I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
- HS : kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô ?
3. Bài học
Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 9+10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 NS : 12.9.2012
Tiết : 9
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh hình SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Chuẩn bị xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cấu tạo, cách di chuyển của thuỷ tức?
- Thuỷ tức thải bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
- Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức? Chức nưang của từng loại tế bào?
3. Bài học: như SGK
Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
-Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí
- Tầng keo
- Khoang miệng
- Ở trên
- Mỏng
- Rộng
- Ở dưới
- Dày
- Hẹp
- Ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương
- Xuất hiện vách ngăn
- Ở trên
- Có gai xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập đoàn nhiều các thể liên kết.
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô.
- GV giới thiệu luôn cách hình thành đảo san hô ở biển.
- Nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
( Nội dung chính là khi hoàn thành phiếu học tập)
4. Củng cố
- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
- Cảnh san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.
.............................................................................................................................................
Tuần : 5 NS : 12.9.2012
Tiết : 10
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
- HS : kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô ?
3. Bài học
Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.
- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu,sâu đo
Lộn đầu co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai, di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc, tập đoàn.
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.
Kết luận:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang
Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....
+ Tác hại: gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Ngành ruột khoang có vai trò:
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
- Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hô
- Làm thực phẩm có giá trị: sứa
- Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.
4. Củng Cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng Dẫn Học Bài ở Nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
.............................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_910.doc