Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 15-64 - Đậu Thị Trang Nhung

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).

2. Kĩ năng

- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.

- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.

B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. GV: + Bộ đồ mổ: 6 bộ cho 6 nhóm

 + Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK.

2. HS: +Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1-2 con giun đất

 + Học kĩ bài giun đất

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I. Ổn định tổ chức (1)

- Kiểm tra sĩ số.

II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2)

- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.

III. Bài học

 VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.

 

doc187 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 15-64 - Đậu Thị Trang Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/10/2009 Tuần: 9 Tiết: 15 Ngành giun đốt Bài 15: Giun đất A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. Đồ dùng dạy và học - Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (4’) - Đặc điểm chung của ngành giun tròn? Dựa vào đặc điểm nào đặc trưng để đặc tên cho ngành giun tròn? - Tại sao ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh giun đũa lại cao? III. Hoạt động dạy và hoạt động học - Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 1: Cấu tạo của giun đất (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK. - Trả lời câu hỏi: + Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? + So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? + Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào? - GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng và phần bổ sung. - GV giảng giải một số vấn đề: + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch " cơ thể căng. + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy " da trơn. + Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn. + Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh). + Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. - GV cần bổ sung thêm cho hoàn chỉnh kết luận. - Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình vẽ SGK, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Vòng tơ ở mỗi đốt. + Hệ cơ quan mới xuất hiện: hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản). + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ có enzim tiêu hoá thức ăn. + Hệ thần kinh: tiến hoá hơn, tập trung thành chuỗi, có hạch. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn hai đầu. + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). + Chất nhầy giúp da trơn. + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. - Cấu tạo trong: + Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn. + Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. + Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất. - GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng. GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển từ trái qua phải. - GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? -GV: cho HS rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc các thông tin, quan sát hình và ghi nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Xác định được hướng di chuyển. + Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi. + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung nếu cần. - HS trả lời: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. - HS rút ra kết luận Kết luận: Giun dất di chuyển bằng cách: - Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. Hoạt động 3: Dinh dưỡng của giun đất (8’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm. - Trả lời câu hỏi: + Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? + Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? + Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ? -GV mời học sinh trình bày rồi nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân đọc thông tin trang 54, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu: + Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động của dạ dày và vai trò của enzim. + Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên. + Chất lỏng đó là máu, do máu có O2. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kết luận. Kết luận: Giun dất hô hấp qua da. - Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài. - Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu. Hoạt động 4: Sinh sản (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6. - Trả lời câu hỏi:Giun đất sinh sản như thế nào? - GV mời đại diện nhóm trả lời. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự thu nhận thông tin qua nghiên cứu SGK. - Yêu cầu: + Miêu tả hiện tượng ghép đôi. + Tạo kén. - Đại diện HS trình bày đáp án. - HS rút ra kết luận Kết luận: - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. IV. Củng cố (5’) - HS trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? + Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước? V. Hướng dẫn học bài ở nhà (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay. Ngày soạn:11/10/2009 Tuần: 9 Tiết: 16 Bài 16: Thực hành Mổ quan sát giun đất A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. b. Đồ dùng dạy và học 1. GV: + Bộ đồ mổ : 6 bộ cho 6 nhóm + Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. 