I/ MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Về kiến thức
+ Nêu được sự tiến hoá cá hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính)
+ Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
2. Kĩ năng.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng làm việc độc lập với SGK
3. Thái độ
+ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật trong mùa sinh sản.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
II/ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
+ Máy vi tính, đèn chiếu
+ Đĩa CD chứa nội dung bài 55 bao gồm:
* Nội dung bài giảng.
* File ảnh tĩnh và ảnh động liên quan đến bài 55.
+ Phiếu học tập.
2. Học sinh
+ Nghiên cứu bài trước ở nhà.
+ Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP
+ Vấn đáp - gợi mở
+ Vấn đáp - trực quan
+ Trực quan – so sánh
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 55: Sự tiến hoá về sinh sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 55:
SỰ TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
I/ MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
Về kiến thức
+ Nêu được sự tiến hoá cá hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp ( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính)
+ Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
Kĩ năng.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
+ Kĩ năng làm việc độc lập với SGK
Thái độ
+ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật trong mùa sinh sản.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
II/ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên:
+ Máy vi tính, đèn chiếu
+ Đĩa CD chứa nội dung bài 55 bao gồm:
* Nội dung bài giảng.
* File ảnh tĩnh và ảnh động liên quan đến bài 55.
+ Phiếu học tập.
2. Học sinh
+ Nghiên cứu bài trước ở nhà.
+ Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP
+ Vấn đáp - gợi mở
+ Vấn đáp - trực quan
+ Trực quan – so sánh
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:
Câu 2:
Nội dung bài mới:
Mở bài:
+ Động vật có những hình thức sinh sản nào?
+ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
+ Ý nghĩa của sinh sản đối với đời sống của động vật
Hoạt động 1:
I/ HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính của động vật.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV: Chiếu file ảnh về hình thức sinh sản vô tính của một số động vật ...
Yêu cầu:
HS quan sát hình.
HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:
(?) Thế nào là sinh sản vô tính?
(?) Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- Quan sát tiếp file ảnh về một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống:
(?) Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
(?) Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống trùng roi?
HS quan sát hình và nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK tr179 trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm nhỏ
Một vài HS trả lời – HS khác bổ sung
Kết quả:
+ SS vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp đực cái.
+ Phân đôi, mọc chồi
Lưu ý:
+ Chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
+ Trùng amip, trùng đế giày.
HS rút ra kết luận:
sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Có 2 hình thức sinh sản vô tính chủ yếu là:
+ Phân đôi cơ thể.
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh.
Hoạt động 2:
II/ HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
GV: Chiếu file ảnh về một số hình thức sinh sản hữu tính của động vật...
Yêu cầu: HS quan sát hình và đọc SGK tr 179 và trả lời:
(?) Thế nào là sinh sản hữu tính?
(?) So sánh sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính?
Phát phiếu học tập số 1:
Hình thức SS
Số cá thể tham gia
Thừa kế
đặc điểm
của1
cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
(?)Từ nội dung bảng so sánh em rút ra nhận xét gì?
(?) Hãy kể tên một số loài động vật không xương sống và có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
(?) Những động vật không xương sồng mà cơ quan sinh dục đực, cái cùng nằm trên một cơ thể được gọi là gì?
(?) giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính. hình thức thụ tinh như thế nào?
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về: Sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính của động vật.
a. Sinh sản hữu tính
- Mỗi HS đọc tóm tắt nội dung SGK tr143.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
+ SS hữu tính có sự kết hợp đực cái
+ Đặc điểm giống và khác SS vô tính
- Đại diện từng nhóm lên ghi kết quả.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức SS
Số cá thể tham gia
Thừa kế
đặc điểm
của 1 cá thế
của 2 cá thể
Vô tính
1
1
Hữu tính
2
2
HS nghiên cứu bảng và nêu được:
+ sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính kết hợp được cả đặc tính của bố và mẹ.
+ Một số ĐV không xương sống có sinh sản hữu tính: Thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, chó méo...
+ ĐV lưỡng tính.
