...?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Cho+ GV cho HS quan sát hình 8.1 và 8.2 đọc thông tin SGK -> thống nhất theo nhóm.
- GV cho đại diện nhóm nêu về cấu tạo - di chuyển.
=> Các nhóm bổ sung
=> GV nhận xét ghi ? Thuỷ tức di chuyển như thế nào?
+ GV cho HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức =? đọc thông tin ở bảng 1
=>thảo luận nhóm, thống nhất trả lời-> các nhóm bổ sung?
GV: Cấu tạo trong của thuỷ tức (có nhiều loại TB đảm nhận chức năng riêng)
Lỗ miệng được thông với phần nào bên trong?
+ Quan sát hình 8.1 đọc thông tin -> trao đổi nhóm -> thống nhất trả lời
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? nhờ TB nào để thực hiện mồi (TB tuyến)
- Thuỷ tức thải kĩ bằng cách nào? (cho HS hoàn thành câu hỏi SGK)
+ GV cho quan sát tranh, tìm hiểu SGK => cho biết thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
(mọc chồi, ở cơ thể mẹ)
-> HS trả lời, bổ sung
GV giảng giải khả năng tái sinh (do còn có TB chưa chuyển hoá).
- Tại sao thủy tức là động vật đa bào bậc thấp?
Hoạt động 1:
I. Cờu tạo ngoài và di chuyển:
1. Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
- Phần dưới là đế => bám
- Phân trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
- Đối xứng toả tròn.
2. Di chuyển: Kiểu sâu đo
- Kiểu lộn đầu và bơi
* Hoạt động 2:
II. Cấu tạo trong:
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.
- Lớp ngoài: Có TB gai, TB thần kinh (TB sao), TB mô bì cơ, TB sinh sản.
+ Lớp trong: Có TB mô cơ tiến hoá
+ Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá (ruột túi)
* Hoạt động 3:
III. Dinh dưỡng;
+ Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng.
- Quá trình tiến thực hiện ở khoang, thực hiện nhờ dịch từ TB tuyến.
- Thải bả qua lỗ miệng
+ Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
* Hoạt động 4:
IV. Sinh sản:
+ Hình thức sinh sản vô tính: Bằng cách mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành TB sinh dục đực và cái.
+ Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
IV. Đánh giá mục tiêu:
Chọn câu đúng:
Cơ thẻ có đối xứng hai bên
Cơ thể có 3 lớp: màng, giữa, trong
Cơ thể có đối xứng toả tròn
Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
Cơ thể có 2 lớp ngoài - trong
Sống bám vào các vật thể ở nước
Miệng là nơi lấy thức ăn và thải bả
Nhờ để bám
V. Dặn dò: - Học theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục "em có biết",
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ9 . đa dạng của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
HS hiểu rõ được sự đa dạng của ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Tìm tòi, so sánh, giảng giải.
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh (sứa, san ho, hải quỳ)
- Xi lanh bơm và 1 đoạn xương san hô
- Tài liệu một số trùng gây bệnh - bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- ý nghĩa của TB gai trong đời sống thuỷ tức? Thuỷ tức thải bả ra bằng con đường nào?
- Phân biệt thành phần TB ở 2 lớp và chức năng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Ta tìm hiểu sự đa dạng của ngành ruột khoang => GV cho HS quan sát tranh 9.1; 9.2 và 9.3 => trao đổi thống nhất nhóm.
- GV cho các nhóm trả lời bổ sung -> GV nhận xét bổ sung -> HS ghi .
- Qua nghiên cứu, so sánh ta thấy sứa có đặc điểm gì thích nghi với đời sống
(hình dù, miệng dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù)
+ Tầng keo, khoang TH của sứa thủy tức có đặc điểm gì? (Thuỷ tức mỏng, khoảng TH rộng, sứa dày, khoang TH hẹp)
+ GV cho HS nghiên cứu quan sát tranh => trao đổi nhóm, so sánh -> nhóm trả lời bổ sung tiếp tục hoàn thành bảng trên?
+ Qua 2 phần của bài cá nhân hoàn thành bảng 2 SGK?
+ Sự mọc chồi của san hô khác thuỷ tức như thế nào?
Hoạt động 1:
I. Sứa:
Nêu được hình dạng, cấu tạo, di chuyển lối sống.
(Kẻ bảng)
1. Sứa:
Hình dáng: Hình trụ
Tầng keo: Dày, khoang tiêu hoá hẹp
Lối sống: Cá thể
2. Thuỷ tức: Hình nhỏ
Tầng keo mỏng, khoang TH rộng
Lối sống: Cá thể
3. Hải quỳ : To, ngắn
Tầng keo dày có gai xương , xuất hiện vách ngăn.
Tua miệng: Không di chuyển
Lối sống: Tập trung một số cá thể
4. San hô:
Hình cành cây, có gai xương đá vôi, chất sừng, có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể, không di chuyển, có đế bám, sống tập đoàn.
* Hoạt động 2:
II. Cấu tạo của hải quỳ và san hô:
+ Hải quỳ: Không có bộ xương đá vôi điển hình
+ San hô: Có bộ khung xương đá vôi điển hình
+ HS kẻ hoàn thành bảng 2 SGK.
IV. Đánh giá mục tiêu:
- Sứa di chuyển như thế nào? Có gi khác thuỷ tức
- Sự sinh sản VT mọc chồi ở thuỷ tức có gì khác san hô.
V. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang.
- Kẻ trước bảng T37 SGK.
Soạn: /9/200
Dạy:
Đ10 . đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
A. Mục tiêu:
+ Kiến thức:
- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
- Chỉ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
+ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ động vật
+ Giáo dục:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
B. Phương pháp: Trực quan - so sánh
C. Phương tiện dạy và học:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án
- Tranh 10.1
2. Chuẩn bị của trò:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Kẻ bảng, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Sự sinh sản vô tính của san hô và thuỷ tức có gì khác nhau.
- Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV cho HS quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức bài trước.
- HS quan sát so sánh phân tích tổng hợp, trao đổi nhóm thống nhất để hoàn thành bảng.
+ GV cho các nhóm nêu và bổ sung -> hoàn thành bảng chuẩn.
+ Qua đặc điểm của các đại diện trên, em hãy cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
Vậy ruột khoang có vai trò như thế nào trong TN và đời sống, ta sang phần 2.
- GV cho HS đọc SGK, liên hệ thực tế, trao đổi và cho biết?
- Ruột khoang có vai trò gì trong TN?
- Bên cạnh đó ruột khoang có tác hại như thế nào?
Hoạt động 1:
I. Đặc điểm chung:
* Đặc điểm của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn
+ Ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có 2 lớp TB
+ Tự vệ tấn công bằng TB gai
b. Hoạt động 2:
II. Vai trò của ngành ruột khoang:
1. Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
2. Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí - trang sức
- Cung cấp nguyên liệu vôi
- Làm thực phẩm giá trị
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
3. Tác hại:
Một số gây độc ngứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng giao thông
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Bị dưỡng
Bị dưỡng
Bị dưỡng
4
Cá
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_62_hoang_xuan_dieu.doc