2. HS: +Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1-2 con giun đất + Học kĩ bài giun đất C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’) - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. III. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài (15’) A, Cách xử lí mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. - Thao tác thật nhanh. B, Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần. Hoạt động 2: Cấu tạo trong (28’) A, Cách mổ giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan? - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng. B,Quan sát cấu tạo trong. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm. - Trong nhóm: + Một HS thao tác gỡ nội quan. + HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan. - Ghi chú thích vào hình vẽ. - Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận chung: GV gọi đại diện 1-3 nhóm: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. IV. Kiểm tra - đánh giá (3’) - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. - Gọi 1 học sinh lên chỉ các bộ phận cấu tạo của giun đất? V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. Ngày soạn:18/10/2009 Tuần: 10 Tiết: 17 Bài 17: Một số giun đốt khác Và đặc điểm chung của ngành giun đốt A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. B. Đồ dùng dạy và học 1. GV : - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển. 2. HS: - kẻ bảng 1 và 2 vào vở. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu đặc điểm về ống tiêu hoá, thần kinh, tuần hoàn của giun đất? III. Hoạt động dạy và hoạt động học Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. - Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1. - Yêu cầu: + Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt. + 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. - HS rút ra kết luận. Kết luận - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát lại tranh hình đại diện của ngành. - Nghiên cứu SGK trang 60, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 lên bảng phụ, HS chữa bài. - GV chữa nhanh bảng 2. - Cho HS tự rút ra kết luận về những đặc điểm chung của ngành giun đốt. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin từ hình vẽ và thông tin trong SGK trang 60. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tự sửa chữa nếu cần. Kết luận: Giun đốt có đặc điểm: - Cơ thể dài phân đốt. - Có thể xoang. - Hô hấp qua da hay mang. - Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ. - Hệ tiêu hoá phân hoá. - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể. Hoạt động 3: Vai trò giun đốt (7’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61. + Làm thức ăn cho người... + Làm thức ăn cho động vật... - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. - Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung. Kết luận: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. IV. Củng cố (4’) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ? + Vai trò của giun đốt ? + Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 4 tr.61. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra 45 phút. Ngày soạn:18/10/2009 Tuần: 10 Tiết: 18 Kiểm tra 45 phút A. Mục tiêu Khi học xong bài này, học sinh: - Ôn tập, củng cố, ghi nhớ các nội dung đã học. - Yêu thích môn học. - Có tính tự giác trong thi cử. B. Phương tiện C. Các hoạt động dạy - học I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Đề bài Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận 1. Ngành ĐV nguyên sinh Câu 1 0,5 đ 2. Ngành ruột khoang Câu 2 0,5 đ 3. Ngành giun dẹp Câu 3 Câu1: ý 1 Câu1: ý 2 2,5 đ 4. Ngành giun tròn Câu 4 0,5 đ 5. Ngành giun đốt C. 5+ 6 Câu2 3 đ 6. Tổng hợp C. 7+8 Câu3 3 đ Tổng điểm 2,5 đ 2đ 5,5 đ 10 Hoạt động 1: Giáo viên phát đề Đề bài I. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Đặc trưng nào của động vật nguyên sinh chứng tỏ chúng là những cơ thể độc lập: a. Dinh dưỡng c. Sinh sản, bài tiết b.. Dinh dưỡng, sinh sản, bài tiết,sinh trưởng, hô hấp d. Sinh trưởng, hô hấp 2. Kiểu sinh sản nào là đặc trưng đối với thuỷ tức: a. Hữu tính c. Sinh dưỡng b. Vô tính d. Hữu tính và vô tính 3. Giai đoạn phát triển nào của sán dây là nguồn gốc gây nhiễm bệnh cho người: a. Trứng c. ấu trùng b. Nang sán d.Sán dây trưởng thành 4. Giun đũa thải các chất thải qua loại lỗ nào? a. Huyệt c. Hậu môn b. Miệng d. Không có lỗ thải 5. Sự thụ tinh cho tế bào trứng ở giun đất lưỡng tính xảy ra như thế nào? a. Tự thụ tinh c. Thụ tinh chéo b. Tiếp hợp d. Không có sự thụ tinh 6. Lấp đầy khoang cơ thể chính thức của giun đất là gì? a. Không khí c. Dịch lỏng b. Nhu mô d. Nước 7. Trong các ngành ĐV đã học ngành nào có khoang cơ thể chính thức: a. Ruột khoang c. Giun dẹp. b. Giun tròn d. Giun đất 8. Ngành động vật nào chưa có khoang cơ thể chính thức a. Ruột khoang c. Giun dẹp. b. Giun tròn d. Giun đất II. Tự luận Câu 1: Nêu đặc điểm của ngành giun dẹp ? Tại sao lại lấy đặc điểm “dẹp” đặt tên cho ngành? Câu 2: Ngành giun đất có đặc điểm gì tiến hoá hơn các ngành khác mà em đã học? Câu 3: Để phòng bệnh giun, sán ký sinh thì ta phải làm gì? * Biểu điểm: I. Trắc nghiệm : 4 điểm 1. b 5. c 2. d 6. c 3. b 7. d 4. c 8. b II. Tự luận: 6 điểm Câu 1: 2 điểm - Nêu được đặc điểm chung : 1.5 diểm : Mỗi ý 0,5 điểm - Giải thích đúng : 0,5 điểm Câu 2: 2 điểm( mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Có hệ tuần hoàn - Có thể xoang - ống tiêu hoá phân hoá - Xuất hiện hạch não Câu3 : 2 điểm( mỗi ý đúng 0,5 điểm) - Vệ sinh cơ thể sạch sẽ - Vệ sinh môi trường - ăn uống vệ sinh : ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch bằng xà bông trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Tẩy giun sán theo định kỳ IV. củng cố -thu bài - Nhận xét giờ dạy V. Hướng dẫn về nhà - Đọc bài 19. Ngày soạn:18/10/2009 Tuần: 10 Tiết: 19 Chương V: Ngành thân mềm Bài 18: Trai sông A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ III. Hoạt động dạy và học GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo. A, Vỏ trai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? - Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? - Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng. - HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai. - 1 HS chỉ trên mẫu trai sông. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ. + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B, Cơ thể trai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. - Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó? - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. - Lắng nghe. * Kết luận : - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. - Cấu tạo: + Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong: thân trai. - Chân rìu. Hoạt động 2: Di chuyển Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:Trai di chuyển như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. - Lắng nghe. * Kết luận: - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. Hoạt động 3: Dinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: + Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai? + Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. + Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. - HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án. - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến oxi và thức ăn. + Kiểu dinh dưỡng thụ động. - Lắng nghe. Kết luận: - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? - ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. - HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời: + Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi. + ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi và được bảo vệ. - Lắng nghe. * Kết luận: - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. IV. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu đúng: 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. Ngày soạn:18/10/2009 Tuần: 10 Tiết: 20 Bài 19: Một số thân mềm khác A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm. - Thấy được sự đa dạng của thân mềm. - Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm. B. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. - Mẫu vật: ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi. C. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ (4’) - Cấu tạo của trai sông? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? III. Hoạt động dạy và học - Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào? Hoạt động 1: Một số đại diện (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19 SGK (1-5), đọc chú thích và nêu được các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. - Hỏi: - Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? - Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về: + Đa dạng loài? + Môi trường sống? + Lối sống? - HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đọc chú thích, thảo luận và rút ra đặc điểm. + ốc sên sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi ở trên cạn). + Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh. + Bạch tuộc sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực. + Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. - Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra nhận xét. - Thân mềm có 1 số loài lớn. - Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn. - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao (bơi). Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm (13’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và trả lời: - Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ chú thích và thảo luận: - ốc sên tự vệ bằng cách nào? - ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để trứng của ốc sên? - GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận: - Mực săn mồi như thế nào? - Hoả mù của mực có tác dụng gì? - Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin SGK trang 66 nêu được: Nhờ hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển. a. Tập tính ở ốc sên - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến: + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. + Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng. b. Tập tính của mực - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống. IV. Củng cố (5’) - HS trả lời các câu hỏi: - Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sống? - ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích? V. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. Tuần 11 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 Bài 20: Thực hành Quan sát một số thân mềm a. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. b. Đồ dùng dạy và học - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. c. Tiến trình bài giảng I. ổn định tổ chức (1’) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (2’) III. Bài học Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. Hoạ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_15_64_dau_thi_trang_nhung.doc