HS kết luận:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Sinh sản hữu tính trên các cơ thể đơn tính hay lưỡng tính
(?) Trong quá trình phát triển tổ chức cơ thể - các hệ cơ quan của động vật tiến hoá theo hướng nào?
(?) Hình thức sinh sản hữu tính của động vật được thể hiện như thế nào?
- Tổng hợp ý kiến: Đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
Trình chiếu phiếu học tập số 2 ( bảng trang180)
GV trình chiếu hoàn thiện nội dung (PHT số2)
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính.
- HS trao đổi nhóm và nêu được:
+ Thụ tinh ngoài, trong
+ Đẻ trứng, đẻ con
+ Chăm sóc con
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Hoàn thiện nội dung PHT
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo
vệ trứng
Tập tính
nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Con non
tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp ko nhau thai
Không làm tổ
Con non tự kiếm ăn
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp
ko nhau thai
Đào hang
Con non tự kiếm ăn
chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp
ko nhau thai
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa, diều, mớm mồi.
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp
có nhau thai
Lót ổ
Bằng sữa mẹ.
Câu lựa chọn
- Thụ tinh ngoài.
- Thụ tinh trong
- Đẻ con
- Đẻ trứng
- Biến thái
- Trực tiếp( không nhau thai)
- Trực tiếp( có nhau thai)
- Đào hang, lót ổ.
- Làm tổ ấp trứng.
- Không đào hang, không làm tổ
- Bằng sữa, diều mớm mồi
- Bằng sữa mẹ
- Con non tự đi kiếm mồi.
(?) Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào?
(?) Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
(?) Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
(?) Tại sao hình thức thai sinh thực hiện học tập tiến bộ nhất trong giới động vật?
(?) Rút ra kết luận về sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản?
HS Thảo luận nhóm và trả lời:
+ Thụ tinh trong → có số lượng trứng được thụ tinh nhiều hơn.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt hơn.
việc học tập rút ra từ kinh nghiệm trò chơi nên tập tính đa dạng và thích nghi cao hơn với môi trường sống.
HS kết luận:
Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài→thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con
+ Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai
→ phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi.
Ý nghĩa của sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính:
Sự hoàn thiện và tiến hoá của các hình thức sinh sản hữu tính đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao: Nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non.
Hoạt động 3:
TÌM HIỂU VÀ GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ ĐỘNG VẬT TRONG MÙA SINH SẢN
Mục tiêu: HS hiểu và có ý thức bảo vệ động vật mùa sinh sản
(?)Ý nghĩa của sinh sản với đời sống động vật?
(?)ĐV càng tiến hoá thì số con trong một lứa càng ít – làm thế nào để duy trì nòi giống?
( ?) Nhà nước ta nói chung và địa phương em nói riêng đã có những biện pháp gì để bảo vệ động vật trong mùa sinh sản?
(?) Em phải làm gì để thực hiện bảo vệ môi trường sống và động vật trong mùa sinh sản?
+ Duy trì nòi giống.
+ Tăng số lượng cá thể cái.
+ Cấm săn bắn cá thể cái, cấm săn bắt con non. Quy định kích thước mắt lưới đối với ngư dân....
+ Tuyên truyền ý thức BVMT sống và động vật trong mùa sinh sản.
Kết luận chung:
Trong sự tiến hoá các hình thức sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao hơn hẳn bố mẹ. Tuỳ từng mức độ tiến hoá mà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữ tính được thể hiện ở: Thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: Nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật.
IV/ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng:
Trong các nhóm động vật sau đây, nhóm nào sinh sản vô tính:
Giun đất, sứa, san hô.
Thuỷ tức, đỉa, trai sông.
Trùng roi, trùng amíp, trùng đế giày
Hải quỳ, san hô, trai sông.
Nhóm động vật nào thụ tinh trong:
Cá voi, cá thu, ếch
Trai sông, thằn lằn, rắn
Chim , gà, thạch sùng
Cóc, nhái, tôm
Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp.
Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè.
Ếch, cá, mèo
Thỏ, bò, gà.
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Đọc mục: “ Em có biết”
Ôn tâp đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_55_su_tien_hoa_ve_sinh_san.doc